I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Hiểu và lí giải được: vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật LVT và KNN.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thương con người, biết giúp đỡ người gặp hoạn nạn, khó khăn.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn, tp Truyện Lục Vân Tiên, chân dung tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
* HS: Vở soạn bài, SGK.
III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp ; Thuyết trình ; Phân tích ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
TUẦN 8 Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích Truyện Lục Vân Tiên ) Nguyễn Đình Chiểu Tiết : NS: ND: I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Hiểu và lí giải được: vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật LVT và KNN. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thương con người, biết giúp đỡ người gặp hoạn nạn, khó khăn. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: * GV: SGK, bài soạn, tp Truyện Lục Vân Tiên, chân dung tác giả Nguyễn Đình Chiểu. * HS: Vở soạn bài, SGK. III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Vấn đáp ; Thuyết trình ; Phân tích ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não. IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: - Đọc thuộc 6 câu thơ đầu đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Thiên nhiên và cảnh ngộ của Kiều được miêu tả như thế nào trong 6 câu thơ đầu ? - Đọc thuộc 8 câu thơ cuối đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Phân tích tâm trạng của TK qua bút pháp tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. 3. Tiến trình dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Æ Giới thiệu bài: Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ. Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói về NĐC: “Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường nhưng thoạt nhìn chưa thấy sáng; song càng nhìn càng thấy sáng. Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ yêu nước vĩ đại của nhân dân miền Nam TK XIX là một trong những ngôi sao như thế”. Trong hai tiết Ngữ văn hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu, tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. àHoạt động 1: Tìm hiểu chung Cho HS đọc chú thích*SGK/112 và chú thích (1) - SGK/112, 113. GV chốt lại những nét chính về tác giả. GV thuyết giảng về nội dung chính của Truyện Lục Vân Tiên và đặc điểm thể loại. Cho HS tóm tắt cốt truyện. GV bổ sung: Diễn biến sự việc nằm trong kiểu kết cấu của các truyện truyền thống: người tốt thường gặp nhiều gian truân, trắc trở, bị hãm hại nhưng cuối cùng bao giờ cũng tai qua nạn khỏi, cái thiện luôn chiến thắng cái ác. ? Hãy xác định vị trí của đoạn trích LVTCKNN trong tác phẩm Truyện LVT ? Cho HS đọc đoạn trích LVTCKNN. Chú ý về các từ địa phương Nam Bộ sử dụng trong đoạn trích. GV tóm tắt phần kể trước của đoạn trích. àHoạt động 1: Đọc chú thích* và chú thích (1) . - Lắng nghe. - Tóm tắt truyện. - Trả lời theo sự chỉ định của GV. Đọc đoạn trích. - Lắng nghe. I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu: (Xem chú thích* - SGK/112) là nhà thơ Nam Bộ, sống và sáng tác ở thời kì đau thương mà anh dũng của dân tộc ta vào thế kỉ XIX. 2. Truyện Lục Vân Tiên: (Xem chú thích (1) - SGK/112,113) - Ra đời khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XIX, thể hiện rõ lí tưởng đạo đức mà NĐC muốn gửi gắm qua tác phẩm. - Truyện có 2082 câu thơ lục bát. * Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” nằm ở phần đầu của “Truyện Lục Vân Tiên”. àHoạt động 2: H/d đọc – hiểu văn bản. ? Phân tích hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên trong đoạn trích. Qua đó, em thấy LVT có những phẩm chất gì đáng quý ? GV nhấn mạnh: Lục Vân Tiên chiến thắng lũ cướp chính là nhờ sức mạnh của lòng nhân nghĩa, của lẽ phải, của tình yêu thương và lòng dũng cảm kiên cường. Lục Vân Tiên là hiện thân của đạo lí nhân nghĩa sẵn sàng cứu khốn phò nguy, dám bênh vực kẻ yếu, tiêu diệt thế lực bạo tàn. ? Phân tích những phẩm chất của nhân vật Lục Vân Tiên qua thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga. GV nhấn mạnh: Đạo lí nhân nghĩa ở hình tượng nhân vật LVT còn được thể hiện ở tấm lòng chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu qua thái độ cư xử với KNN sau khi đánh bại bọn cướp. →Với những tính cách đó, hình ảnh LVT là một hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà NĐC gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình. àHoạt động 2: - Nhóm 1 thảo luận. (Chỉ ra những chi tiết miêu tả hành động dũng cảm đánh cướp của LVT. Từ đó nêu lên những phẩm chất của Lục Vân Tiên.) - Nhóm 2 thảo luận. (Phân tích những hành động, lời nói của Lục Vân Tiên đối với Kiều Nguyệt Nga sau khi đánh bại bọn cướp. Từ đó nêu lên phẩm chất của Lục Vân Tiên) II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Nội dung: a) Nhân vật Lục Vân Tiên: - Qua hành động đánh cướp: bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa. - Qua thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga: bộc lộ tính cách con người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu. * Đạo lí nhân ngĩa ở hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên thể hiện ở hành động dũng cảm đánh cướp cứu người, ở tấm lòng chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu ( Hết tiết 36 – Chuyển sang tiết 37 ) ? Đọc đọc thuộc lòng đoạn truyện kể về hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên (Vân Tiên ghé lại bên đàngBị Tiên một gậy thác rày thân vong). Trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật Lục Vân Tiên qua hành động đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. Cho HS đọc lại những lời lẽ của KNN giãi bày với LVT “ Thưa rằng cùng ngươi.” ? Qua những lời giãi bày của Kiều Nguyệt Nga, ta thấy nàng là người con gái như thế nào ? GV chốt ý: Đạo lí nhân nghĩa được thể hiện qua lời nói của cô gái thùy mị, nết na, KNN một lòng tri ân người đã cứu mình. Đọc lại những lời lẽ của KNN giãi bày với LVT. - Hoạt động nhóm theo bàn. - Lắng nghe. b) Nhân vật Kiều Nguyệt Nga: - Qua những lời lẽ KNN giãi bày với LVT: cho thấy nàng là một cô gái thùy mị, nết na, trọng ân nghĩa. * Đạo lí nhân nghĩa thể hiện ở nhân vật Kiều Nguyệt Nga một lòng tri ân người đã cứu mình. àHoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Theo em, n/v trong đoạn trích này được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm hay thông qua cử chỉ, hành động, lời nói ? ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của tác giả trong đoạn truyện trích? (* Nghệ thuật:) àHoạt động 3: - Độc lập suy nghĩ, trả lời. - Nêu nhận xét của cá nhân. 2. Nghệ thuật: - Miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua cử chỉ, hành động, lời nói. - Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gắn với lời nói thông thường, mang màu sắc Nam Bộ rõ nét, phù hợp với diễn biến tình tiết truyện. ? Trình bày cảm nhận chung của em về nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga ? ? Qua hai nhân vật này, Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm điều gì ? ? Em hãy nêu ý nghĩa của đoạn trích ? GV chốt ý – Cho HS đọc tham khảo phần ghi nhớ SGK/115. - Trình bày cảm nhận của cá nhân. - Độc lập suy nghĩ, trả lời. - Độc lập suy nghĩ, trả lời. Đọc phần ghi nhớ SGK/115. 3. Ý nghĩa văn bản: * Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. à Ghi nhớ: ( SGK/115 ) àHoạt động 4: Luyện tập – Củng cố ? Em học tập được những gì qua nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga ? - Chuyển đoạn truyện thơ sang văn xuôi. àHoạt động 4: - Trả lời theo chỉ định của GV. - Làm ở nhà. III. Luyện tập: V- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1/ Bài vừa học: Học thuộc đoạn trích. Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga thông qua lời nói, hành động của nhân vật. Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng ở phần Chú thích. Đọc phần Đọc thêm (SGK/116). 2/ Bài sắp học: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Đọc kĩ nội dung bài học trong SGK. Soạn mục I (SGK/117). Chuẩn bị phần Luyện tập (SGK/117). à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Tiết: NS: ND: I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. 1. Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tíc được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực hành viết văn. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: * GV: SGK, bài soạn, bảng phụ. * HS: Vở soạn bài, SGK. III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thực hành luyện tập ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não. IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: - Hãy nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Tiến trình dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC Æ Giới thiệu bài: Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự không chỉ là miêu tả hình thức bên ngoài mà còn miêu tả bên trong, tức miêu tả nội tâm con người. Bài học Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ hơn về nội dung này. àHoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. ? Văn tả người cần chú ý những gì ? (miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm). ? Tìm những câu thơ miêu tả ngoại hình nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều ? ? Tìm những câu thơ miêu tả nội tâm nhân vật TK trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích ? Dấu hiệu nào cho thấy đây là những câu thơ miêu tả nội tâm nhân vật ? (Nỗi xót xa về cảnh ngộ, nỗi day dứt về tình yêu không trọn vẹn, lo lắng vì thương cha mẹ giàsử dụng biện pháp m/tả trực tiếp các ý nghĩ, cảm xúc). ? Qua đó, em hiểu thế nào là nội tâm nhân vật ? Thế nào là miêu tả nội tâm ? ? Miêu tả bên ngoài có quan hệ như thế nào với miêu tả nội tâm nhân vật? (Nhiều khi từ việc miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình mà người viết cho ta thấy được tâm trạng bên trong n/v. Và ngược lại, từ việc miêu tả tâm trạng, người đọc hiểu được hình thức bên ngoài). ? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc họa nhân vật trong văn tự sự ? (M/tả nội tâm có vai trò và tác dụng to lớn trong việc khắc họa đặc điểm tính cách n/v. Vì nó khắc họa chân dung tinh thần của nhân vật, tái hiện lại những trăn trở, dằn vặ ... iến thức về Từ đơn, Từ phức, Thành ngữ, Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Làm các bài tập trong SGK/122, 123, 124. à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Tiết : NS: ND: I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Nắm được một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức luôn học hỏi, trau dồi vốn từ vựng cho bản thân. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: * GV: SGK, bài soạn. * HS: SGK , vở soạn bài, lập bản ôn tập. III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phát vấn đàm thoại, thực hành luyện tập; Thảo luận nhóm ; kĩ thuật động não, khăn phủ bàn. IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: - Trình bày những định hướng chính để trau dồi vốn từ. Sửa BT7 trang 103. - Vì sao cần phải trau dồi vốn từ ? Trình bày cách trau dồi vốn từ của bản thân em. Sửa BT8 trang 104. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. 3. Tiến trình dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC Æ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống hóa lại những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 để biết vận dụng một cách thành thạo hơn những kiến thức đã học đó khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản qua bốn bài Tổng kết về từ vựng trong chương trình Ngữ văn lớp 9. àHoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về từ đơn và từ phức. ? Từ là gì ? (Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu) ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức ? Từ phức gồm có mấy loại ? (Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Từ phức gồm có từ ghép và từ láy) ? Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ? - Hướng dẫn HS làm BT2 và BT3 (Mục I/122,123). BT 3/123: - Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. àHoạt động 1: - Nhắc lại khái niệm về từ đơn, từ phức và các loại từ phức. Nêu ví dụ. - Làm BT2,3 theo sự hướng dẫn của GV. I. Từ đơn và từ phức:(NV6,NV7-T1 ). Từ đơn Từ Từ ghép Từ phức Từ láy * Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. * Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. * Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Từ phức gồm có: + Từ ghép: từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa. + Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng. BT 2/122: - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. àHoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức về thành ngữ. ? Thế nào là thành ngữ? ? Nghĩa của thành ngữ như thế nào ? ? Thành ngữ và tục ngữ khác nhau ntn ? - H/dẫn HS làm BT 2,3,4 (Mục II/123). BT 4/123: Sử dụng thành ngữ trong văn chương. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. (Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương) àHoạt động 2: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. II. Thành ngữ: (NV7 - T1) * Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. BT 2/123: - Thành ngữ: (b), (d), (e) - Tục ngữ: (a), (c) BT 3/123: Các thành ngữ: châu chấu đá xe, ếch ngồi đáy giếng, cây nhà lá vườn, dây cà ra dây muống. àHoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về nghĩa của từ. - Hướng dẫn HS ôn tập lại khái niệm nghĩa của từ và hai cách giải thích nghĩa của từ. (Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Giải thích bằng cáh đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó) - Hướng dẫn HS làm BT 2,3 (Mục III/123). àHoạt động 3: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. III. Nghĩa của từ: (NV6- T1). * Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,) mà từ biểu thị. Bài 2/123: Cách hiểu đúng là (a) - (b): nghĩa mẹ khác nghĩa bố ở phần nghĩa người phụ nữ. - (c): nghĩa của mẹ trong hai câu có thay đổi (mẹ1 : nghĩa gốc; mẹ2 : nghĩa chuyển). - (d): mẹ và bà có phần nghĩa chung là người phụ nữ. Bài 3/123: Cách giải thích (b) là đúng. àHoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Hướng dẫn HS ôn lại khái niệm về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Hướng dẫn HS làm BT 2 (Mục IV/124) ? Từ hoa được dùng với nghĩa chuyển hay nghĩa gốc ? ? Nghĩa chuyển của từ hoa trong câu có mạng tính ổn định, được ghi vào từ điển hay mang tính lâm thời? àHoạt động 4: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: (NV6- T1). * Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. * Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa: - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. * Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Bài 2/124: Từ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. Đây là hiện tượng chuyển nghĩa lâm thời, có tính tu từ, không làm xuất hiện từ nhiều nghĩa V- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1/ Bài vừa học: Học thuộc các kiến thức về từ vựng đã tổng kết. Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể. 2/ Bài sắp học: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) Ôn lại kiến thức về: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. Làm các bài tập trong SGK/124,125,126. à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( tiếp theo ) Tiết : NS: ND: I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. - Nắm được một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức luôn học hỏi, trau dồi vốn từ vựng cho bản thân. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: * GV: SGK, bài soạn. * HS: SGK , vở soạn bài, lập bản ôn tập. III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phát vấn đàm thoại, thực hành luyện tập; Thảo luận nhóm ; kĩ thuật động não, khăn phủ bàn. IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: - Kiểm tra kiến thức trong quá trình ôn tập. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. 3. Tiến trình dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC Æ Giới thiệu bài: Trong tiết học Tổng kết về từ vựng tiếp theo hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hóa kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. àHoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về từ đồng âm. ? Thế nào là từ đồng âm? (Lưu ý: hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai hoặc hiểu nước đôi. Do đó, trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng) - Hướng dẫn HS làm BT 2 (Mục V/124). àHoạt động 1: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. V. Từ đồng âm: (NV7-T1) *Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. BT 2/124: a) Có hiện tượng nhiều nghĩa. b) Có hiện tượng đồng âm. àHoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức về từ đồng nghĩa. ? Thế nào là từ đồng nghĩa?. ? Có các loại từ đồng nghĩa nào ? * Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. * Từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái nghĩa khác nhau. - Hướng dẫn HS làm BT 2,3 (Mục VI/125). àHoạt động 2: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. VI. Từ đồng nghĩa: (NV7- T1 /114) * Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. BT 2/125: Cách hiểu đúng là (d). BT 3/125: - Từ xuân chỉ một mùa trong năm, tương ứng với một tuổi (chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ). - Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả và để tránh lặp với từ tuổi tác. àHoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về từ trái nghĩa. ? Thế nào là từ trái nghĩa ? Hướng dẫn HS làm BT 2,3 (Mục VII/125). àHoạt động 3: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. VII. Từ trái nghĩa: (NV7- T1) * Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Bài 2/125: Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu – đẹp ; xa – gần ; rộng – hẹp Bài 3/125: Các nhóm từ trái nghĩa: - Nhóm 1: sống – chết; chẵn – lẻ; chiến tranh – hòa bình (trái nghĩa lưỡng phân) - Nhóm 2: già – trẻ; yêu – ghét; cao – thấp; nông – sâu; giàu – nghèo (trái nghĩa thang độ). àHoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .. ? Cấp độ khái quát của nghĩa TN là gì ? + Một từ ngữ như thế nào được coi là có nghĩa rộng ? Cho ví dụ. (khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác) + Một từ ngữ như thế nào được coi là có nghĩa hẹp ? Cho ví dụ. (khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác) Hướng dẫn HS làm BT 2 (Mục VIII/126) àHoạt động 4: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: (NV8 T1) * Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. + Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. + Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Bài 2/126: Điền từ ngữ thích hợp, giải thích nghĩa: “Từlà từ” àHoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức về trường từ vựng. ? Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ. GV hướng dẫn HS làm BT 2 (Mục IX/126) àHoạt động 5: - Trả lời theo sự chỉ định của GV. - Làm BT theo sự hướng dẫn của GV. IX. Trường từ vựng: ? (NV8 T1). * Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Bài 2/126: Sử dụng hai từ cùng trường từ vựng ( tắm, bể ) làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói → Câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. V- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1/ Bài vừa học: Học thuộc các kiến thức về từ vựng đã tổng kết. Phân tích cách lựa chọn từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng trong một vb cụ thể. 2/ Bài sắp học: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Xem lại bài làm, sửa chữa những sai sót trong bài làm. à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG: Từ láy hoàn toàn Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ Từ ghép Từ đơn Từ láy vần Từ láy âm Từ (xét về đặc điểm cấu tạo) Từ láy bộ phận Từ phức Từ láy
Tài liệu đính kèm: