Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Ôn tập văn thuyết minh

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Ôn tập văn thuyết minh

A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 - Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương pháp thuyết minh.

 - Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.

 - Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp) .

 - Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật, miêu tả khi viết văn thuyết minh.

 B - CHUẨN BỊ

 GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh, SGK, SGV

 HS : SGK Ngữ văn 8, 9, ôn tập về kiểu bài.

 C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 Hoạt động 1 : Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số.

 Hoạt động 2. KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.

 Hoạt động 3. Bài mới : Tiết 1

 

doc 99 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Ôn tập văn thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GI¸O AN D¹Y THªM N¡M HäC 2011-2012
 ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 - Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương pháp thuyết minh.
 - Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
 - Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp)..
 - Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật, miêu tả khi viết văn thuyết minh.
 B - CHUẨN BỊ
 GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh, SGK, SGV
 HS : SGK Ngữ văn 8, 9, ôn tập về kiểu bài.
 C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động 1 : Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số.
 Hoạt động 2. KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
 Hoạt động 3. Bài mới :	Tiết 1	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội dung sau :
- Thế nào là văn thuyết minh ?
- Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của HS.
- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác định đề văn Thuyết minh, giải thích sự khác nhau giữa đề văn thuyết minh với các đề văn khác.
- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề văn Thuyết minh không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích.
- Hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn Thuyết minh ?
- Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh và nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?.
- Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh thường sử dụng ?
- Tại sao cần phải sử dụng các phương pháp đó ?
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét- kết luận 
- Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn thuyết minh ?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau :
- Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh em phải làm gì ?
- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp Nhân hoá ta cần làm gì ?
- Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật tròng văn thuyết minh ?
I. Đặc điểm chung của văn Thuyết minh.
1- Thế nào là văn Thuyết minh ?
- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân  của hiện tượng, sự vật.
2- Yêu cầu :
- Tri thức đối tượng thuyết minh khách quan, xác thực, hữu ích.
- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.
3- Đề văn Thuyết minh :
- Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng.
- Ví dụ : Giới thiệu một đồ chơi dân gian; Giới thiệu về tết trung thu.
4- Các dạng văn Thuyết minh :
- Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
- Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
- ..
5- Các phương pháp thuyết minh :
+ Nêu định nghĩa : Làm rõ đối tượng thuyết minh là gì?
+ Liệt kê : Kể ra hàng loạt công dụng cũng như tác hại của đối tượng.
+ Nêu ví dụ: Những dẫn chứng có liên quan đến tượng.
+ So sánh : Giúp khẳng định hơn mức độ của sự vật sự việc.
+ Phân tích : Làm rõ, cụ thể.
II- Sử dụng các biêïn pháp nghệ thuật, miêu tả trong văn thuyết minh
1- Các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn thuyết minh.
- Nhân hoá.
- Liên tưởng, tưởng tượng.
- So sánh.
- Kể chuyện.
- Sử dụng thơ, ca dao.
a- Cách sử dụng :
- Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc điểm cấu tạo, so sánh, liên tưởng.
- Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về mình (Nhân hoá).
- Trong quá trình thuyết minh về công dụng của đối tượng thường sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng.
- Xem đối tượng có liên quan đến câu thơ, ca dao nào dẫn dắt, đưa vào trong bài văn.
- Sáng tác câu truyện.
* Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên không được sa rời mục đích thuyết minh.
b- Tác dụng :
- Bài văn thuyết minh không khô khan mà sinh động, hấp dẫn
 Hoạt động 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối
 - Đọc các bài văn thuyết minh đã học; 
 - Xem lại thể loại văn thuyết minh đã học ở lớp 8, 9.
 - Làm thành bài viết hoàn chỉnh các đề trên về nhà.
 TIẾT 2
 Hoạt động 1 : Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số.
 Hoạt động 2. KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
 Hoạt động 3. Bài mới :
- Những điểm lưu ý khi sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh?
- Dàn ý chung của một bài văn thuyết minh?
GV ghi lên bảng các đề bài.
YC HS lựa chọn đề bài xây dựng các ý cơ bản cho đề bài.
- HS làm theo nhóm.
- Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả vào trong bài viết.
- Cử đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
II- Sử dụng các biêïn pháp nghệ thuật, miêu tả trong văn thuyết minh
2- Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Thông qua cách dùng tứ ngữ, các hình ảnh có sức gợi lớn cùng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, ước lệ 
- Miêu tả chỉ dừng lại ở việc tái hiện hình ảnh ở một chừng mực nhất định.
- Những câu văn có ý nghĩa miêu ta nên được sử dụng đan xen với nhỡng câu văn có ý nghĩ lí giải, ý nghĩa minh hoạ.
III- Cách làm bài văn thuyết minh
a, Mở bài. Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
b, Thân bài. Thuyết minh về đặc điểm, công dụng, tính chất, cấu tạo, . của đối tượng thuyết minh.
c, Kết bài. Giá trị, tác dụng của chúng đối với đời sống
IV- Luyện tập.
+ Đề 1 : Giới thiệu loài cây em yêu thích nhất.
+ Đề 2 : Em hãy giới thiệu chiếc nón Việt Nam
+ Đề 3 : Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Namø.
CHIẾC ÁO DÀI VIỆT NAM
Mỗi dân tộc trên thế giới đều có một loại y phục riêng, chỉ cần nhìn cách ăn mặc của họ ta có thể biết được họ thuộc quốc gia nào. Con người việt nam ta từ xưa nay truyến thống nét văn hóa trang phục sống mãi là “Chiếc áo dài”. Và nó được xem là chiếc áo của quê hương.
Dân tộc VIỆT NAM có nguồn gốc từ rất nhiều nghìn năm: Hơn tám mươi năm đô hộ của thực dân Pháp, hơn ba mươi năm chiến đấu chống Mĩ ngoại xâm  khiến cho bao nhiêu tài sản lịch sử, văn hóa,.  bị thất lạc, bị xuyên tạc  thật đáng tiếc . Mà bao giờ kẻ xâm lược nào cũng muốn hủy diệt đi tất cả những gì thuộc về dân tộc mà mình xâm chiếm. Thế nhưng hình ảnh chiếc áo dài vẫn còn sống mãi trong nét văn hóa truyền thống của người việt nam. Chiếc áo dài tha thướt xinh đẹp hiện nay đã phải trải qua một quá trình phát triển đến hoàn thiện khá lâu dài.
Ngày xưa, chiếc áo dài được hình thành từ chúa: Nguyễn Phúc Khoát. May y phục theo phong tục nước nhà. Như vậy, từ đầu thế kỷ XVIII chiếc áo dài được ra đời, tuy ban đầu còn thô sơ nhưng rất kín đáo.
Từ đó đến nay hình ảnh chiếc áo dàikhông ngừng hoàn thiện dần trở thành một thứ y phục dân tộc mang tính thẩm mỹ cao. Giờ đây, chiếc áo dài phụ nữ đã trở thành một tác phẩm mĩ thuật tuyệt vời. Nó không chỉ là niềm tự hào của y phục dân tộc mà còn là trong những tiếng nói văn hóa trên trường quốc tế. Muốn có được một chiếc áo dài đẹp đòi hỏi người chọn phải có cách nhìn : chất liệu vải phải mềm, rũ. Hoa văn phải thể hiện sự hài hòa với lứa tuổi người mặc. Đến người thợ may với sự khéo léo tạo nên chiếc áo dài với những đường viền, cong, đặt biệt là hai tà áo phải rũ và ôm nhau, những cút áo phải được từng vị trí 
 «n tËp vỊ c¸c ph­¬ng ch©m héi tho¹i
A. Mục tiêu : Qua việc ôn tập và giải thêm một số bài tập giúp cho học sinh nắm chắc hơn nội dung đã học:
 - Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .
 - Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo các phương châm hội thoại trong giao tiếp .
 - Giáo dục ý thức trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị : 
- Thầy : soạn bài, sưu tầm một số bài tập
- Trò : Ôn bài đã học.
C. Tiến trình tổ chức:
I. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1:Ôân lại lý thuyết
Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại nội dung đã học.
Lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2:
Gv đọc và chép bài tập lên bảng.
Hs trao đổi, trả lời. Cần chỉ ra lỗi và giải thích
( Các trường hợp trên đều nói thừa)
Gv đọc bài tập 2(Câu 21, SNC)
Phân tích để làm rõ phương châm hội thoại đã không được tuân thủ?
Hs trao đổi, thảo luận
Gọi đại diện hs trả lời.
Gv đọc bài tập 3( câu 22, SNC)
HS suy nghĩ, phân tích lỗi
Gv cho hs thực hành.
Gọi 1-2 hs đọc. Lớp nhận xét
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV kể lại nội dung câu chuyện vui “ Ai khiến ơng nghe” và nêu câu hỏi.
Truyện liên quan đến phương châm hội thoại nào? Vì sao? 
Những câu sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? Vì sao? Hãy chữa lại cho đúng?
GV hướng dẫn ,cho HS thảo luận, tìm những tình huống khác.
I.Ôân lý thuyết:
1. Phương châm về lượng:
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa( phương châm về lượng)
2.Phương châm về chất :
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực(phương châm về chất) 
3. Phương châm quan hệ: 
 - Khi giao tiếp, cần nĩi đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề.
4. Phương châm cách thức:
 - Khi giao tiếp cần nĩi ngắn gọn, rành mạch, tránh nĩi mơ hồ.
- VD: GV kể câu chuyện về ơng chủ và đầy tớ.
5. Phương châm lịch sự:
-Khi giao tiếp, cần lịch sự, tế nhị và tơn trọng người khác.
- VD: Gọi dạ, bảo vâng.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào ?
a. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
b.Chú ấy chụp hình cho mình bằng máy ảnh.
c. Ngựa là loài thú bốn chân
Đáp án: Phương châm về lượng
Bài tập 2:
->Phương châm về chất.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại có sử 
dụng các phương châm hội thoại đã học.
Bài 5 :
GV kể truyện vui “ Ai khiến ơng nghe” 
Truyện ... ột lần nữa.
Ngày soạn :30/3
Tiết 30:	 
LUYỆN TẬP NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI
 (Lê Minh Khuê)
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Cảm nhận cảnh chiến trường cam go ác liệt,tình đồng đội sáng ngời của những thanh niên xung phong đáng quý ..
 - Phân tích được những đặc sắc của về nghệ thuật miêu tả khắc họa tính cách nhân vật tinh tế...có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình.
 - Giáo dục lòng biết ơn và cảm phục sự hi sinh của quá khứ cho các em.
B.Chuẩn bị: - Thầy : Soạn bài, trang ảnh liên quan. 
 -Trò: Soạn kĩ các câu hỏi SGK 
C. Tiến trình lên lớp: 
I/ Ổn định nề nếp:1p
II/ Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt lại đoạn trích “Những ngôi sao xa xôi “ và cảm nhận bước đầu về tác phẩm ?
 III/ Bài mới: 
Giới thiệu bài: 1p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức:
Hoạt động 1: 
GV giúp học sinh định hướng chọn tiêu đề để phân tích làm nổi bật GTND, GTNT của đoạn trích.
Hãy phát hiện những đặc điểm chung của các nhân vật trong truyện ? 
Hs làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Giúp các em tìm hiểu điểm riêng của các nhân vật . Em hãy phát hiện những nét riêng đáng yêu của mỗi nhân vật ? Cách giới thiệu nhân vật của tác giả như thế nào ?
Nghệ thuật xây dựng nhân vật?
Hs làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS đánh giá nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
Hãy nêu giá trị ND-NT qua phân tích.
Hoạt động 4 : GV hướng dẫn HS luyện tập để củng cố kiến thức. Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm chọn một nội dung, lần lượt trình bày lớp góp ý, GV cho điểm 
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Những điểm chung của 3 nhân vật :
-Hoàn cảnh sống,chiến đấu đầy cam go ác liệt
-Đo khối lượng đất cần lấp,đếm phá bom chưa nổ.
- Cùng chịu đựng những khó khăn như : Luôn căng thẳng thần kinh,phải đối mặt với công việc nguy hiểm và chịu những thiệt thòi.
-Họ là những cô gái dễ xúc cảm,hay mơ mộng
-Họ là những con người dũng cảm,có trách nhiệm,tình đồng đội cao .
 ® Đây chính là những con người lý tưởng, những mẫu hình chung của đất nước thời chiến tranh 
2. Những điểm riêng của các nhân vật.
a. Phương Định :
* Tự đánh giá về mình: Tôi là con gái Hà Nội. Tôi là một cô gái khá
-Là cô gái nhạy cảm, hồn nhiên , hay mơ mộng và thích hát.
-Luôn giành sự yêu thương quan tâm đến chị Thao và đồng đội
*. Tâm lí trong một lần phá bom:
Miêu tả rất cụ thể, tinh tế đến từng cảm giác, ý nghĩ:
-Mưu trí dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ.
Nghệ thuật: miêu tả sinh động, chân thực làm nổi bật thế giới nội tâm phong phú, nhưng trong sáng, không phức tập
*) Chị Thao :
- Luôn bình tĩnh trước mọi tình huống .
-Thích chép bài hát nhưng không hát được (Nhạc sai,giọng chua )
-Quan tâm ân cần với tất ca ûnhư một người chị mẫu mực. 
*) Nhân vật Nho : có nhiều nét ngây thơ trẻ con...
®Ba cô gái hồn nhiên, lạc quan dũng cảm, công việc nguy hiểm khó khăn, cận kề cái chết, trong điều kiện sống chiến đấu gian khổ khốc liệt tình đồng đội gắn bó.
2. Tổng kết :
 Nghệ thuật : - Trần thuật theo ngôi thứ nhấtõ, miêu tả nội tâm nhân vật chính xác, nghệ thuật xây dựng nhân vật thể hiện bằng hành động, tâm lý, ngôn ngữ phù hợp, giọng văn trẻ trung thoải mái giàu chất nữ tính. Tác giả còn thể hiện là người am hiểu nhân vật và cảnh chiến trường.
Nội dung : Tinh thần lạc quan dũng cảm tâm hồn trong sáng hồn hậu, nhạy cảm, một thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kháng chiến chống Mỹ được hiện lên chân thực sinh động, thể hiện những phẩm chất trong sáng truyền thống của dân tộc.
3. Luyện tập : 
 IV. Củng cố – dặn dò :
- Củng cố : Truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” đã gợi cho em những liên tưởng gì ?
 - Dặn dò : Chuẩn bị kĩ cho tiết chương trình địa phương. Phần tập làm văn.Xem lại bài viết .
Ngày soạn :4//4
Tiết 31	 
LUYỆN TẬP GHI BIÊN BẢN
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hiểu các yêu cầu của biên bản và cácloại biên bản thưởng gặp trong thực tế cuộc sống .
 - Rèn kĩ năng viết biên bản cho học sinh.
 - Rèn luyện ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
B Chuẩn bị: - Thầy : Nghiên cứu ví dụ,tài liệu liên quan.
 - Trò: Tìm hiểu ví dụ mẫu .
C Tiến trình lên lớp: 
I/Ổn định nề nếp
 II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1: Hs nhắc lại đặc điểm của biên bản.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách viết biên bản.
Tên của biên bản được viết như thế nào? Phần nội dung biên bản gồm
những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản?
Phần kết thúc củabiên bản gồm có những mục nào?
Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS luyện tập.
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả lời.
GV chữa, kết luận.
HS đọc bài tập 2 và viết biên bản GV gọi 1 số em trình bày, GV chữa và cho điểm động viên.
Nội dung kiến thức:
I. Đặc điểm của biên bản:
II. Cách viết biên bản.
1. Phần mở đầu : Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm,
thành phần tham gia và chức trách của từng người.
2. Phần nội dung : Diễn biến và kết quả của sự việc.
Nội dung của văn bản cần trình bày ngắn gọn, đầy đủ, chính xác.
Thời gian kết thúc, chữ ký và họ tên của các thành viên.
III. Luyện tập :
Bài 1 : Lựa chọn tình huống viết văn bản.
- Ghi lại diễn biến và kết quả của đại hội chi đội.
- Chú công an ghi lại biên bản một vụ tai nạn giao thông.
- Nghiệm thu phòng thí nghiệm.
Bài 2 : Tập viết biên bản.
Yêu cầu đúng quy định,
 IV. Củng cố – dặn dò :
 - Củng cố : Tập viết 1 biên bản ngắnvề nội dung sinh hoạt lớp.
 - Dặn dò : Hoàn thành bài tập.
Ngày soạn :7/4
Tiết 32:	 LUYỆN TẬP RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật
 - Phân tích được những giá trị nội dung nghệ thuật .
 - Giáo dục học sinh tinh thần vượt qua những khó khăn, sống lạc quan.
B. Chuẩn bị: 
- Thầy : Soạn bài, tìm tư liệu ,tranh ảnh liên quan.
 -Trò: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp: 
I/ Ổn định nề nếp: Nắm sĩ số. 
II/ Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những giá trị về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “ Những ngôi sao xôi”? 
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức.
Hoạt động 1: Ôân kiến thức cơ bản
GV:Nhắc lại những kiến thức cơ bản về nội dung và nghệ thuật?
Hoạt động 2 : GV hướng dẫnluyện tập.
 Hãy miêu tả bức chân dung của Rô-bin-xơn qua lời tự thuật của nhân vật?
Mặc dù vậy khi khắc họa bức chân dung của mình, Rô-bin-xơn có lời kể nào than phiền, đau khổ không?
Nêu cảm nhận của em về nhân vật Rô-bin-xơn?
GV nêu câu hỏi.
Hs làm việc cá nhân, sau đó trình bày miệng. Lớp nhận xét, gv bổ sung.
I.Ôn kiến thức cơ bản:
1. Nghệ thuật : Ngôn ngữ kể chuyện với giọng điệu hài hước.
2.Nội dung : Tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn ở ngoài đảo hoang.
 II.Luyện tập:
1. Bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn.
- Trang phục: (Kì dị, lạ lùng, và nực cười).
+ Mũ : Làm bằng da dê.
+ Aùo : Bằng da dê dài chừng hai bắp đùi.
+ Quần loe bằng da dê. Tự tạo đôi ủng.
- Trang bị : Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng thuốc. Đạn, dù, súng.
- Diện mạo :
+ Không đến nỗi đen cháy.
+ Râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo.
Khi khắc họa bức chân dung của mình, Rô-bin-xơn không hề tỏ ra than phiền, đau khổ. Qua đó chứng tỏ một tinh thần rất lạc quan.
2. Căn cứ vào những chi tiết có trong văn bản, hãy hình dung và kể lại bằng lời của em về cuộc sống đầy gian khổ và tinh thần lạc quan, quyết tâm khắc phục mọi khó khăn của nhân vật Rô-bin –xơn ngoài đảo hoang trong thời gian ấy.
Gợi ý:
Bài làm cần nêu bật được ba ý lớn:
-Cuộc sống đầy gian khổ của Rô-bin –xơn
-Y chí quyết tâm khắc phục mọi khó khăn của Rô-Bin-xơn
-Tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn
IV. Củng cố – dặn dò :
 - Tác phẩm đã để lại cho em những suy nghĩ gì ?
 - Truyện có thể coi là tấm gương được không ?
 - Ôân toàn bộ kiến thức đã học. Tiết sau kiểm tra.
Ngày soạn :24/04
Tiết 33	 
TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hệ thống hóa kiến thức văn học nước ngoài. Qua đó có cái nhìn khái quát về thể loại, nội dung, hình thức, nghệ thuật. Cảm nhận tiếng nói chung của văn học.
 - Rèn kĩ năng so sánh đối chiếu và đánh giá nhìn nhận cho các em.
 - Giáo dục ý thứchọc tập nghiêm túc. Yêu thích văn học nước ngoài. 
B. Chuẩn bị: - Thầy : Hệ thống tác giả,tác phẩm. 
 - Trò: Ôn tập kỹ các văn bản kiến thức đã học. 
C. Tiến trình lên lớp: 
I/Ổn định nề nếp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III/ Bài mới: 
Hoạt đôïng của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Gv yêu cầu hs lập bảng khái quát các văn bản đã học ở lớp 9 theo mẫu.
Gọi 1 em lên bảng làm.
Lớp nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2: Luyện tập
Gv cho hs suy nghĩ, phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà mình yêu thích.
Gọi hs đứng lê trình bày. Lớp nhận xét. Gv bổ sung.
Hoạt động 3:
Hs viết đoạn văn nghị luận, trình bày cảm nhận về đoạn trích.
Hs viết bài. 
Gv gọi mọt số em đọc và nhận xét.
Bài tập1.
Tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Bài tập 2:
 Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật thuộc tác phẩm văn học nước ngoài mà em yêu thích.
Bài tập 3:
Cảm nhận của em về đoạn trích “ Rô Bin xơn ngoài đảo hoang”
Gợi ý: Đoạn trích đã khắc hoạ nhân vật qua:
-Diện mạo:
-Trang phục:
-Trang bị:
Qua đó làm nổi bật tinh thần lạc quan, nghị lực của Rô-bin-xơn.
IV. Củng cố – dặn dò :
 - Củng cố : Khái quát lại các nội dung đã ôn
 - Dặn dò : Nắm kĩ kiến thức đã học.
 - Làm thêm bài tập ở sách BTNV.

Tài liệu đính kèm:

  • docsieu GA day them van 9.doc