Tiết 25 Sự Phát Triển Của Từ Vựng
A.Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một hệ ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng nhờ:
+ Cấu tạo từ mới.
+Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
2. Kĩ năng:
+Tạo thêm từ ngữ mới.
3. Thái độ:
Biết sử dụng và vận dụng từ ngữ của tiếng nước ngoài vào trong văn bản một cách hợp lý
B.Chuẩn bị
-Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, từ điển Tiếng Việt, từ điển Hán Nôm.
-Học sinh: Chuẩn bị bài.
Ngày soạn: 9 / 10 /2007 Ngày dạy: 11 / 10 /2007 Tiết 25 Sự Phát Triển Của Từ Vựng A.Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: 1. Kiến thức: -Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một hệ ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng nhờ: + Cấu tạo từ mới. +Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 2. Kĩ năng: +Tạo thêm từ ngữ mới. 3. Thái độ: Biết sử dụng và vận dụng từ ngữ của tiếng nước ngoài vào trong văn bản một cách hợp lý B.Chuẩn bị -Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, từ điển Tiếng Việt, từ điển Hán Nôm. -Học sinh: Chuẩn bị bài. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút ) ? Việc phát triển từ vựng tiếng việt dựa trên cơ sở nào ? Có mấy phương thức phát triển nghĩa ? -Yêu cầu học sinh lấy được 2 từ, nêu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển? *Hoạt động 2:Khởi động. ( 2 phút ) Cùng với sự phát triển của xã hội, ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Từ vựng là lĩnh vực dễ thấy được sự thay đổi nhất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thay đổi đó. *Hoạt động 3: Bài mới. ( 37’) Hoạt động của thầy Hoạt động Của trò Nội dung GV. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1: ? Có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau ?: ? Em hiểu nghĩa mỗi cụm từ ngữ mới cấu tạo này như thế nào? GV: Cho H/S nhận xét-Kết luận. GV: Nêu yêu cầu bài tập 2. ? Tìm những từ ngữ mới cấu tạo theo mô hình này? ? Em hiểu nghĩa của các từ này như thế nào? H/S lấy VD theo công thức (x + tặc) giải thích ý nghĩa của các từ đó ? (Nghịch tặc, gian tặc... ) ? Qua 2 bài tập trên em thấy việc tạo từ ngữ mới có tác dụng như thế nào? GV:Khái quát rút ra kết luận. GV: Nêu yêu cầu BT 1 ( Trang 73) Tìm những từ ngữ Hán - Việt trong 2 đoạn trích ? GV: Gọi H/S lên bảng gạch chân các từ H/V G/V gọi H/S nhận xét ? Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ khái niệm nêu ở điểm a và b ? Những từ này có nguồn gốc từ đâu? ? Em thấy nguồn vay mượn tiếng của nước nào là nhiều nhất? *Đây là những từ mượn tiếng nước ngoài. Đặc biệt là các thuật ngữ chuyên môn ? Mượn tiếng nước ngoài để làm gì GV:Gọi học sinh đọc ghi nhớ. ? Em hãy tìm từ mượn tiếng nước ngoài? GV:Nêu yêu cầu bài tập 1. GV:Chia nhóm - làm tại chỗ -viết vào bảng - báo kết quả. GV: Cho H/S nhận xét-Kết luận. Nhóm làm đúng. ? Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây, giải thích nghĩa của các từ đó ? GV nêu yêu cầu bài tập ?Xác định từ mượn? ? Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng: HS nghe -Suy nghĩ trả lời. -Trả lời . -Nhận xét HS nêu yêu cầu BT 2 -Trả lời. -Nêu ý hiểu. Phát biểu. -Đọc ghi nhớ. HS nêu y/c BT 1 Nhận xét -Trả lời. H/S trả lời -Nhận xét -Khái quát. -Nêu tác dụng. -Đọc 2 H/S Lấy ví dụ. HS nêu BT 1 - thảo luận Nhóm 3 phút -Độc lập -Ghi Nêu yêu cầu BT 3 -Làm độc lập Thảo luận nhóm 3 phút Gọi đại diện các nhóm nhận xét I..Tạo từ ngữ mới. 1.Bài tập. *Bài tập 1. -Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. -Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi. - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người dùng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao... -Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả quyền đối với sáng chế... -Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. *Bài tập 2.,Từ cấu tạo theo mô hình x+tặc (không tặc, hải tặc...) -Lâm tặc: Kẻ khai thác trái phép tài nguyên rừng. -Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại. - Tạo thêm từ ngữ mới làm cho vốn từ tăng lên 2.Ghi nhớ: SGK II..Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1.Bài tập . *Bài tập1: Tìm từ ngữ Hán Việt trong đoạn trích: a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, hội ,yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh,, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. *Bầi tập 2. a.Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: AIDS (ết). b. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện tiêu thụ hàng hoá: Ma-két-tinh. + Nước Anh + Tiếng Hán Của Trung Quốc nhiều nhất - Để biểu thị những khái niệm mới xuát hiện trong đời sống. Đây cũng là một cách để phát triển từ vựng *Ghi nhớ:SGK -Ra-đi -ô, mít tinh, in-te- nét, ô -tô... III.Luyện tập. *Bài tập 1. Tìm mô hình có khả năng tạo ra từ ngữ mới kiểu x +tặc ở trên. -X+ trường :công trường, nông trường, thương trường ... X +điện tử: Thư điện tử, giáo dục điện tử, thương mại điện tử,chính phủ điện tử. -X +hoá: ô-xi hoá, cơ giới hoá... Bài tập 2. -Cầu truyền hình:Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau... qua hệ thống Ca-mê-ra. giữa các điểm cách xa nhau. - Cơm bụi : Cơm giá rẻ, thường bán ở các quán nhỏ, tạm bợ. -Công nghệ cao: Công nghệ dựa trên khoa học, kỹ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao. -Đường cao tốc: Đường xây dựng theo tiêu chẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.(100km/ h) -Đường vành đai: Đường bao quanh giúp xe cơ giới đi vòng đén địa phương khác mà không phải vào thành phố.... -Thương hiệu nhãn hiệu thương mại . Bài tập 3. Chỉ rõ các từ ngữ mượn: +Mượn tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. -Mượn ngôn ngữ châu Âu: -Xà phòng, ô tô, ra- đi -ô, ô-xi, cà phê, ca nô. Bài tập 4. +Phát triển về nghĩa của từ,phát triển số lượng từ ngữ. -Phân tích số lượng từ ngữ. +Tạo từ ngữ mới. +Mượn từ ngữ nước ngoài. *Thảo luận : Cần khẳng định từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi .Vì thế giới thiên nhiên phát triển,nhận thức của con người cũng phát triển theo.Nếu từ vựng không thay đổi thì ngôn ngữ không đáp ứng nhu cầu giao tiếp... *Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) GV:Yêu cầu về học thuộc ghi nhớ.-Tìm 5 từ có nghĩa gốc Âu,10 từ Hán Việt. -Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng Việt. -Chuẩn bị bài :Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Tài liệu đính kèm: