PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , vĩ đại và bình dị
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật
vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
- T ừ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương
Bác.
- Bước đầu có ý niêm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Đọc diễn cảm, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác
2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Tiêt 1: NS:15/8/09 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , vĩ đại và bình dị - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu - T ừ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. Bước đầu có ý niêm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận B/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, vấn đáp C/ CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ôn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng mach lạc . Sau đó gọi hs đọc HS: đọc Em hiểu như thế nào “Truân chuyên, hiền triết ,thuần đức ”? HS: Dựa vào SGK Văn bản trên có xuất xứ từ đâu ? HS: Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng phần ? HS: Hoạt động 2: Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh hoa văn hoá n Văn hoá nhân loại ? HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước năm 1911 Bác đã làm cách nào để năm và hiểu được tri thức văn hoá nhân loại ? HS: Động lực nào giúp Bác có được kho tri thức ấy ? HS: Tìm dẫn chứng để chứng minh ? HS: Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì về phẩm chất của Bác ? HS:Tự bộc lộ Kết quả HCM đã thu dược vốn tri thức như thế nào ? HS: Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây là gì ? HS: Tự bộc lộ I/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc : 2.Chú thích: Thuần đức ? Truân chuyên ? Hiền triết ? 3.Xuất xứ :Phong cách HCM cái vĩ đại gắn với cái giản dị 4. Bố cục : P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại P2: Nét đẹp trong lối sống của Bác II/ TÌM HIỂU NỘI DUNG VĂNBẢN 1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại -Hoàn cảnh : Khát vọng tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc - Cách tiếp thu : + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ + Thông qua lao động - Động lực : Ham hiểu biết - Kết quả : Vốn tri thức rộng uyên thâm , có chọn lọc, dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc 4/ CỦNG CỐ: Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ” ? 5/ DẶN DÒ : Học phần 1, chuẩn bị phần 2 Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống, công việc Chỉ ra những câu văn có tính thuyết minh và lập luận Tiết 2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2) NS:15/8/09 Lê Anh Trà I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sang giản dị, thanh cao của Bác . Từ đó học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Người . - Nắm được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn thuyết minh II/ PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, vấn đáp III/ CHUẨN BỊ : GV:Soạn giáo án, tranh về nhà sàn HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1 IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách tiếp thu , động lực giúp HCM có được tri thúc nhân loại ? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Hs thảo luận theo bàn(10p) Nét dẹp trong lối sống của HCM được thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi tiết biểu hiện ? Hs : Đại diện các nhóm trình bày Gv : Nhận xét , bổ sung Em hình dung như thế nào cuộc sống các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thòi với Bác và đương đại ? Hs:Họ sống trong giàu sang phú quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ? Hs: Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết ? Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc Giữa Bác và các vị ấy có gì giống , khác nhau ? Hs : Tự bộc lộ Hoạt động 2 : Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ? Hs: Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ? Hs : Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ? Hs: - Ăn mặc nói năng , ứng xử Hoạt động 3 Gọi hs dọc ghi nhớ ở SGK ? Hs : Đọc 2.NÉT ĐẸP TRONG LỐI SỐNG CỦA BÁC a. Nơi ở và nơi làm việc: - Chỉ vài phong nhỏ - Đồ đạc đơn sơ mộc mạc b. Trang phục giản dị -Quần áo bà ba nâu - Dép lốp thô sơ c. Ăn uống đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị →Tự nguyện chọn lối sống bình dị nhưng thanh cao sang trọng →Kế thừa và phát huy nhưng nét đẹp của các nhà văn hoá dân tộc 3.Ý NGHĨA BÀI HỌC - Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại - Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại * Ghi nhớ : SGK 4/ CŨNG CỐ : - GV hệ thống toàn bài - Kể một số chuyện về cuộc đời của Bác 5/ DĂN DÒ: - Học thuộc ghi nhớ - Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác - Soạn “ phương châm hội thoại ” Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI NS: 17/8/09 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp II/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận, câu hỏi gợi mở III/ CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Cho hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ? Hs: Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi không ? Hs: Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời như thế nào ? Hs: Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao tiếp ? Hs: Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười ? Hs : Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ? Hs : Bỏ đi những nội dung không cần thiết Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì? Hs: Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ? Hs: Dựa vào ghi nhớ Cho hs đặt tình huống vi phạm phương châm về lượng Gv nhận xét Hoạt động 2 Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”. Những thông tin trong văn bản có thật không ? Hs : Không có thật Truyện phê phán điều gì ? Hs : Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ? Hs : Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ? Hs: Hoạt động 3 Yêu cầu của bài tập 1 là gì ? Hs : Xác định phương châm về lượng GV cho cả lớp làm trong 5p . Sau đó gọi 1 em lên bảng làm, chấm điểm Yêu cầu hs làm vào vỡ . Sau 5p gọi hs đứng tại chổ trả lời Hs: Các cách nói trên có vi phạm phương châm hội thoại không ? Đó là phương châm nào ? Hs : Phương châm nào không được tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ? Hs : I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG VD1 : Bơi là hoạt động di chuyển dưới nước Câu trả lời của Ba chư a đáp ứng yêu cầu của An →Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI Nói thừa nội dung + Khoe lợn cưới khi tìm lợn +Khoe áo mới khi trả lời →Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói *Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp, không thừa không thiếu II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác Không nên nói những điều không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực Ghi nhớ : SGK III/ LUYỆN TẬP BT1: Phương châm về lượng a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2 cánh BT2: a.Nói có sách mach có chứng b.Nói dối c. Nói mò d.Nói nhăng nói cuội e. Nói trạng → Vi phạm phương châm về chất BT3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không” → Vi phạm phương châm về lượng 4/ CŨNG CỐ: -Hs đọc ghi nhớ -Gv hệ thống toàn bài 5/ DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ Làm các bài tập còn lại Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ” Tiết 4 : NS : 17/8/09 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp hs biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh them sinh động, hấp dẫn . II/ PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề , vấn đáp III/ CHUẨN BỊ : GV:Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật HS: Trả lời câu hỏi ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ? Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : Như thế nào là văn thuyết minh ? Hs : Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ? Hs: Văn thuyết minh có những đặc điểm nào ? Hs : Hoạt động 2 : Goị hs đọc văn bản “ HẠ LONG , đá và nước” Hs thảo luận 4 nhóm (10p ) a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong văn bản ? Sau đó gọi đại diện từng nhóm trình bày. Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kì lạ của HẠ LONG chưa ? Hs: Chưa Tác giả hiểu được sự kì lạ của HẠ LONG ở những vấn đề nào ? Hs: Tác giả đã giải thích ra sao để thấy được sự kì lạ đó ? Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển + Tuỳ theo góc độ và tốc độ +Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào Để thấy được sự kì lạ đó , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Hs : Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật này trong bài viết ? Hs: Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Hs: Đọc Hoạt động 3: Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng sử tội ruồi xanh” Phương pháp thuyết minh được sử dụng ? Biện pháp nghệ thuật nào ? Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gây hứng thú không ? Hs thảo luận (7p) . Sau đó gọi dại diện các nhóm trình bày. Gv nhận xét , chốt ý I/ ÔN TẬP Khái niệm văn thuyết minh Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng Phương pháp : Nêu định nghĩa Phân tích phân loại Nêu ví dụ , số liệu cụ thể liệt kê so sánh Chứng minh , giải thích Đặc điểm : Khách quan, xác thực II/ VĂN BẢN THUYẾT MINH CÓ SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ LONG Phương pháp : Liệt kê kết hợp với giải thích những khái niệm sự vận động của Nước Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự sáng tạo của Nước → Đá sống dậy có tâm hồn, linh hoạt BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo chơi” + Nhân hoá “Thế giới người đá ” → Bài viết sinh động gây được hứng thú cho người đọc Ghi nhớ :SGK III/ LUYỆN TẬP a.Phương pháp thuyết minh -Định nghĩa :Thuộc họ cổn trùng - Phân loại :Các loại ruồi - Số liệu : Số vi khuẩn - Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra b. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá có tình tiết c. Gây cười vì vừa là truyện vui vừa bổ sung thêm nhiều tri thức → Có tính chất thuyết minh 4/ CỦNG CỐ : HS đọc ghi nhớ GV hệ thống toàn bài 5/ DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ Lập dàn ý : thuyết minh vấn đề tự học Làm BT2 ở SGK Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ” Tiết 5 NS : 19/8/09 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ T ... uống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. -Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. -Giáo dục ý thức nghiêm túc khi sử dụng thư, điện trong cuộc sống. II. Phương pháp. - Tìm hiểu ví dụ, nêu-thảo luận, giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư (điện). -H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện). IV. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra.(5’) 1. Những trường hợp nào cần viết thư(điện) chúc mừng, những trường hợp nào cần viết thư(điện) thăm hỏi? 2. Cách viết thư (điện) chúc mừng , thăm hỏi? Lấy VD cụ thể 1 trường hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn? 3. Bài mới.(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh điền nội dung thư điện theo mẫu. Yêu cầu học sinh làm bài tập 1. Hs: Đọc bài tập - Hoạt động nhóm làm theo yêu cầu. - Điền nội dung của VD II 1a, 1b, 1c trang 202 và 203 vào mẫu tổng công ty bưu chính viễn thông việt nam. a b điện báo c d Họ và tên địa chỉ người nhận: . Nội dung: Họ tên địa chỉ người gửi: . Họ tên địa chỉ người gửi: Phần này chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu. .. II. Luyện tập: Bài tập 1 trang 204 1. Họ tên địa chỉ người nhận: - Thầy: Nguyễn Đình Lợi Giáo viên trường THCS Hải Xuân - Hải Lăng- Quảng Trị * Nội dung: Nhân dịp xuân Canh Dần, em xin chúc thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khỏe, thành đạt và nhiều niềm vui. * Họ tên và địa chỉ người gửi: Ngô Thạnh Giám Đốc Công Ty THNN Thạnh Nhi- Hai Bà Trưng- Hà Nội 2. * Họ tên địa chỉ người nhận: Hoàng Trung Dũng học sinh lớp 9B trường THCS Khánh Thiện - Chiêm Hóa - Tuyên Quang. * Nội dung: Được tin bạn đoạt huy chương vàng môn nhảy cao trong hội khoẻ phù đổng, cả lớp vô cùng xúc động và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng và mong bạn khoẻ, tiếp tục giành được nhiều huy chương. * Họ tên người gửi: Nguyễn Phương Anh - Phường Phan Thiết - Thị xã Tuyên Quang. HS. Đọc bài tập 2 trang 205. - Hoạt động nhóm: Lựa chọn tình huống viết thư điện chúc mừng và thăm hỏi. HS. Tự viết hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu sát với tình huống tự đề xuất. GV. Hướng dẫn học sinh cách viết bức điện mừng theo yêu cầu. 3. * Họ tên địa chỉ người nhận: - Bạn Nguyễn Thành Nam, số nhà 62 phường Trần Phú - Tp Nghệ An. * Nội dung: Qua truyền hình, được biết quê hương và gia đình bạn chịu nhiều tổn thất trong trận mưa bão vừa rồi, mình hết sức lo lắng. Xin gửi đến bạn và toàn thể gia đình niềm cảm thông sâu sắc. Mong gia đình bạn nhanh chóng vượt qua khó khăn và ổn định trong cuộc sống. * Họ tên địa chỉ người gửi: Nguyễn Thành Công - Lớp 9A trường THCS Khánh Thiện - Chiêm Hóa - Tuyên Quang. Bài tập 2 trang 205. * Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: - Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ có người lái lên vũ trụ. - Nhân dịp một nguyên thủ quốc gia có quan hệ ngoại giao với Việt Nam được tái đắc cử. - Bạn thân, đồng thời đang là hàng xóm của em vừa được giải nhất kì thi học sinh giỏi Anh Văn toàn tỉnh. - Anh trai em mới bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ở nước ngoài. * Tình huống viết thư (điện) thăm hỏi: - Trận động đất lớn làm thiệt hại người và tài sản ở một nước có quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Bài tập 3: Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất. 4. Củng cố Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9. 5. Dặn dò: -Tập viết thư điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập. - Tiết sau trả bài Ktra tổng hợp học kì. Tiết 173 NS: 5/5/2010 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN( PHẦN TRUYỆN) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm bài làm của mình, những hạn chế kiến thức phần văn bản truyện để từ đó có cách học ôn tập cho phù hợp. Giúp HS nhận ra mặt được, mặt hạn chế trong kĩ năng làm bài qua đó giúp các em có kĩ năng làm bài tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. II.Chuẩn bị : Bài làm của HS chấm chữa cụ thể, chi tiết III.Tiến trình lên lớp Tổ chức: Sĩ số 9A,B,C Kiểm tra: Không Bài mới(40’) Đề bài( GV hướng dẫn HS xem lại yêu cầu đề bài)(10’) * Phần I: Trắc nghiệm(2đ) Câu 1: Trong các truyện sau những truyện nào kể theo ngôi thứ nhất? Bến quê Những ngôi sao xa xôi Rô bin xơn ngoài đảo hoang Bố của Xi_mông Câu 2: Nối cột A với cột B cho phù hợp A B Làng Lặng lẽ Sa Pa Những ngôi sao xa xôi Bến quê Chiếc lược ngà Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, phẩm chất cao đẹp của 3 cô gái thanh niên xung phong. Cảm nhận về TN, con người, Nhĩ rút ra chiêm nghiệm về cuộc đời. Tình yêu làng thống nhất trong tình yêu đất nước, tinh thần kháng chiến của nhân vật ông Hai. Ca ngợi tình cha con sâu nặng trong cảnh ngộ éo le của cuộc chiến tranh. Ca ngợi những con người lao động thầm lặng cống hiến hết mình cho đâtý nước. * Phần II: Tự luận (8 đ) Câu 1(2đ) Tại sao Nguyễn Thành Long đặt tên cho truyện ngắn của mình là Lặng lẽ Sa Pa Câu 2 : Nêu cảm nhận cảu em về nhân vật Phương Định trong truyện “Ngững ngôi sao xa xôi”_ Lê Minh Khuê. *. Đáp án và biểu điểm * Phần trắc nghiệm Câu 1: B, C (0,5 điểm) Câu 2: (1,5 điểm): 1-c, 2-e, 3-a, 4-b, 5-d * Phần tự luận (8 điểm) Câu 1: (2đ): Đặt tên truyện ngắn của mình là Lặng lẽ Sa Pa tác giả muốn thể hiện và ca ngợi cách sống cách làm việc cống hiến âm thầm lặng lẽ mà vô cùng cao đẹp của những con người ở mảnh đất Sa Pa, đồng thời tạo nên sự đối lập bất ngờ thú vị, gây hứng thú cho người đọc... Câu 2: 1. Yêu cầu: a. Hình thức: - Bài văn nghị luận về nhân vật văn học - Bố cục rõ ràng đảm bapỏ sự liên kết - Lời văn giàu cảm xúc, gợi cảm b. Nội dung: - Cảm nhận về Phương Định- nhân vật chính trong “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê. + Cô gái Hà Nội mơ mộng, kín đáo và duyên dáng, thích hát hay nghĩ về tuổi thơ và thành phố quê hương.=>Tâm hồn trong sáng, vô tư , giàu ước mơ, thích làm đẹp.. + Tình đồng chí đồng đội thắm thiết + Trong công việc: bình tĩnh, dũng cảm không sợ khó khăn, nguy hiểm, có tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng hi sinh.( Thể hiện rõ trong lần phá bom) => Đó là vẻ đẹp lãng mạn của “Những ngôi sao xa xôi”, thế hệ trẻ VN thời đánh Mĩ hào hùng. - Thành công nghệ thuật: Xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí nhân vật. *Biểu điểm: - Điểm 6: Bài đáp ứng yêu cầu trên, gợi cảm , sáng tạo - Điểm 4-5: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên còn mắc vài lỗi diễn đạt- - Điểm =, <3 : Bài làm còn sơ sài, mắc nhiều lỗi, tuỳ theo mức độ, GV cho điểm. II. Nhận xét(20’) 1. Ưu điểm: Một số em đã hiểu yêu cầu của đề bài, phần trắc nghiệm làm rất tốt, phần luận bài làm sâu sắc: Hồng , Bách (9B) - Một số bài viết trình bày sạch đẹp, lập luận chặt chẽ, diễn đạt tốt: Lý 9C, Sỹ, Thạnh(9b), Duyên, Bình (9c) 1. Nhược điểm: - Một số bài luận còn sơ sài, văn viết hời hợt, kĩ năng làm bài còn hạn chế: Phương, Lạc, Chí ..(lớp 9C) - Một số em diễn đạt còn vụng về, chưa biết cách làm bài văn nghị luận về nhân vật trong tác phẩm truyện, trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt: Thanh , Vi ( 9c) , Thành, Việt, Thi, Thúy (9b) III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV đưa ra một số lỗi HS hay mắc phải khi làm bài kiểm tra này, hướng dẫn HS sửa lỗi. Tự sửa lỗi cho nhau( diễn đạt, lập luận, chính tả...) *Kết quả cụ thể Lớp(SS) 8-10 6,5-7 5-6,4 Dưới 5 9C(30) 9B(34) 4. Củng cố: Nhận xét giờ trả bài kiểm tra. 5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập lại các tác phẩm truyện. Ôn tập Tiếng Việt giờ sau trả bài kiểm tra Tiếng Việt. TIẾT 174: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT NS : 5/5/2010 I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm bài làm của mình, những hạn chế kiến thức phần tiếng việt để từ đó có cách học ôn tập cho phù hợp. Giúp HS nhận ra mặt được, mặt hạn chế trong kĩ năng làm bài qua đó giúp các em có kĩ năng làm bài tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. II.Chuẩn bị : Bài làm của HS chấm chữa cụ thể, chi tiết III.Tiển trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Bài mới: I. Đề bài:(10’) Câu 1:(1đ) Hãy xác định khởi ngữ trong các câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ: “ Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc một lần mà bỏ xuống được” Câu 2(1đ): Gạch chân thành phần biệt lập có trong các câu ở cột A và nêu tên thành phần biệt lập vào cột B A (câu) B( Tên thành phần biệt lập) Đây thưa chị, tôi dắt về trả chị cháu bé bị lạc ở gần bờ sông. Có lẽ trong thâm tâm, bác như thầm rằng một tuổi xuân đã qua lầm lỡ rất có thể sẽ lầm lỡ lần nữa. Trời ơi, chỉ còn 5 phút. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt cái giống hoa ngay khi mới màu sắc đã nhợt nhạt. Câu 3: Chép lại chính xác và giải đoán hàm ý trong 2 câu cuối bài thơ “ Sang thu”( Hữu Thỉnh)(1 điểm) Câu 4: Cảm nhận về khổ thơ cuối bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương( Trong đó thể hiện sự liên kết về hình thức và nội dung) * Đáp án- Biểu điểm Phần 1: Trắc nghiệm (3đ) Câu1: 1đ Khởi ngữ: Một bài thơ hay(0,5) Viết lại đúng (0,5đ) Câu 2: 1đ Đây thưa chị( Thành phần gọi đáp) Có lẽ( Thành phần tình thái) Trời ơi( Thành phần cảm thán) Cái giống hoa( Thành phần phụ chú) ( Mỗi ý đúng = o,25 đ) Câu 3: Chép lại 2 câu thơ( 0,5 đ) Giải đoán đúng hàm ý: (0,5 đ) Câu 4( 7đ) * Yêu cầu Hình thức: Đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ Đảm bảo sự liên kết về nội dung và hình thức Lựa chọn cách lập luận phù hợp Nội dung: Cảm nhận nội dung nghệ thuật Diễn tả tâm trạng lưu luyến của nhà thơ khi phải xa Bác + Cảm xúc nghẹn ngào luyến tiếc, diễn đạt theo kiểu Nam Bộ + Điệp ước muốn làm=> Nguyện ước hoá thân vào những cảnh vật bên lăng Bác, đặc biệt là cây tre trung hiếu=> Kết cấu đầu cuối tương ứng-> Hàng tre của dân tộc * Biểu điểm: Điểm6-7: Đáp ứng yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc Điểm 4-5: Đáp ứng cxác yêu cầu trên, mắc vài lỗi diễn đạt, lời văn còn khô khan Điểm <4 Chưa đạt yêu cầu trên, tuỳ theo từng mức độ cho điểm. II. Nhận xét: (20’) 1. Ưu điểm : Phần lớn các em làm tốt phần trắc nghiệm, xác định đúng các thành phần biệt lập, hàm ý trong 2 câu cuối bài Sang thu - Một số em đã biết vận dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập vào tạo lập phần luận: Lý, Duyên, Bình, Diệu, Linh( 9c) Hồng, Thảo, Nhiễm, Sỹ, Bách(9b) 2. Nhược điểm: - Nhiều em chưa biết vận dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập vào bài luận, một số bài luận phân tích còn sơ sài: Hà Vi, Lạc, Phương( 9c) - Một số em diễn đạt còn vụng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả :9C: Chí, Thanh, Mạnh, Dung III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV hướng dẫn HS sửa một số lỗi , Hướng dẫn các em tự sửa lỗi của mình, cho bạn Kết quả cụ thể Lớp(SS) 8-10 6,5-7 5-6,4 Dưới 5 9B(34) 9C(30) s4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ làm bài 5. Dặn dò: - Ôn tập phần TV - Chuẩn bị giờ sau luyện tập viết hợp đồng
Tài liệu đính kèm: