RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn một mình ngồi đảo hoang bộc lộ qua bức chân dung tự họa của nhân vật.
- Kỹ năng: RLKN đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự
Vận dụng để viết văn bản tự sự có yếu tố miêu tả
- Thái độ: GD tinh thần dũng cảm vượt lên khó khăn
II. TRỌNG TÂM:
Cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn
III. CHUẨN BỊ:
GV: Tham khảo tc phẩm
HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập
Bài 29 - Tiết:146 Ngày dạy: 8/4/2012 Tuần: 31 RƠ-BIN-XƠN NGỒI ĐẢO HOANG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rơ-bin-xơn một mình ngồi đảo hoang bộc lộ qua bức chân dung tự họa của nhân vật. Kỹ năng: RLKN đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự Vận dụng để viết văn bản tự sự cĩ yếu tố miêu tả Thái độ: GD tinh thần dũng cảm vượt lên khĩ khăn II. TRỌNG TÂM: Cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rơ-bin-xơn III. CHUẨN BỊ: GV: Tham khảo tác phẩm HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra miệng: Qua truyện ngắn “Những ngơi sao xa xơi” em hiểu them gì về thế hệ trẻ VN trong cuộc kháng chiến chống Mỹ? (10đ) - Là những con người dũng cảm, cĩ tinh thần đồng đội, sẵn sàng hi sinh coi thường nguy hiểm - Cĩ tâm hồn trong sáng, mơ mộng, cuộc sống chiến đấu gian khổ nhưng vẫn đầy lạc quan, yêu đời. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Cho học sinh đọc chú thích Em biết gì về tác giả Đi-phơ? (hs dẫn theo SGK) GV hướng dẫn cách đọc Cho học sinh đọc bài GV giải thích các chú thích khĩ. Hãy chỉ ra bố cục của văn bản. (gồm 4 phần) Nếu phải tách đoạn cuối, em sẽ tách chỗ nào? Vì sao? Đặt tiêu đề cho từng phần (Mở đầu Trang phục Trang bị Diện mạo) Vị trí và độ dài của phần 2 cĩ gì khác so với các phần khác? Trước hết Rơ-bin-xơn kể về cái gì? Trang phục của anh gồm những gì? Đĩ là kiểu trang phục như thế nào? Sau trang phục anh cho ta biết tiếp về những gì? Trang bị cĩ gì đáng chú ý? Cuối cùng là hình ảnh gì? Tác giả tả diện mạo của mình như thế nào? Thơng thường với bức chân dung thì vị trí nào là quan trọng nhất? (khuơn mặt) Vì sao Rơ-bin-xơn chỉ giới thiệu về bộ ria mép? (vì kể ở ngơi thứ nhất) Nếu chuyện kể ở ngơi thứ ba thì sẽ như thế nào? (trật tự cĩ thể sẽ khác) Cuộc sống của Rơ-bin-xơn thể hiện như thế nào qua bức chân dung? Ta thấy được điều gì qua cái mũ và cái dù trên đầu? Mọi trang phục của anh đều cĩ đặc điểm gì? Vì sao hai bên thắt lưng của anh ta lại luơn đeo cưa và rìu? Em hình dung đĩ là cuộc sống như thế nào? Tinh thần của Rơ-bin-xơn được thể hiện như thế nào? Thái độ của anh như thế nào? Điều gì khiến em khâm phục ở con người này? Nhân vật Rơ-bin-xơn giống với nhân vật nào trong truyền thuyết của VN? (Mai An Tiêm) GV khái quát gọi hs đọc ghi nhớ Đọc hiểu văn bản: Phân tích: Diện mạo của Rơ-bin-xơn: Trang phục: tự làm lấy => khơi hài Trang bị: lỉnh kỉnh. Diện mạo: da ngăm đen, ria mép to tướng Cuộc sống sau bức chân dung: Thời tiết khắc nghiệt Tất cả trang phục bằng da dê buộc túm lại Luơn phải lao động để duy trì cuộc sống Cuộc sống vất vả tự lao động nuơi thân Tinh thần của Rơ-bin-xơn: Khơng than phiền Giọng kể hài hước Rơ-bin-xơn khơng chỉ sống mà cịn luơn phấn đấu cho cuộc sống tốt tốt hơn. Ghi nhớ: SGK 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Em khâm phục điều gì ở Rơ-bin-xơn? - Luơn lao động hăng say - Tinh thần lạc quan khơng khuất phục 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc nội dung bài - Kể lại đoạn trích - Đọc và soạn trước bài “Bố của Xi-mơng” V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: ĐD -TB dạy học: Bài 29 - Tiết:147,148 Ngày dạy: 8/4/2012 Tuần: 31 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hệ thống hĩa kiến thức đã học từ lớp 6-9 về từ loại, cụm từ, thành phần câu và các kiểu câu Kỹ năng: RLKN tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học Thái độ: Cĩ ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích II. TRỌNG TÂM: Hệ thống hĩa kiến thức đã học từ lớp 6-9 về từ loại III. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi ví dụ HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra miệng: KT việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Gọi hs đọc và làm bài tập 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ Hãy thêm các từ thích hợp vào các cột đã cho bên dưới Hãy nhận xét về cách sắp xếp trên. Danh từ, động từ, tính từ đứng sau những từ nào? Hãy sắp xếp các từ đã cho theo mẫu Xác định từ loại. Hãy sắp xếp các từ loại vào cột thích hợp. Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ: Xác định danh từ, động từ, tính từ: Danh từ: lần, lăng, làng Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng Điền từ thích hợp; c. hay a. cái b. đọc b. phục dịch a. lần a. làng b. nghĩ ngợi b. đập c. đột ngột a. ơng c. phải c. sung sướng - Đứng sau a/ là danh từ (loại từ) - Đứng sau b/ là động từ - Đứng sau c/ là tính từ 3. Vị trí của danh từ, động từ, tính từ: - Danh từ đứng sau: những, các, một - Động từ đứng sau: hãy, đã, vừa - Tính từ đứng sau: rất, hơi, quá 4. Sắp xếp theo mẫu: 5. Xác định từ loại: a/ Trịn – tính từ b/ lý tưởng – danh từ c/ băn khoăn – tính từ Các từ loại khác: Số từ: ba, năm Đại từ: tơi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ Lượng từ: những Chỉ từ: ấy, đâu Phĩ từ: đã, mới, đã, đang Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như Trợ từ: chỉ, cả, ngay, chỉ Tình thái từ: hả Thán từ: trời ơi Cho hs đọc, làm bài tập 1 Chỉ ra các cụm danh từ Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ. Dấu hiệu nào cho biết đĩ là cụm danh từ? Cho hs đọc bài tập 2 Đĩ là những cụm từ gì? Tìm phần trung tâm của các cụm từ. Dấu hiệu nào cho biết đĩ là cụm động từ? Tìm phần trung tâm của các cụm từ. Hãy chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với các tính từ. Viết đoạn văn cĩ sử dụng loại cụm từ Cho hs viết đoạn Gọi hs đọc, GV nhận xét Cụm từ: Tìm cụm danh từ: a/ ảnh hưởng, nhân cách, lối sống b/ ngày c/ tiếng Xác định cụm từ: a/ đến, chạy, ơm b/ Việt Nam . . . bình dị Việt Nam . . . phương Đơng Xác định cụm từ: a/ Việt Nam, bình dị Việt Nam, phương Đơng b/ êm ả c/ phức tạp, phong phú, sâu Viết đoạn văn 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? - danh từ là từ dùng để gọi tên sự vật hiện tượng - Động từ là từ chỉ hành động - Tính từ là từ chỉ tính chất Thế nào là cụm danh từ? + Là tổ hợp từ cĩ thành tố trung tâm là danh từ kết hợp với các từ ngữ khác 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Ơn tập lại các nội dung - Làm các bài tập vào vở bài tập - làm trước các bài tập trong bài tổng kết V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: ĐD -TB dạy học: Bài 29 - Tiết:149 Ngày dạy: 12/4/2012 Tuần: 31 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Ơn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản Viết được một biên bản hội nghị hoặc sự vụ thơng dụng Kỹ năng: RLKN viết biên bản Thái độ: Cĩ ý thức trung thực trong khi viết biên bản II. TRỌNG TÂM: Viết được một biên bản hội nghị hoặc sự vụ thơng dụng III. CHUẨN BỊ: GV: Văn bản mẫu HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Viết biên bản nhằm mục đích gì? Người viết phải cĩ tách nhiệm và thái độ như thế nào? Nêu bố cục phổ biến của biên bản Lời văn và cách trình bày biên bản phải cĩ đặc điểm gì? Cho hs đọc các tình tiết trong SGK Các nội dung trên đã đầy đủ chưa? Cần thêm bớt những gì? Hãy viết lại biên bản theo đúng trình tự. Cho cả lớp cùng viết Cho các em sửa bài theo từng cặp Gọi đại diện học sinh trình bày Các em khác nhận xét GV đánh giá Hãy ghi lại biên bản SHCN tuần vừa qua Gv gợi ý và cho hs viết Gọi đại diện đọc bài GV nhận xét và tổng kết Lý thuyết: Luyện tập: Viết lại biên bản theo đúng trình tự: Viết biên bản SHCN tuần vừa qua. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Để viết biên bản em cần chú ý những gì? - Nội dung phải chính xác - Từ ngữ phải trung thực 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - làm bài tập vào vở bài tập - Đọc và soạn trước bài “Hợp đồng” V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: ĐD -TB dạy học: Bài 29 - Tiết:150 Ngày dạy: 12/4/2012 Tuần: 31 HỢP ĐỒNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Phân tích được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng Viết được một hợp dồng đơn giản Kỹ năng: RLKN làm văn bản điều hành Thái độ: Cĩ ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với hợp đồng II. TRỌNG TÂM: Đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng III. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu hợp đồng HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra miệng: KT việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Cho học sinh đọc văn bản Tại sao cần phải cĩ hợp đồng? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào? Hãy kể tên các loại hợp đồng mà em biết. Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào? Tên của hợp đồng được viết như thế nào? (chữ in hoa) Phần nội dung gồm những mục nào? Em hãy nhận xét về cách ghi nội dung trong hợp đồng. Phần kết thúc hợp đồng cĩ những mục nào? Lời văn của hợp đồng phải đảm bảo yêu cầu gì? GV khái quát và cho hs đoc ghi nhớ Trong các trường hợp sau trường hợp nào cần viết hợp đồng? Chuẩn bị viết một hợp đồng thuê nhà. Gv hướng dẫn cách viết và yêu cầu hs thực hiện ở nhà Đặc điểm của hợp đồng: Cách làm hợp đồng: Ghi nhớ: SGK Luyện tập Các trường hợp cần viết hợp đồng: b/, c/, e/ Viết hợp đồng thuê nhà. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Cho hs đọc ghi nhớ từ 2-3 lần 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc nội dung - Chuẩn bị bài tập 2 - Làm bài tập phần luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: ĐD -TB dạy học:
Tài liệu đính kèm: