I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dũng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận của tác giả trong VB.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một VB dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được các yếu tố lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong các VB.
TUẦN 23- Ngày soạn : 25/1/2012 Tiết 106-107: Văn bản: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG TEN -Hi pô lit ten- I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dũng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong VB. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một VB dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong các VB. III/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV. - HS: Soạn bài theo hd IV/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Qua văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới" (Vũ Khoan), tác giả đã phân tích những luận điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam như thế nào? Em đã chuẩn bị được những hành trang gì để bước vào thế kỷ mới? - Gợi ý trả lời: Học sinh trả lời theo nội dung ghi nhớ của bài. Học sinh tự liên hệ thực tế bản thân và phát biểu theo suy nghĩ của mình. 3. Giảng bài mới: Trong các câu truyện cổ tích và bộ phim hoạt hình "Hãy đợi đấy" dành cho thiếu nhi mà các em được xem trên truyền hình Chúng ta đều biết chó sói là loài hung dữ, danh ma, xảo quyệt còn cừu là loài động vật ăn cỏ hiền lành, chậm chạp, yếu ớt, thường là mồi ngon của chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật, một nhà thơ, những con vật này lại được miêu tả, phân tích rất khác nhau. Sự khác nhau đó là thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Chúng ta cùng nhau đi phân tích đoạn văn nghị luận "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten" của tác giả H. Ten, chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời. *) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (15’) ? Căn cứ vào phần chuẩn bị bài ở nhà và phần chú thích ó trong SGK, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả H. Ten? ? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản? GV: Hướng dẫn học sinh đọc: Giọng đọc rõ ràng, rứt khoát. GV: Đọc mẫu một đoạn ® gọi 2 học sinh đọc tiếp Þ RKN, nhận xét giọng đọc của học sinh, chú ý sửa cách đọc cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu 14 từ khó trong SGK – 40. ? Em hiểu gì về tên gọi La Phông-ten và Buy-phông trong văn bản? Họ là ai? ? Nhìn lơ đãng là nhìn như thế nào? GV: Chó sói và cừu non là trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten là nhan đề văn bản do người biên soạn SGK đặt. ? Theo em, vì sao có thể đặt cho văn bản này cái tên ấy? ? Nếu chúng ta đặt một cái tên khác cho văn bản này thì em sẽ chọn những tên nào? *) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản. (60’) ? Văn bản này được chia bố cục làm mấy phần? Danh giới của các phần và nội dung chính của từng phần đó là gì? ? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? ? Nếu vậy thì văn bản này được xếp vào thể loại văn bản gì? ? Nghị luận xã hội và nghị luận văn chương khác nhau ở chỗ nào? ? Trong văn bản để làm nổi bật hình ảnh của con chó sói và con cừu thì tác giả đã dùng phép lập luận nào? ? Tác giả triển khai mạch nghị luận theo 3 bước, đó là những bước nào? ? Chúng ta đi phân tích văn bản này theo hướng nào? GV: Yêu cầu học sinh theo dõi vào phần đầu cảu văn bản. GV: Yêu cầu học sinh quan sát vào bức kênh hình trong SGK. ? Bức tranh này tương ứng với đoạn văn bản nào? Em hãy mô tả lại bức tranh đó? ? Đứng trước kẻ thù của mình, cừu có thái độ như thế nào? ? Theo Buy-phông viết về loài cừu là loài động vật như thế nào? ? Tìm các chi tiết chứng tỏ cừu là con vật ngu dốt và đần độn? ? Theo em, tác giả nhận xét về đặc điểm của con cừu có đúng không? Ông đã làm cách nào để có nhận xét về con vật này? ? Theo nhà thơ La Phông-ten thì loài cừu được miêu tả như thế nào? ? Hãy tìm đoạn văn miêu tả chi tiết về loài cừu của nhà thơ La Phông-ten? ? Khác với Buy-phông, La Phông-ten đã có sự nhìn nhận về cừu mẹ đối với cừu con như thế nào? ? Biện pháp nghệ thuật nào được dùng để miêu tả về loài cừu của nhà thơ La Phông-ten? ? Nhà thơ La Phông-ten đã mô tả tính cách của loài cừu qua những đặc điểm nào? ? Tìm các chi tiết trong văn bản nói nên đặc điểm của loài cừu qua cái nhìn của nhà thơ La Phông-ten? ? Qua cuộc đối thoại của cừu với chó sói, em cảm nhận được gì về cừu non? ? Nhờ đâu mà La Phông-ten viết được như vậy? ? Cách miêu tả của La Phông-ten và Buy-phông có đặc điểm gì khác nhau? G: La Phông-ten miêu tả phù hợp với đặc điểm của truyện ngụ ngôn – nhân hoá con cừu no có suy nghĩ, nói năng, hành động như con người Þ Khác với cách viết của Buy-phông. ? Trong nội dung phần 1, tác giả đã sử dụng phép nghị luận nào? ? Giữa hai cách viết của hai người, em thích cách viết của ai hơn? Vì sao? HẾT TIẾT 1, CHUYỂN T2 G: Chúng ta vừa tìm hiểu sự miêu tả, nhìn nhận khác nhau của thơ và nhà khoa học về loài cừu, vậy họ nhìn nhận về loài chó sói như thế nào, ? Buy-phông ghi chép về loài chó sói như thế nào? ? Ở đây, buy-phông đã nhìn thấy đặc điểm nào của chó sói? ? Ông có tình cảm như thế nào với con vật này? ? Nhận xét của Buy-phông về chó sói có đúng không? Vì sao? ?Trong thơ La Phông-ten, chó sói hiện ra như thế nào? ? Qua sự miêu tả của La Phông-ten, em thấy loài chó sói có đặc điểm gì? ? Tình cảm của la Phông-ten đối với chúng như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận của nhà thơ La Phông-ten? ? Trong hai cánh nhìn nhận trên về loài vật này, em thích cách nhìn nào hơn? Vì sao? ? Từ bài thơ của La Phông-ten, tác giả so sánh sự khác biệt giữa hai cách viết của Buy-phông và La Phông-ten nhằm mục đích gì? Tổng kết nội dung và nghệ thuật của bài. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả qua bài văn nghị luận này? ? Lời văn của tác giả thuyết phục người đọc vì đâu? ? Qua văn bản này, tác giả muốn khẳng định và nêu bật nên điều gì? GV: Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK – 41. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (3’) ->Hướng dẫn tự học: (2’) - Ôn lại những đặc trưng cơ bản của một bài nghị luận văn chương. - Tập đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn chương. - Hi-pô-lít Ten (1828 – 1893), là nhà triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học, viện sỹ Viện Hàn lâm Pháp. - Trích chương II, phần II trong công trình nghiên cứu của ông. - 2 học sinh thay nhau đọc tiếp nội dung văn bản. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời theo chú thích trong SGK – 40. - La Phông-ten (1621 – 1965), là nhà thơ ngụ ngôn nổi tiếng của nước Pháp. - Buy-phông (1707 – 1788) là nhà vạn vật học, nhà văn Pháp, viện sỹ Viện Hàn lâm Pháp, tác giả công trình Vạn vật học nổi tiếng gồm 35 tập xuất bản từ 1749 ® 1789. - Nhìn chỗ này, chỗ khác, không chăm chú vào một cái gì đó. - Tên ấy nêu được nội dung chính của văn bản: Bình luận về chó sói và cừu trong tho ngụ ngôn của La Phông-ten. - Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten và trong ghi chép của Buy-phông. - Nhà thơ La Phông-ten và nhà khoa học Buy-phông nhìn nhận chó sói và cừu như thế nào? - Chó sói và cừu trong cách nhìn của nhà khoa học và nhà thơ - Bố cục: 2 phần: + Phần 1: Từ đầu ® tốt bụng đến thế: Hình tượng con cừu trong bài thơ của La Phông-ten trong sự so sánh với con cừu của Buy-phông. + Phần 2: Còn lại: Hình tượng chó sói trong bài thơ của La Phông-ten trong sự đối sánh với chó sói của Buy-phông. - Phương thức biểu đạt: Lập luận. - Kiểu văn bản: Nghị luận văn chương. - Nghị luận xã hội vì nội dung, đối tượng nghị luận là vấn đề về xã hội, ngược lại nghị luận văn chương vì đối tượng nghị luận là tác phẩm văn học. - Phương pháp lập luận của tác giả: Dẫn ra những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông để so sánh. - 1. Ngòi bút của La Phông-ten; - 2. Ngòi bút của Buy-phông; - 3. Ngòi bút của La Phông-ten. ® Phân tích văn bản theo bố cục đã chia. - Học sinh đọc và tìm hiểu phần 1 văn bản. - Học sinh quan sát kỹ bức kênh hình trong SGK. - Tương ứng với đoạn đầu của văn bản thơ. - Sọ sệt, run rẩy - Đần độn, sợ sệt, thụ động, thiếu tự chủ, hoạt động tự chủ. - Không biết trốn tránh hiểm nguy. - Đúng, vì Buy-phông đã dựa vào hoạt động bản năng của cừu do trực tiếp quan sát được để nhận xét. - Hiền lành, không thể hại ai. - Nhưng không chỉ có vậy, giọng chú cừu non tội nghiệp mới buồn rầu và dịu dàng làm sao; cừu mẹ chạy tới khi nghe tiếng kêu rên của con nó, nhận ra con trong cả đám đông cừu kia, rồi đứng yên trên nền đất lạnh và bùn lầy, vẻ nhẫn nhục cho đén khi bú xong. ® Nhân cách hóa, triết lý nhân sinh. - Khắc hoạ qua tính cách: + Thái độ; + Ngôn từ; + Đặc điểm vốn có của loài cừu: Hiền lành, nhút nhát, không hại ai - Gặp chó sói: Cừu gọi bằng "bệ hạ" xưng "kẻ hèn này" - Ra sức thanh minh cho mình chứng tỏ vô tội ® Cừu vẫn bị sói tha vào rừng ăn thịt - Cừu non ý thức được mình là kẻ hèn yếu nên hết sức nhún nhường tới mức nhút nhát. - Dựa vào tính cách đặc trưng của loài cừu: hiền lành, nhút nhát - La Phông-ten viết về loài cừu sinh động như vậy là nhờ có trí tưởng tượng phóng khoáng và phong phú, có tình yêu thương với loài vật - Phép nghị luận: Chứng minh, so sánh, phân tích. - Đối chiếu hai cách viết ® giúp vấn đền nghị luận trở lên sáng rõ hơn. - Học sinh tự bộc lộ và phát biểu riêng - Thù ghét mọi sự kết bè kết bạn; bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hôi gớm ghiếp, bản tính hư hỏng - Những biểu hiện bản năng về thói quen sự mọi xấu xí. - Khó chịu, đáng ghét, lúc sống thì có hại, chết rồi thì vô dụng. - Đúng, vì dựa trên sự quan sát những biểu hiện bản năng xấu của loài vật này. - Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại. - Bộ mặt lấm nét và lo lắng, cơ thể gầy giơ xương, bộ dạng kẻ cướp bị truy đuổi, luôn luôn đói và bị ăn đòn. - Tàn bạo và đói khát - Vừa ghê sợ, vừa đáng thương. - Chân thực và gợi cảm xúc, vừa ghê sợ vừa thương cảm. - Học sinh tự bộc lộ Þ Cùng viết về nhiều đối tượng giống nhau mà hai cách viết hoàn toàn khác nhau ® Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn. - Tác phẩm nghị luận văn chương với phương pháp độc đáo. - So sánh hai cách viết khác nhau về cùng một đối tượng - Học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK – 41. - Học sinh về nhà đọc thêm nội dung văn bản "Chó sói và chiên con" (SGK – 41). A. TÌM HIỂU CHUNG - Hi-pô-lít Ten (1828 – 1893) là nhà triết học, sử học và nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp. - VB được trích từ chương II trong công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng La Phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông, thuộc kiểu bài nghị luận văn chương. B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1) Hình tượng con cừu dưới ngòi bút của nhà thơ và nhà khoa học.(20’) *) Dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy-phông: Đần độn, sợ sệt, thụ động, thiếu tự chủ. ® ... n kết thường dùng trong việc tạo lập VB. - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập VB. III/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, làm các bài tập trong SGK IV/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Ổn định tổ chức :(1’) - Kiểm tra sỹ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’) ? Thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú được dùng để làm gì? Nêu đặc điểm của chúng? Lấy ví dụ, phân tích và chỉ rõ? - Gợi ý trả lời: Học sinh trả lời theo nội dung ghi nhớ trong SGK. Lấy ví dụ lên bảng, phát triển và chỉ rõ được các thành phần phụ chú và thành phần gọi đáp trong câu. 3. Giảng bài mới: *) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm liên kết. GV: gọi học sinh đọc đoạn văn ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gỡ? Chủ đề ấy có liên quan như thế nào với chủ đề chung của văn bản? ? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gỡ? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn? Nêu nhận xét trình tự sắp xếp các câu trong đoạn ? * GV: Sự gắn kết lô-gic giữa đoạn văn với văn bản, sự gắn kết lô gic giữa các câu với đoạn văn gọi là liên kết nội dung. Vậy thế nào là liên kết nội dung? HS tiếp tục thảo luận câu hỏi 3 ? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? ? Thế nào là liên kết? GV: Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ (SGK – 43) * Hoạt động 3 : (16’) Luyện tập HS làm bài tập 1 trong sgk theo sự hướng dẫn của giáo viên HS đọc đoạn văn, các nhóm thảo luận câu hỏi trong sgk ? Chủ đề của đoạn văn? ? Nội dung các câu trong đoạn văn ? ? Phân tích sự liên kết về hình thức giữa các câu trong đoạn văn ? - Học sinh đọc đoạn văn * Đoạn văn trên bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. Cách phản ánh thực tại (thông qua những suy nghĩ, tỡnh cảm của cỏ nhõn người nghệ sĩ) là một bộ phận làm nên “tiếng nói văn nghệ” nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận, toàn thể. * Nội dung chính của các câu trong đoạn văn: - Câu 1: tỏc phẩm nghệ thuật phản ỏnh thực tại - Câu 2: khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gí đó mới mẻ. - Câu 3: cái mới mẻ ấy là thái độ, tỡnh cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Þ Nội dung của cỏc cõu trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”. Þ Trỡnh tự sắp xếp các câu hợp lí: câu trước nêu vấn đề, câu sau là sự mở rộng, phát triển ý nghĩa của câu trước. Cụ thể: - Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (phản ánh thực tại). - Phản ánh thực tại như thế nào ? (tái hiện và sáng tạo) - Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (để nhắn gửi một điều gì đó). Liờn kết nội dung: - Các đoạn câu văn phải hướng tới chủ đề chung của văn bản. - Các câu văn phải phục vụ chủ đề của câu - Các câu đoạn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. * Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện: - Lặp từ vựng: tác phẩm – tác phẩm - Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ (tác giả, nhà văn, nhà thơ, họa sĩ, nhạc sĩ...) - Phép thế: dùng từ “anh” thay thế từ “nghệ sĩ”, dùng cụm từ “cái đã có rồi” thay thế cho cụm từ “những vật liệu mượn ở thực tại”. - Phép nối: dùng quan hệ từ “nhưng”. - Học sinh đọc ghi nhớ - Chủ đề: khẳng định vị trí của con người VN và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. - Nội dung các câu trong đoạn văn đều hướng vào chủ đề đó của đoạn: + Câu 1: cái mạnh của con người VN: thông minh – nhạy bén với cái mới + Câu 2: Bản chất trời phú ấy (cái mạnh ấy), thông minh và sáng tạo là yêu cầu hàng đầu. + Câu 3: Bên cạnh cái mạnh cũng tồn tại cái yếu. + Câu 4: Thiếu hụt về kiến thức cơ bản + Cõu 5: Biện pháp khắc phục lỗ hổng ấy mới thích ứng nền kinh tế mới. - Các câu được liên kết bằng các phép liên kết + Bản chất trời phú ấy (chỉ sự thụng minh, nhạy bộn với cỏi mới) liên kết cấu (2) với câu (1). + Từ “nhưng” nối câu (3) với câu (2) + Từ “ấy” nối câu (4) với câu (3) + Từ “lỗ hổng” được lặp lại ở cõu (4) và câu (5) + Từ “thông minh” ở câu (5) được lặp lại ở câu (1) A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm liên kết: a) Ngữ liệu: Đoạn văn (SGK – 42) b) Phân tích ngữ liệu: - Văn bản "Tiếng nói của văn nghệ" bàn về vai trò, ý nghĩa của văn nghệ trong đời sống con người. * Nội dung chính của các câu trong đoạn văn: - Cõu 1: tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại - Câu 2: khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. - Câu 3: cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Þ Nội dung của các câu trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”. Þ Trình tự sắp xếp của các câu hợp lí: câu trước nêu vấn đề, câu sau là sự mở rộng, phát triển ý nghĩa của câu trước. c) Nhận xét: Câu văn, đoạn văn trong VB phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức: - Liên kết về nội dung: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của VB, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề); các đoạn văn, câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí (theo liên kết lô-gíc). - Liên kết về hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối. B. LUYỆN TẬP 1/BT1: a/ + Câu 1: cái mạnh của con người VN: thông minh – nhạy bén với cái mới + Câu 2: Bản chất trời phú ấy (cái mạnh ấy), thông minh và sáng tạo là yêu cầu hàng đầu. + Câu 3: Bên cạnh cái mạnh cũng tồn tại cái yếu. + Câu 4: Thiếu hụt về kiến thức cơ bản + Câu 5: Biện pháp khắc phục lỗ hổng ấy mới thích ứng nền kinh tế mới. b/ + Bản chất trời phú ấy (chỉ sự thụng minh, nhạy bộn với cỏi mới) liên kết cấu (2) với câu (1). + Từ “nhưng” nối câu (3) với câu (2) + Từ “ấy” nối câu (4) với câu (3) + Từ “lỗ hổng” được lặp lại ở cõu (4) và câu (5) + Từ “thông minh” ở câu (5) được lặp lại ở câu (1) 4. Củng cố bài: (2;) - Vì sao các câu trong đoạn văn trong văn bản cần phải có sự liên kết với nhau về cả nội dung lẫn hình thức? - Có những phép liên kết nào? 5. Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: (2’) - Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung ghi nhớ và nội dung bài học. - Làm hết nội dung bài tập vào vở. - Đọc và tỡm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn" ---------------------------------------------------------------------------------------------------------= Ngày soạn: 25/1/2012 Tuần 23 Tiết 110 (TIẾNG VIỆT ) LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (LUYỆN TẬP) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - NNhận biết phép liên kết trong các câu văn và đoạn văn 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. 3. Thái độ: - Học sinh nhận biết lỗi liên kết và có ý thức sửa lại cho đúng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, làm các bài tập trong SGK, SBT, lấy ví dụ C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài tập... - Cách thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú được dùng để làm gì? Nêu đặc điểm của chúng? Lấy ví dụ, phân tích và chỉ rõ? - Gợi ý trả lời: Học sinh trả lời theo nội dung ghi nhớ trong SGK. Lấy ví dụ lên bảng, phát triển và chỉ rõ được các thành phần phụ chú và thành phần gọi đáp trong câu. 3. Giảng bài mới: a. Dẫn vào bài: b. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT 1 ? Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn trong các đoạn văn: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT 2, gọi học sinh lên bảng lamg BT. ? Tìm những cặp trái nghĩa cùng trường từ vựng trong đoạn văn? ? Tìm các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn – liên kết đề: ? Mỗi cõu viết về một sự việc riờng lẻ khụng cú sự gắn kết. HS đọc đoạn văn b, phát hiện lỗi câu. Một hs lên bảng trỡnh bày, cỏc hs khỏc nhận xột, sửa chữa. HS đọc yêu cầu bài tập 4, phân tích yêu cầu của bài tập GV có thể đưa hai đoạn văn lên máy chiếu để hs dễ dàng phát hiện lỗi - Học sinh đọc Câu a: Liên kết câu: phép lặp (lặp từ “trường học”) Liên kết đoạn : từ “như thế” ở đoạn sau chỉ vấn đề được nêu ở đoạn trước (trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến). Câu b, liên kết câu: phép lặp (“văn nghệ” lặp ở các câu 1,2). Liên kết đoạn: từ sự sống ở câu 2 đoạn trước được lặp lại ở câu 1 đoạn sau. Từ “văn nghệ” ở đoạn trước cũng được lặp lại ở đoạn sau. Câu c, liên kết câu: phép lặp: từ “thời gian” được lặp lại ở cả 3 câu Câu d, liên kết câu – dùng từ trái nghĩa: Yếu đuối (1) – mạnh (2), hiền lành (1) - ác (2). + Thời gian vật lý – Thời gian tâm lý; + Vô hình – Hữu hình; + Giá lạnh – nóng bỏng; + Thẳng tắp – hình tròn + Đều đặn – lúc nhanh, lúc chậm. Đoạn a: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn – liên kết đề. Đoạn văn: - Cắm đi một mỡnh trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở phía trước bói bồi bờn một dũng sụng. Hai bố con cựng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch lạc đó vào chặng cuối. - Sửa: Cắm đi một mỡnh trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía trước bói bồi bờn một dũng sụng. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cựng viết đơn xin ra mặt trận. Bõy giờ, mùa thu hoạch lạc đó vào chặng cuối. Đoạn b: Lỗi về liờn kết nội dung: trật tự cỏc sự việc nờu trong cõu khụng hợp lớ. Câu 2: kể lại thời gian chăm sóc trước khi chồng mất của người vợ. Để sửa câu 2, có thể viết thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào trước câu 2. Ví dụ: suốt hai năm anh ốm nặng... Tỡm sửa lỗi liờn kết hỡnh thức: Đoạn a: dùng từ (nó, chúng) ở câu 2, câu 3 không thống nhất Chữa: mọi biện phỏp chống lại “chỳng”... tỡm cỏch bắt chỳng (cõu 3). Đoạn b: Từ “văn phũng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. Cách chữa: thay từ “hội trường” ở câu 2 bằng từ “văn phũng”. 1. Bài tập 1: (SGK – 49, 50) 2. Bài tập 2: 3. Bài tập 3: 4. Bài tập 4: 4. Củng cố bài: - Khi sửa lỡi liên kết về nội dung và hình thức trong câu văn, đoạn trích chúng ta cần chú ý điều gì? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Làm hết nội dung bài tập vào vở. - Đọc và tỡm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý"
Tài liệu đính kèm: