Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 8

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 8

Bài 8 - Tiết 36 : Văn bản: Mã Giám Sinh mua Kiều

Soạn : . ( "Truyện Kiều"- Nguyễn Du )

Dạy : .

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :

 - Hiểu nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Tả ngoại hình để làm nổi bậtbản chất xấu xa của Mã Giám Sinh

 -.Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, cảm thụ nghệ thuật

 - GD cho HS sự căm ghét đối với những kẻ làm giàu trên thân phận những người phụ nữ

B/ Chuẩn bị :

 - GV: Tác phẩm Truyện Kiều ; Bảng phụ

 - HS: Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích. ; Soạn bài

C/ Hoạt động trên lớp :

1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số : 9: 9: 9:

2) KT bài cũ: (4 phút)

 - Đọc thuộclòng, diễn cảm 8 câu thơ cuối đoạn trích" Kiều ở lầu Ngưng Bích"

 ? Đoạn thơ đó đã thể hiện tài năng nghệ thuật của ND như thế nào?

3) Bài mới : (37 phút) - GV giới thiệu bài (1 phút)

 

doc 18 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 : &
Bài 8 - Tiết 36 : Văn bản: Mã Giám Sinh mua Kiều
Soạn : ......................... ( "Truyện Kiều"- Nguyễn Du )
Dạy : .......................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
 - Hiểu nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Tả ngoại hình để làm nổi bậtbản chất xấu xa của Mã Giám Sinh
 -.Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, cảm thụ nghệ thuật
 - GD cho HS sự căm ghét đối với những kẻ làm giàu trên thân phận những người phụ nữ
B/ Chuẩn bị :
 - GV: Tác phẩm Truyện Kiều ; Bảng phụ 
 - HS: Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích. ; Soạn bài
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số :	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (4 phút)
 - Đọc thuộclòng, diễn cảm 8 câu thơ cuối đoạn trích" Kiều ở lầu Ngưng Bích"
 ? Đoạn thơ đó đã thể hiện tài năng nghệ thuật của ND như thế nào? 
3) Bài mới : (37 phút) - GV giới thiệu bài (1 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Tìm hiểu chung : (2 phút)
? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ? Trước sự kiện MGS đến mua Kiều đã có các sự kiện gì xảy ra đối với gia đình Kiều? Trong hoàn cảnh ấy, Kiều đã làm gì?
- GV bổ sung, làm rõ :
Vị trí: Đoạn trích thuộc phần II của tác phẩm, mở đầu kiếp đoạn trường của người con gái họ Vương
II/ Đọc - hiểu VB : (34 phút)
1) Đọc, tìm hiểu chú thích :
- GV yêu cầu HS tự nêu cách đọc
- GV định hướng cách đọc: chú ý phân biệt giọng người kể chuyện và lời nhân vật. Lời MGS nói hai lần với 2 ngữ điệu khác nhau ’ GV đọc mẫu một lần.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích trong SGK: Yêu cầu HS quan sát chú thích và nêu nhận xét về nguồn gốc các từ ngữ trong chú thích
 ’ GV tích hợp với phần TV: “ Sự phát triển của từ vựng”
2) Tìm hiểu VB:
 ? Đoạn trích có mấy nhân vật? Nhân vật nào là chính ?
a. Nhân vật Mã Giám Sinh:
 ? Nhân vật MGS được kể và tả qua các phương diện:
 - Dáng vẻ
 - Lời nói
 - Hành vi
 Hãy tìm những lời thơ trong VB ứng với mỗi phương diện trên ở MGS.
 - Theo dõi những lời thơ tả dáng vẻ MGS, cho biết: 
 ? Chi tiết “ Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao” gợi hình ảnh về một người như thế nào?
 ? Chi tiết này gắn với một người quá niên trạc ngoại tứ tuần cho ta hiểu gì về người ấy?
 ? “ Ghế trên ngồi tót sỗ sàng” là cách ngồi như thế nào? Gắn với MGS, chi tiết đó cho ta hiểu gì về nhân vật này?
 ? ở đoạn thơ này, từ ngữ miêu tả có gì đặc biệt? Từ đó nhân vật MGS nổi lên với những đặc điểm nào về tính cách?
 - Theo dõi những lời nói của MGS và cho biết: 
 ? Có gì khác thường trong cách trả lời của MGS khi được vấn danh? Cách trả lời đó bộc lộ tính cách gì của y?
 - Theo dõi những lời kể về hành vi mua bán của MGS và cho biết:
 ? Cách chọn hàng, mặc cả của MGS có gì đặc biệt? Từ đó tính cách nào của MGS được bộc lộ?
 - GV dùng bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm.
 ? Qua những câu thơ đó, em đồng ý với nhận xét nào dưới đây về bút pháp khắc hoạ nhân vật MGS ? 
 A. Kết hợp kể và tả
 B. Để nhân vật tự bộc lộ tính cách qua dáng vẻ, lời nói, hành vi
 C. Tác giả có xen vào bộc lộ thái độ khinh ghét đối với nhân vật.
 D. Dùng nhiều từ ngữ cụ thể, suồng sã để xây dựng và khắc hoạ nhân vật
 E. Tất cả các nhận xét trên đều đúng.
 ? Bút pháp đó đã làm hiện hình nhân vật MGS với tính cách nổi bật nào ?
 ộ GV chốt :
 Với bút pháp kết hợp giữa kể và tả, dùng nhiều từ ngữ cụ thể, suồng sã, tả thực..tác giả đã làm hiện hình nhân vật MGS là một kẻ kệch cỡm, trai lơ, lưu manh, giả dối, bất nhân ti tiện
 - GV chuyển ý để kết thúc bài :
 Trong cuộc mua bán trá hình đó, hình ảnh nàng Kiều tội nghiệp hiện lên như thế nào, tiết sau ta sẽ tìm hiểu tiếp.
* HS dựa theo chú thích trong SGK để trả lời :
* HS tự nêu cách đọc:
* HS nghe:
* 2 HS đọc VB:
* HS quan sát phần chú thích và nêu nhận xét: Phần lớn các từ có trong chú thích đều là các từ Hán Việt và các điển tích, điển cố của Trung quốc
* HS trả lời:
Đoạn trích có 3 nhân vật: MGS, mụ mối,
 Kiều ’ nhân vật MGS và Kiều là những nhân vật chính
* HS quan sát VB, tìm theo 3 nhóm. Sau đó cử đại diện phát biểu:
- Dáng vẻ
“ Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao”
...
Trước thầy sau tớ lao xao
...
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
- Lời nói
“ Hỏi tên .....cũng gần”
“ Rằng mua ngọc.....cho tường”
- Hành vi
“ Đắn đo....quạt thơ”
“ Cò kè bớt một thêm hai”
* HS trả lời:
Người ưa chải chuốt bóng bẩy
Người đàn ông đã đứng tuổi mà vẫn ăn chơi, thiếu đứng đắn
* HS trả lời:
+ Nhảy lên ngồi chễm chệ, thiếu lịch sự
’ MGS là kẻ hợm hĩnh, vô văn hoá
* HS thảo luận, phát hiện:
- Dùng nhiều từ láy tượng hình, tượng thanh ( nhẵn nhụi, bảnh bao, lao xao)
- Sành ăn chơi, phóng đãng, trâng tráo
* HS theo dõi và trả lời:
- Trả lời cộc lốc, không đúng ngôn ngữ của người đi hỏi vợ
- Khi phải tiêu tiền thì tỏ thái độ mềm mỏng, nói năng kiểu cách, ra vẻ lịch sự
’ thô lỗ, trịnh thượng, giả dối, xảo quyệt kiểu con buôn
* HS theo dõi, phát hiện:
- Chọn hàng trực tiếp, kĩ lưỡng, tỉ mỉ, thô bạo.
- Rất thận trọng khi mua bán cốt sao có lợi cho mình
’ thực dụng, tàn nhẫn
* HS quan sát bảng phụ, thảo luận, lựa chọn các phương án để tìm câu trả lời:
’ Đáp án E: Tất cả các ý trên
* HS khái quát lại trả lời:
Giả dối, thực dụng, bất nhân
* HS nghe kết hợp với tự ghi:
4) Củng cố : (2 phút)
 ? Bút pháp miêu tả nhân vật MGS của Nguyễn Du có gì khác với bút
 pháp khi ông miêu tả nhân vật Thuý Kiều, Thuý Vân? Bút pháp đó có
 tác dụng gì?
5) HD về nhà : ( 1 phút)
 - Học thuộc lòng những câu thơ miêu tả ngoại hình, lời nói, hành động
 của nhân vật MGS
 - Nắm những nét chính về nội dung và nghệ thuật của phần đã tìm hiểu
 - Tìm hiểu tiếp phần còn lại của VB để tiết sau học.
	 -------------------------------------------------
Tiết 37 : Văn bản: Mã giấm sinh mua kiều (Tiếp theo)
Soạn : ......................... ( " Truyện Kiều"- Nguyễn Du) 
Dạy : .......................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
 - Cảm nhận được hình ảnh tội nghiệp, nỗi đau đớn, tái tê của Kiều
 - Thấy được tấm lònh nhân đạo của nhà thơ
 - Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ nghệ thuật
 - GD cho HS lòng yêu thương, sự cảm thông với những con người bất hạnh
B/ Chuẩn bị :
 - GV: T/phẩm Truyện Kiều
 Bảng phụ 
 - HS: Học thuộc lòng đoạn trích.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (3 phút)
 - Đọc thuộclòng, diễn cảm những câu thơ miêu tả ngoại hình, lời nói của MGS
 ? Qua những câu thơ đó, ta thấy MGS là con người như thế nào? 
3) Bài mới : (36 phút)
 - GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2) Tìm hiểu văn bản : (30 phút)
 b. Hình ảnh nàng Kiều :
 ? Hình ảnh Thuý Kiều trong đoạn thơ được giới thiệu qua những câu thơ nào?
 ? Có gì đặc sắc trong những lời thơ miêu tả Thuý Kiều ?
 ? Em hình dung dáng vẻ, tâm trạng Kiều như thế nào từ những lời thơ đó ?
 ? Tại sao Kiều chấp nhận bán mình cứu cha và em mà lúc này không giấu nổi nỗi buồn đau tê tái ?
 ? Từ đó em cảm nhận được gì về hình ảnh nàng Kiều qua đoạn thơ ?
 ộ GV chốt :
 Qua bút pháp ước lệ thể hiện ở hệ thống ngôn từ so sánh bóng bẩy tác giả đã làm nổi bật hình ảnh tội nghiệp cùng với nỗi đau đớn tái tê của nàng Kiều khi phải chấp nhận đem mình ra làm một món hàng để MGS mua bán’ thân phận cô độc, bị chà đạp của người phụ nữ trong xã hội PK.
 3. Tổng kết: ( ghi nhớ : SGK - )
 - GV hướng dẫn HS tổng kết chung về đoạn trích :
 ? Đoạn trích “ MGS mua Kiều” cho thấy những tài năng nghệ thuật nào của Nguyễn Du ?
 ? Qua đoạn trích, tác giả làm nổi bật những nội dung gì ?
 - GV kết luận chung về đoạn trích và cho HS đọc mục (ghi nhớ )
 III) Luyện tập :
 - GV dùng phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm bài tập sau đây:
 ? Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du ở đoạn trích này được thể hiện trên những phương diện nào ? Trên từng phương diện, tấm lòng nhân đạo ấy được biểu hiện như thế nào ?
 - GV nhận xét chung và nêu yêu cầu cần đạt:
 Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện cụ thể trên hai phương diện:
 - Tác giả tỏ thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người, đồng thời tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp lên con người ( miêu tả MGS với cái nhìn mỉa mai, châm biếm; Lời nhận xét: “ Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong” thể hiện sự chua xót, căm phẫn, tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp lên con người)
 - Niềm cảm thương sâu sắc trước thực trạng nhân phẩm con người bị hạ thấp, bị chà đạp qua hình ảnh Thuý Kiều
* HS Phát hiện qua các câu thơ:
“ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
................................................
Nét buồn như cúc điệu gầy như mai ”
* HS thảo luận nhóm phát hiện:
Hệ thống ngôn từ so sánh bóng bẩy của bút pháp ước lệ
* HS hình dung, phát biểu:
- Bao nhiêu nước mắt tuôn trào cùng bứơc chân phản ánh nội tâm đau đớn
- Tự mình cúi mặt, không dám ngước lên, phản ánh nỗi hổ thẹn trong lòng
- Dáng vẻ tiều tuỵ, vô hồn
* HS thảo luận, phát biểu:
- Nàng xót xa vì gia đình bị taibay vạ gió mà mình phải bán mình, phải dứt bỏ mói tình với Kim Trọng trở thành kẻ bội ước
- Đứng trước một kẻ độc ác, tàn nhẫn ti tiện như MGS nàng trở thành một món hàng để hắn kì kèo, mặc cả
* HS tự nêu cảm nhận:
* HS nghe, kết hợp tự ghi.
* HS khái quát lại trả lời:
- NT: Bút pháp hiện thực khắc hoạ tính cách nhân vật qua dáng vả, cử chỉ
- ND: Tính cách thô lỗ, thực dụng đến bất nhân của MGS và thân phận đau đớn , bị chà đạp của Thuý Kiều
* 1 HS đọc (ghi nhớ )
* HS thảo luận theo nhóm, ghi câu trả lời ra phiếu học tập và cử đại diện trả lời:
* Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* HS nghe, tự ghi chép những thông tin cần thiết.
4) Củng cố : (3 phút)
 ? Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du được bộc lộ qua các đoạn trích đã học 
 trong tác phẩm “ Truỵện Kiều ” thể hiện ở những phương diện nào ?
5) HD về nhà : ( 2 phút )
 - Học thuộc lòng văn bản, học thuộc ( ghi nhớ ) 
 - Nắm những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật chính.
 - Làm bài tập bổ sung ở SBT.
 ’ Soạn văn bản: "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga " 
 (Trích " Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu )
 ------------------------------------------------------
Tiết 38 : Văn bản: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Soạn : ..................... (Trích "Truyện Lục Vân Tiên"- Nguyễn Đình Chiểu ) 
Dạy : ...................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
 - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp và vị trí của Nguyễn Đình Chiểu trong nền văn học dân tộc.
 - Kể được tóm tắt cốt truyện LVT để có thể học tốt 2 đoạn trích.
 - Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Nôm.
B/ Chuẩn bị :
- GV: T/phẩm "Truyện Lục Vân Tiên"; ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu (NĐC)
 Bảng phụ. 
- HS: Đọc kĩ đoạn trích và chú thích (ộ), chú thích 1- SGK.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số :	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (4 phút)
 - Đọc thuộc lòng, diễn cảm đoạn trích “ Mã Giám Sinh mua Kiều ?
 - Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện qua đoạn trích như thế nào ?
3) Bài mới : (36 phút)  ...  định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (3 phút)
 - GV dùng bảng phụ :
 Câu 1: Tác phẩm " Truyện LVT" của NĐC được sáng tác vào thời kì nào ?
 A. Trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta
 B. Sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta
 Câu 2: "Truyện LVT" của NĐC được viết bằng ngôn ngữ nào ?
 A. Chữ Hán C. Chữ quốc ngữ
 B. Chữ Nôm D. Cả A, B, C đều sai 
3) Bài mới : (36 phút)
 - GV giới thiệu bài (1 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I/ Tìm hiểu chung: (2 phút)
 - Dựa vào phần tóm tắt cốt truyện, em hãy nêu vị trí và nội dung của VB trong tác phẩm " Truyện LVT"
- GV bổ sung thêm: Ngay trước đoạn trích là cảnh Vân Tiên thấy mọi người dân khốn khổ vì tên cướp Phong Lai: Đọc 1 đoạn trong SGV.
 II/ Đọc - hiểu VB : (30 phút)
 1) Đọc, tìm hiểu chú thích:
 - GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, chính xác, chú ý chuyển giọng phù hợp ở những câu thơ kể chuyện, tả trận đánh, cử chỉ và lời nói của hai nhân vật chính.
 - GV đọc 1 đoạn, nhận xét cách đọc của HS.
 - GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích: lưu ý các từ HV, các từ địa phương.
2) Bố cục:
 ? VB có thể chia làm mấy đoạn ? nêu nội dung của từng đoạn ?
 3) Tìm hiểu VB:
 a) LVT đánh cướp:
? Hãy thuật lại sự việc đánh cướp của LVT trong phần đầu VB ?
? Sự việc đánh cướp được kể qua các chi tiết, hành động, lời nói điển hình nào của LVT ?
? Cách miêu tả như thế gợi cho em nhớ tới hình ảnh những nhân vật nào trong truyện cổ Trung Quốc, trong truyện dân gian ?
? Qua những lời nói và hành động đó, ta thấy LVT có những phẩm chất gì ?
ộ GV bổ sung, chốt lại:
Với cách miêu tả nhân vật qua cử chỉ, hành động, lời nói, tác giả đã làm nổi bật tính cách anh hùng, tấm lòng vì nghĩa và tài năng của LVT
 b) Cuộc trò chuyện giữa LVT và KNN:
 ? Hãy tóm tắt nội dung cuộc trò chuyện giữa LVT và KNN ?
 * Nhân vật LVT:
 - Theo dõi nhân vật LVT trong cuộc đối thoại này và cho biết: 
 ? Nhân vật Vân Tiên chủ yếu được miêu tả trên phương diện nào sau đây ?
 A. Hành động C. Ngoại hình
 B. Lời nói D. Tâm lí
 ? Những lời nói nào có giá trị khắc hoạ rõ nét nhân vật LVT ?
? Những lời nói đó cho thấy Vân Tiên là con người như thế nào ?
 ? Em dành cho nhân vật này những tình cảm nào ?
 * Nhân vật KNN:
 ? Nhân vật KNN cũng được tác giả khắc hoạ chủ yếu ở phương diện nào ?
 ? Khi đối đáp với LVT, KNN đã nói với một ngôn ngữ như thế nào ?
 ? Qua những lời nói đó, em cảm nhận gì về con người của KNN ? 
 ộ GV chốt lại :
 Qua lời nói, cử chỉ, ta thấy LVT là người ngay thẳng, trong sáng, nghĩa hiệp còn KNN là cô gái khuê các nhưng thuỳ mị, nết na, có học thức, biết trọng ơn nghĩa
 4) Tổng kết: ( ghi nhớ: SGK - )
 - GV hướng dẫn HS tổng kết về NT của VB dựa vào câu hỏi 4, 5- SGK.
 ? Đọc VB, em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của những con người trẻ tuổi như LVT và KNN ?
 - GV tổng kết lại và cho HS đọc (mục ghi nhớ- SGK)
 III/ Luyện tập : (3 phút )
 - GV hướng dẫn HS luyện tập qua bài tập SGK tr 116.
 - GV cho HS đọc diễn cảm lại đoạn trích và nhận xét cách đọc của HS.
* HS Dựa vào phần tóm tắt trả lời:
- Nằm ở phần đầu của truyện.
- LVT một mình đánh tan bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
* HS nghe:
* 3 HS đọc tiếp đến hết.
* HS tìm hiểu các chú thích.
* HS thảo luận, xác định:
’ 2 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến." thân vong"’ LVT đánh cướp.
- Đoạn 2: Còn lại’ Cuộc trò chuyện giữa LVT và KNN.
* HS đọc lại 14 câu thơ đầu:
* 1 HS thuật lại:
* HS Phát hiện qua các câu thơ SGK.
 - Hành động: bẻ câyxông vô
 tả đột hữu xông
 - Lời nói: kêu rằng..
* Phát hiện, trả lời:
 - Triệu Tử Long, Võ Tòng
 - Thạch Sanh
* Thảo luận, phát biểu:
 - Dũng cảm
 - Tài năng
 - Có tinh thần nghĩa hiệp
* HS nghe, tự ghi.
* HS đọc đoạn còn lại.
* 1 HS tóm tắt:
* HS Theo dõi và phát biểu:
’ Phương diện lời nói.
* HS Phát hiện qua các câu thơ trong SGK.
 " Khoan khoanphận trai"
 " Vân Tiên nghe nói.trả ơn"
 " Nhớ câu.anh hùng"
* HS khái quát, trả lời:
’ Ngay thẳng, vô tư, trong sáng, nghĩa hiệp.
* HS tự bộc lộ:
* HS Phát biểu:
’ Lời nói.
- Ngôn ngữ ( lời nói ) dịu dàng, khiêm nhường, mực thước.
’ Là người con gái chân thật, hiếu thảo, nết na, ân nghĩa.
* HS khái quát lại và trả lời:
 - Xây dựng nhân vật qua hành động, cử chỉ, lời nói.
 - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thường, mang màu sắc địa phương.
* HS Dựa vào mục (ghi nhớ) để trả lời:
* 1HS Đọc chậm, rõ mục (ghi nhớ).
\* HS thảo luận làm bài tập: Phân biệt sắc thái riêng từng lời thoại của các nhân vật:
 - Phong Lai: hống hách, kiêu căng.
 - Vân Tiên: lúc thì giận dữ, lúc bộc trực, chân thành.
 - Nguyệt Nga: dịu dàng, xúc động, chân thành.
* HS đọc diễn cảm lại đoạn trích cho đúng với giọng các nhân vật.
4) Củng cố : (3 phút) 
 - GV dùng bảng phụ
 ? Đoạn trích " LVT cứu KNN" thể hiện khát vọng gì của tác giả?
 A. Được cứu người, giúp đời
 B Trở nên giàu sang, phú quý
 C. Có công danh hiển hách
 D. Có tiếng tăm vang dội
 ( Đáp án A ) 
5) HD về nhà : (2 phút)
 - Học thuộc (ghi nhớ) , nắm nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm
 - Cố gắng học thuộc những câu thơ tiêu biểu thể hiện tính cách 2 nhân 
 vật LVT và KNN.
 - Đọc thêm đoạn" KNN đi cống giặc Ô Qua" và làm bài tập 1, 2, 3- SBT
 ’ Soạn VB : " LVT gặp nạn "
	-------------------------------------------------
Bài 8 - Tiết 40 - Tập làm văn : Miêu tả nội tâm 
Soạn : .......................... trong văn bản tự sự 
Dạy : ........................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HScó thể :
 - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
 - Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
B/ Chuẩn bị :
 - GV: Bảng phụ . 
 - HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết học. 
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: (1 phút) : KT sĩ số :	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (4 phút)
 ? Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn trích (VB ) " Kiều ở lầu Ngưng Bích" ?
3) Bài mới : (35 phút)
 - GV dẫn vào bài từ đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" có yếu tố miêu tả
 nội tâm (1 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong VB tự sự: (20 phút) 
1)Ví dụ: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích " 
2) Nhận xét:
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và miêu tả nội tâm:
 Yêu cầu HS tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng của Kiều.
 ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là những câu thơ miêu tả ngoại cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng của Kiều ?
 ? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào đối với việc thể hiện nội tâm nhân vật ?
 ? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp VD 2.
 ? Em hãy nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật Lão Hạc của tác giả Nam Cao ?
 ? Từ việc tìm hiểu 2 VD trên, em hãy rút ra nhận xét thế nào là miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm ?
 ộ GV bổ sung, chốt lại:
 a) Miêu tả bên ngoài:
 - Đối tượng là cảnh vật thiên nhiên và con người với diện mạo, hành động, ngôn ngữ.
 - Có thể quan sát trực tiếp
 b) Miêu tả nội tâm:
 - Đối tượng miêu tả là những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật.
 - Không quan sát được trực tiếp.
 3) Kết luận: ( ghi nhớ: SGK - 117 )
 ? Miêu tả nội tâm trong VB tự sự là gì ? tác dụng ?
 ? Có mấy hình thức miêu tả nội tâm ? Đó là những cách nào ?
- GV chốt lại và cho HS đọc mục (ghi nhớ: SGK - 117 )
 II/ Luyện tập : (14 phút )
 - GV hướng dẫn HS luyện tập
1) Bài tập 1:
 - GV yêu cầu HS tìm những câu thơ miêu tả ngoại hình MGS và miêu tả nội tâm Thuý Kiều trong đoạn: "MGS mua Kiều ".
 - GV yêu cầu HS chuyển thành đoạn văn tự sự việc MGS mua Kiều.
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài tập 1.
 2) Bài tập 2:
 ’ GV yêu cầu HS xác định.
 - Ngôi kể ?
 - Nội dung kể ?
 - Yêu cầu ?
- GV nhận xét chung: Nếu HS làm chưa tốt, GV cho HS quan sát phần chuẩn bị của mình ở bảng phụ để HS học tập, biết cách làm
 3) Bài tập 3:
 - GV dành thời gian hướng dẫn HS về nhà làm.
 ’ Lưu ý:
 - Kể lại việc không hay mà mình gây ra cho bạn là việc gì, diễn ra như thế nào, đặc biệt lưu ý miêu tả tâm trạng sau khi gây ra việc không hay đó. Có thể tham khảo VB "Bài học đường đời đầu tiên "
 ( Ngữ văn 6- tập 2 )
 - Phân biệt: Kể việc và miêu tả nội tâm.
* HS đọc lại đoạn trích:
* HS tìm trong đoạn trích và trình bày:
 - Những câu thơ miêu tả ngoại cảnh
 "Trước lầu dặm kia ".
hoặc "Buồn trông.ghế ngồi ".
 - Những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều
 "Bên trờingười ôm ".
* Thảo luận nhóm trả lời:
Căn cứ vào đối tượng miêu tả.
Đoạn đầu: Cảnh thiên nhiên mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp trước lầu Ngưng Bích.
Đoạn cuối: Cảnh thiên nhiên trống trải, xa vắng lúc hoàng hôn nơi cửa bể trước lầu Ngưng Bích.
Đoạn giữa ( miêu tả nội tâm ): đối tượng là những suy nghĩ của Kiều về thân phận, quê hương, cha mẹ.
* Thảo luận, trả lời:
Từ khi từ việc miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình ( tả cảnh )ta thấy được tâm trạng bên trong của nhân vật.
’ HS lấy VD từ đoạn đầu tả cảnh lầu Ngưng Bích.
* Thảo luận, trả lời
Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt, rung động trong tư tưởng, tình cảm của nhân vật
’ có vai trò to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật.
* Đọc VD mục 2.
* Phát hiện và rút ra nhận xét:
Nam Cao đã miêu tả nội tâm nhân vật lão Hạc một cách gián tiếp: qua nét mặt, cử chỉ ta thấy được nỗi đau đớn tột cùng của lão khi phải dứt ruột bán đi con chó- một kỉ vật- của đứa con.
* Rút ra nhận xét:
* Trả lời dựa vào phần tìm hiểu VD và dựa vào mục (ghi nhớ).
* 1 HS đọc mục (ghi nhớ).
* HS đọc yêu cầu của bài tập.
* 1 HS đọc các câu vừa tìm được.
* HS thực hành, làm theo yêu cầu. Có thể kể ở ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất. Sau đó đại diện một vài em trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS đọc yêu cầu của bài tập.
* Thảo luận, xác định:
 - Ngôi kể: xưng tôi ’ ngôi thứ nhất.
 - Nội dung: Kể về việc báo ân, báo oán.
 - Yêu cầu: Bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều khi gặp lại Hoạn Thư.
* HS thực hành viết, sau đó trình bày. Các HS khác nhận xét.
* HS Quan sát bảng phụ, 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
* Nghe hướng dẫn, về nhà làm.
4) Củng cố : (4 phút) ’ GV dùng bảng phụ:
 1. Chỉ ra mục nào là đối tượng của miêu tả nội tâm?
 A. Những suy nghĩ của nhân vật. C. Diễn biến tâm trạng của nhân vật.
 B. Những tình cảm của nhân vật. D. Cả 3 đối tượng trên.
 2. Những văn bản VHDG đã được học ở lớp 6 ( truyền thuyết, cổ tích) nhìn
 chung không có miêu tả nội tâm nhân vật. Đúng hay sai ?
 A. Đúng B. Sai
5) HD về nhà : (1 phút)
 - Học thuộc phần ghi nhớ để nắm kiến thức cơ bản của tiết học
 - Phân biệt được miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm
 - Làm bài tập 3 ( SGK) và bài tập 2, 3, 4 (SBT )
 - Xem trước những yêu cầu của tiết : "Trả bài tập làm văn số 2 "
 ............................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNGV9TU1 (4).doc