Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 86: Trả bài tập làm văn số 3

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 86: Trả bài tập làm văn số 3

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận .

-Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến Thức:

 -Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.

 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt

 3. Thái độ:

 - Suy nghĩ ,sáng tạo trong bài viết của mình

 - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.

III. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:

 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.

 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa

 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kết hợp trong tiết học.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 86: Trả bài tập làm văn số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
TPPCT: 86 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận .
-Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 -Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. 
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
 3. Thái độ: 
 - Suy nghĩ ,sáng tạo trong bài viết của mình
 - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
III. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: 
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
? Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp?
-> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố miêu tả khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: NHƯ, NHẬT ANH...
- Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
I. ĐỀ BÀI: 
 - Nhân ngày 20-11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy cô giáo cũ
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại nội tâm
- Nội dung: Câu chuyện giữa em với thầy cô giáo
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài: (1,5 điểm)
- Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ thầy cô giáo.
b. Thân bài: (7 điểm)
- Kỉ niệm giữa em và thầy cô đó là kỉ niệm nào?
- Hoàn cảnh diễn ra kỉ niệm đó?
- Kỉ niệm đó để lại cho em ấn tượng gì?
- Suy nghĩ của em về kỉ niệm đó?
- Tình cảm của em dành cho thầy cô
- Tình cảm của thầy cô dành cho em
c. Kết bài: (1,5 điểm)
- Ấn tượng của em về buổi gặp gỡ đó 
3. Hình thức
- Chữ viết sạch sẽ , không sai lỗi chính tả , không viết tắt , viết số . 
- Bài viết trình bày khoa học 
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức.
 TUẦN19 TPPCT:87-88 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nhận diện thể thơ tám chữ trong các đoạn văn và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
 1. Kiến Thức: - Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thơ tám chữ.
 - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
 3. Thái độ: 
 - Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: .
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số câu không hạn định ), có thể được chia thành các khổ( Thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách reo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân( Được gieo liên tiếp hoắc gián cách)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ:
? Em hãy đọc hai đoạn thơ.
? Nêu nhận xét của em về: Cách ngắt nhịp, cách gieo vần trong thơ 8 chữ
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yêu và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách)
- GV: nêu yêu cầu
- HS: Luyện tập theo đoạn thơ mẫu GV cho
*Gợi ý: Có thể chọn
 - Mà sông xưa vẫn chảy....
 - Bởi đời tôi cũng đang chảy.
 - Sao thời gian cũng chảy..
 (Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)
*Gợi ý: Có thể chọn (nguyên tác: một cành đào chưa thể gọi mùa xuân)
 - Chợt quen nhau chưa thể gọi
 - Mất cành hoa đâu đã gọi ..đóa hồng)
*Gợi ý: Có thể chọn
 - Những trái chín có từ ngày.. (thơ bé)
 - Ai hát tặng ai để nhớ
 - Tôi thẫn thờ nắm cành táo...
*HOẠT ĐỘNG2: 
- GV nêu đề bài: Tự chọn
- HS: Trình bày theo nhóm; nhóm chọn bài – bổ sung hoàn thiện 1 bài thơ tám chữ ít nhất phải có 2 khổ thơ
-> Cử người trình bày
- HS: Trong lớp chú ý nhận xét
- GV đọc một số bài thơ tự làm -> Cho HS làm tiếp thành bài -> Đặt tiêu đề cho bài thơ
- GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện
a. Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
b. Trình bày bài thơ trước lớp
Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
+ Đọc bài thơ
+ Bình bài thơ
c. GV đọc một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Nhận xét và khắc sâu về nhịp, vần thơ 8 chữ
- Nhận xét giờ thực hành cuả HS
- Chọn một bài hay bình nội dung
- Về nhà tự làm 1 bài thơ tặng bạn theo đề tài mùa xuân.
- Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ:
- “ Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay
 Cảnh cỏ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy
 Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
 Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo 
 Tôi đều yêu/ , đều kiếm/, đều say mê”
(Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
- Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần
 Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
 Và giữa vườn im,/ hoa rung sợ hãi
 Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời
(Tiếng gió- Xuân Diệu)
2.Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ:
a.Yêu cầu:
- Câu mới phải có 8 chữ
- Đảm bảo lôgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách)
b.Viết thêm một câu: 
b1)Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc 
 Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước
 (Trước dòng sông - Đỗ Bạch Mai)
b2) Biết làm thơ chưa hẳn là thi sỹ
Như người yêu khác hẳn với tìnhnhân
 Biển dù nhỏ không phải là ảo mộng 
 (Vô đề – Nguyễn Công Trứ)
b3) Có lẽ nào để trượt khỏi tay em 
 Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổitrẻ.
 (Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)
(Có một đêm như thế mùa xuân – Hoàng Thế Sinh)
- HS suy nghĩ viết thêm câu thơ để hoàn thiện khổ thơ -> Trình bày
II. LUYỆN TẬP:
1. Đề tài: Tự chọn
trong cuộc sống- tình 
2. Tiến hành:
- Tập làm bài thơ tám chữ 
*Nhớ bạn
Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
*Nhớ trường
Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuâng
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
TPPCT: 89
Hướng Dẫn Đọc Thêm:
NHỮNG ĐỨA TRẺ
(Trích: Thời thơ ấu - Mác-xim GO-rơ-ki -)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn M. Go-rơ-ki và tác phẩm của ông.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Những Đứa Trẻ
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những đóng góp của M. Go-rơ-ki vào nền văn học Nga và văn học nhân loại.
 - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh.
- Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa truyện đời thường với truyện cổ tích.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Kể và tóm tắt được đoạn truyện.
 3. Thái độ: 
 - Có sự cảm thông ,chia sẻ với những con người sống thiếu tình thương yêu
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :
- Dựa vào chú thích SGK, em hãy nêu đôi nét về tác giả và tác phẩm?
- HS: Dựa vào chú thích trả lời.
- HS: Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm ở phần chú thích
* HOẠT ĐỘNG 2 : 
- GV – HS: Đọc
- Lưu ý các đoạn đối thoại 
? Em hãy tóm tắt tác phẩm
- HS: Tóm tắt theo gợi ý của GV 
- Em có nhận xét gì về bố cục của bài văn
 + Phần 1: Đầu -> Cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong trắng 
+ Phần 2: Tiếp -> Đến nhà tạo: Tình bạn bị cấm đoán 
+ Phần 3: Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục 
Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian, theo ngôi kể thứ nhất
-Quan sát văn bản cho biết: hoàn cảnh của những đứa trẻ trong đoạn trích
? Vì sao những đứa trẻ lại sớm quen thân và quý mến nhau
* Học sinh: Thảo luận và trả lời
- GV: Tổng kết
- Tìm trong bài văn những chi tiết kể về cảm nhận của A-Li-Ô-Sa về 3 đứa trẻ hàng xóm?
(Những đứa trẻ đến với nhau theo lối nào? Em nhận xét gì về chúng?)
- Chúng nói với nhau những chuyện gì? nói trong tư thế nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
- Những chuyện của bọn trẻ là gì?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
 -Thái độ của người kể và người nghe?
- Qua bài văn em có nhận xét gì về biệt tài kể chuyện của A-Lếch-Xây Pê-S cốp?
(Thảo luận)
- Những nét đặc sắc của nghệ thuật và nội dung?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Mac-xim Go-rơ-ki( 1868 – 1936 )
Tên A-lêch-xây Pê-SCốp nhà văn lớn của nước Nga và thế giới thế kỷ 20
2. Tác phẩm:
- “Thời thơ ấu" gồm 13 chương 
đoạn trích những đứa trẻ ở chương 9 khi
 A-Li-Ô-Sa khoảng 9, 10 tuổi.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả.
c. Phân tích: 
C1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương:
- Hoàn cảnh:
+ A-Li-Ô-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ông bà ngoại, bà hiền hậu, ông thì rất dữ đòn
+ A-Li-Ô-Sa thường bị ông đánh
 -> Nhà thường dân hèn hạ 
- Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu sang nhưng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đoán và luôn bị đánh đòn
- Chúng có hoàn cảnh giống nhau: Đều sống thiếu tình thương, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia đình nên chúng trở thành thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ.
C2. Tuổi thơ trong trắng mơ mộng 
+ Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ thơ
- Không đi bằng cổng chính
- Khi ngồi vắt vẻo trên cây
- Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
TPPCT:90
TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
II.RỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
 2. Kĩ năng: 
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
 3. Thái độ: 
 - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
II.PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ:.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
- HS: Đọc lại đề bài
* HOẠT ĐỘNG 2:
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Như....
 - Trình bày sạch đẹp.
 b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt.
I. ĐỀ BÀI: - Tiết 88 +89
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
2. Đáp án chấm:
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm 
- Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao 
- Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em
- Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn 
b. Khuyết điểm :
- Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man 
- Trình bày thì cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều 
- Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình 
chất lượng
TPPCT:86-90
 Ngày 27/12/2010
Châu Thanh Gương
 Tuần 19

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 191011.doc