Tiết 134-135
Tổng kết phần văn
I.Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức văn bản nghị luận đã học nắm được giá trị nội dung và tư tưởng ,chủ đề chính của văn bản nhật dụng
Rèn kỹ năng tổng hợp so sánh ,phân tích ,chứng minh ,hệ thống hoá ,sơ đồ hoá trong một bài ôn tập
Giáo dục ý thức tự giác ôn tập các văn bản trong các trương trình văn 8
II.Chuẩn bị
GV: Nghiên cức soạn bài
Hs: Ôn tập lại các văn bản đã học
III. Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
B. .Kiểm tra
C. Bài mới :
I.Văn bản nghị luận
GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng
Tuần 34 Tiết 134-135 Tổng kết phần văn I.Mục đích yêu cầu Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức văn bản nghị luận đã học nắm được giá trị nội dung và tư tưởng ,chủ đề chính của văn bản nhật dụng Rèn kỹ năng tổng hợp so sánh ,phân tích ,chứng minh ,hệ thống hoá ,sơ đồ hoá trong một bài ôn tập Giáo dục ý thức tự giác ôn tập các văn bản trong các trương trình văn 8 II.Chuẩn bị GV: Nghiên cức soạn bài Hs: Ôn tập lại các văn bản đã học III. Tiến trình lên lớp ổn định lớp .Kiểm tra Bài mới : I.Văn bản nghị luận GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng STT Tên văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật 1 Chiếu dời đô Lý Công Uẩn Chiếu Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý trí tự cườn của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh Kết cấu chặt chặt chẽ ,lập luận giàu sức thuyết phục ,hài hoà tình lý : trên vâng mệnh trời dưới theo ý dân 2 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên xâm lược thể hiện lòng căm thù giặc ,ý trí quyết chiến quyết quyết thắng trên cơ sở đó ,tác giả phê phán khuyt điểm của các tì tướng ,khuyên họ phải ra sức học tập binh thư ,rèn quân chuẩn bị sát thát .Bừng bừng hào khí Đông A áng văn chính luận mà xuất sắc ,lập luận chặt chễ ,lý lẽ hùng hồn ,đanh thép ,nhiệt huyết chứa chan ,tình cảm thống thiết ,rung động lòng người sâu xa ,đánh vào lòng người lời hịc trở thành mệnh lệnh của lương tâm ,người nghe sáng mắt sáng lòng 3 Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi Cáo ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao ,ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập : nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời ,có lãnh thổ riêng và phong tục riêng ,có truyền thống lịch sử Kẻ xâm lược phản nhân nghĩa ,nhất định thất bại Lập luận chặt chẽ ,chứng cứ hùng hồn xác thực ,ý tứ rõ ràng ,ság sủa hàm xúc ,kết tinh cao độ tinh thần và ý thức dân tộc trong thời kỳ lịc sử dân tộc thật sự lớn mạnh ;đạt tiền đề cơ sở lý luận cho toàn bài ;xứng đáng là thiên cổ hùng văn 4 Bàn luận về phép học La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp Tấu Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc hộc tập : học là để làm người có đạo đức ,có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước .Muốn học tốt phải có phương pháp ,phải theo điều học mà làm Lập luận cặt chẽ chứng cứ rõ ràng sau khi phê phán những biểu hiện sai trái lệc lạc trong viêvj học ,khẳng định quan điểm và phưưng pháp học tập đúng đắn 5 Thuế máu Nguyễn Aí Quốc Phóng sự chính luận Bộ mặt giả nhân giả nghĩa ,thủ đoạn tàn bạo của chính quyề thực dân Pháp trong việc sử dụng người dan thuộc địa nghèo khổ làm bia đỡ đạn trong các cuộ chiến tranh phi nghĩa tàn khốc Tư liệu phong pphú xá thực ,tính chiến đấu rất cao ,nghệ thuật trào phúng sắc sảo hiện đậi : mâu thẫn trào phúng ,ngôn ngữ ,giọn điệu giễu lại II.Những điểm khác biệt giữa văn nghịluận trung đại và nghị luận hiện đại GV?: Văn nghị luận là gì ? GV?: Những điểm khác biệt giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại ? Nghị luận trung đại Nghị luận hiện đại Khuôn vào những thể loại riêng : chiếu hịch cáo ...với kết cấu bố cục riêng In đậm thế giới quan của con người trung đại : tư tưởng thần chủ mệnh trời ,tâm lý sùng cổ Dùng nhiều điển tích diển cố ,hình ảnh ước lệ câu văn biền ngẫu nhịp nhàng Không có những đặc điểm trên sử dụng trong những thể loại văn xuôi hiện đại cách viết giản dị câu văn gắn lời nói thường,gắn với đời sống trung thực IVCác văn bản nghị luận trên đều đuực viết có lý có tình có sức thuyết phục cao GV: Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ nhuần nhuyễn với nhau tạo nên giá trị thuyết phục ,sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này .Nhưng ở mỗi văn bản lại thể hiện theo cách riêng Lí Tình Chứng cứ Chiếu dời đô Dời đo để mở mang phát triển đất nước Đô cũ không còn phù hợp cần phải dời đô sang nơi mới thuận lợi hơn mọi bề Thương dân vì nước vì sự nghiệp lâu dài của dân của nước thái độ thận trọng với bầy tôi Những lần dời đô trong cổ sử Trung Hoa :Về kinh đô Hoa Lư về thành Đại La Hịch tướng sĩ Làm tướng phải hết lòng vì vua vì chủ ,vì nước trong khi giặc giữ hoành hành ,làm nhục quốc thể ,ta thì đau xót căm hờn ,các người thì lại thờ ơ ăn chơi ,hưởng lạc :Vậy làm sao mà không thất bại nhục nhã ?Nhưng nếu các ngươi bỏ lối sống cũ chuyên cần học tập rèn quân thì lo gì không thắng lợi Nhiệt huyết tràn trề sôi sục khi căm hờn khi đau xót ,nhục nhã tái tê ,khi hết lòng lo lắng thương yêu ,khi ân cần khuyên nhủ ,khi nghiêm khắc chỉ trích ,phê phán khi mệnh lệnh nghiêm trang ,dứt khoát rạch ròi Hàng loạt những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Hoa Tình hình thực tế của nước nhà Nỗi lòng và tâm tình và việc làm của vị chủ tướng Nước Đại Việt ta Đạo lý nhân nghĩa trừ bạo làm gốc Quan niệm toàn diện về tổ quốc độc lập dân tộc trang nghiêm thiêng liêng ,đĩnh đạc rất đỗi tự hào Đối lập các triều đại Đại Việt và Trung Hoa những chiến công và chiến bại hiển nhiên Bàn luận về phép học Cái hại vô lường của lối học sai lầm cầu danh lợi cái lợi đủ mặt của cái học chân chính với phép dạy học nên làm nên theo Hết lòng lo lắng cho sự học ,cho tương lai của nước nhà ,cẩn trọng thành kính mong được vua xem xét và thi hành Dẫn liệu về cái của lối học hình thức ,về cách dạy học nên làm theo Thuế máu bóc trần bản chất tàn ác của chính quyền thực dân trong việc lừa bịp đẻ lợi dụng thuế máu của nhân dân thuộc địa phục vụ quyền lợi của chúng Xuất phát từ tình thương yêu đồng cảm những nạn nhân vô tội mà căm phẫn lên án chủ nghĩa thực dân Pháp bằng lối văn trào phúng sắc sảo và mới mẻ Con số chính xác ,hình ảnh cụ thể rải khắp ba phần của chương I III.Những nét giống nhau và khác nhau về nội dung tư tưởng của ba văn bản Chiếu dời đô ,Hịch tướng sĩ ,Nước Đại Việt ta +Những điểm chungvề nội dung tư tưtưởng ý thức độc lập dân tộc ,chủ quyền đất nước -Tinh thần dân tộc sâu sắc +Những điểm chung về hình thức thể loại Văn bản nghị luận trung đại Lí tình kết hợp chứng cứ dồi dào ,đầy thuyết phục +Những điểm riêng về nội dung tư tưởng Chiếu dời đo là ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở tư tưởng dời đô Hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất quyết chiến quyết thắng kẻ thù Mông Nguyên ,là hào khí Đông A sôi sục Nước Đại Việt ta là ý thức sâu sắc đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập +Những điểm riêng về hình thức thể loại: chiếu ,hịch ,cáo GV; Trong Sông núi nước Nam : 2yếu tố : lãnh thổ chủ quyền trong nuớc Đại Việt ta thêm 4 yếu tố khác rất quan trọng : văn hiến phong tục ,líchử ,chiến công oanh liệt .Rõ ràng trải qua 4 thế kỷ ý thức độc lập dân tộc ,quan niệm về tổ quốc củacha ông ta có bước tiến dài D.Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại các văn bản đã học IV Rút kinh nghiệm Tiêt135+136 Kiểm tra tổng hợp cuối năm I Mục tiêu cần đạt Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của cả ba phần văn tiếng việt ,tập làm văn trong một bài kiểm tra Rèn ý thức tự giác trong học tập Giáo dục ý thức học tập bộ môn II.Chuẩn bị GV: hướng dẫn học sinh ôn tập Học sinh: Ôn tập theo sự hướ dẫn của giáo viên III.Tiến trình lên lớp A,ổn định lớp B.Kiểm tra I Trắc nghiệm Có đoạn thơ “Nào đâu.........còn đâu ?” (Nhớ rừng –Thế Lữ) Trả lời bằng cách khoanh tròn câu trả lời đúng vào chữ cái in hoa đầu câu 1, Bài thơ được viết theo thể thơ nào A.Thất ngôn bát cú đường luật B.Lục bát C.Thơ mới 8 chữ D.Song thất lục bát 2Trong đoạn thơ có bao nhiêu câu nghi vấn ,câu cảm thán ,câu phủ định ,,câu trần thuật A .5câu B .15câu C .20câu D.Không có câu trần thật chỉ có ba loại câu trên kết hợp trong 5 câu .Mỗi câu vừa là một câu hỏi ,câu cảm thán và câu phủ định 3.Văn bản hịch tướng sĩ ra đời trong hoàn cảnh nào ? A.Trong kháng chiến cống Tống B.Trước kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai C.Kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Nguyên D.Kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Minh 4.Văn bản nào dưới đây không thuộc văn bản nghị luận trung đại A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ C Nước Đại Việt ta D. Thuế máu 5.Trong câu “Nay ta bảo thật các ngươi ...răn sợ” thể hiện hành động nói nào A .Hứa hẹn B.Trình bày C .Bộc lộ cảm xúc D.Khuyên bảo II.Tự luận: Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau “Ta thường tới bữa ......vui lòng “ (Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn ) 2 Trang phục và văn hoá *Yêu cầu biểu điểm Phần I .trắc nghiệm Câu 1c, 2D,3B 4 D 5D Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm II.Tự luận -Cảm nhận đựoc lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn -Thấy được tấm lòng của vị chủ tướng hết lòng lo cho dân cho nước IV.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: