I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1) Kiến thức :
-Nêu được thành phần hoá học của Pr ,phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó .
-Mô tả được các bậc cấu trúc của Pr và hiểu được vai trò của nó (thể hiện tính đặc trưng ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4 )
-Nêu được chức năng của Pr .
2) Kĩ năng : -Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát ,đọc hiểu TT và kênh hình,tư duy và hệ thống hoá kiến thức :
3)Thái độ : Có ý thức học bài
II CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị:Sơ đồ các bậc cấu trúc của phân tử Pr (Nếu có ) .
III PHƯƠNG PHÁP : Quan sát ,thảo luận nhóm , thuyết trình , giảng giải .
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1)ÔĐTC (1phút ) : sỹ số 9a: /19
2Khởi động (8 phút ):
MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới
Đồ dùng :
Cách tiến hành :
Bước 1: Kiểm tra kiến thức cũ :
GV Đánh giá .
Ngày soạn : 29 /10/08. Ngày giảng : 9a: 31/10/08. Tíêt 18: Prôtêin I mục đích yêu cầu : 1) Kiến thức : -Nêu được thành phần hoá học của Pr ,phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó . -Mô tả được các bậc cấu trúc của Pr và hiểu được vai trò của nó (thể hiện tính đặc trưng ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4 ) -Nêu được chức năng của Pr . 2) Kĩ năng : -Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát ,đọc hiểu TT và kênh hình,tư duy và hệ thống hoá kiến thức : 3)Thái độ : Có ý thức học bài II Chuẩn bị : Chuẩn bị:Sơ đồ các bậc cấu trúc của phân tử Pr (Nếu có ) . III phương pháp : Quan sát ,thảo luận nhóm , thuyết trình , giảng giải . IV. Tổ chức dạy và học 1)ÔĐTC (1phút ) : sỹ số 9a: /19 2Khởi động (8 phút ): MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới Đồ dùng : Cách tiến hành : Bước 1: Kiểm tra kiến thức cũ : GV Đánh giá ............... Kiểm tra : HS1 Nêu các tắc tổng hợp ARN ,Và mô tả quá trình tổng hợp ARN . HS2 làm bài tập 3 .. HS3 Lên bảng làm bài tập 4 . HS4 trả lời bài tập 5: . Bước 2: Đặt vấn đề vào bài mới :Pr đảm nhận chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào ,biểu hiện thành tính trang . 3) Các hoạt động : *Hoạt động 1 : Cấu trúc của Prôtêin (16phút ) Mục tiêu : HS nêu được thành phần hh của phân tử Pr, cấu tạo của phân tử Pr phân tích tính đặc thù của Pr .Mô tả được các bậc cấu trúc của Pr . Đồ dùng: Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: -GV Y/C HS đọc đoạn TT 1 Nêu thành phần hoá học của phân tử Pr và cấu tạo của Phân tử Pr -HS đọc đoạn TT và trả lời được +Thành phân HH gồm các Ntố C,H,O,N,và một số ngtố khác.. +Cấu tạo : phân tử thuộc đại ptử ,có khối lượng lớn,các đơn phân là các aa GV Nhận xét có thể giới thiệu công thưc hh của phân tử Pr Bước 2: -GV Y/C HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi ? +? Tính đặc thù của Ptử Pr được thể hiện như thế nào ? +? Yếu tố nào xác định sự đa dạng của Pr +? Vì sao Pr có tính đa dạng và đặc thù ? HS thảo luận nhóm bàn trả lời được : +Tính đặc đặc thù thể hiện số lượng ,trình tự sắp sếp của các aa + tínhđa dạng thể hiện sự sắp xếp khác nhau của các aa (20 loại) HS trả lời → GV NX và bổ sung Bước 3: GV thông báo ,phân tích -Gv Y/C HS quan sát hình18,thông báo tính đa dạng và đặc thù còn thể hiện ở cấu trúc không gian của Ptử Pr . HS quan sát và ghi nhớ. ? Tính đặc thù của Pr được thể hiện như thế nào ? thông qua cấu trúc không gian ? -HS xác định được : Tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4 . Bước 4: KL -Pr là hợp chất hưu cơ gồm các nguyên tố C ,H ,O, N Cấu tao :-Pr là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân đơn phân là các axitamin (aa) --Pr có tính đa dạng và đặc thù do thành phần số lượng và trình tự các aa . -Các bậc cấu trúc của Pr + Cấu bậc 1 : Là chuỗi aa có trình tự xác định .. +Cấu trúc bậc 2 : Là chuỗi aa tạo vòng xoắn lò so . +cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn lại xếp theo kiểu đặc trưng . +Cấu trúc bậc 4 : Gồm 2 hay nhiều chuỗi aa kết hợp với nhau . Hoạt động 2 Chức năng của Prôtêin . (15 phút ) Mục tiêu : HS nêu được Chức năng của Prôtêin Đồ dùng: Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: -GV Thông báo 3 chức năng của Pr -GV Y/c HS đọc nội dung chức năng của Pr -HS thực hiện theo y/c và ghi nhớ Bước 2: GV Phân tích thêm chức năng : + Là thành phần tạo nên kháng thể +Pr phân giải giải phóng ra năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể . +Truyền xung thần kinh . Bước 3: -GV Y/c HS trả lời 3 câu hỏi mục hiện lệnh (tr55) +Vì sao Pr dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt Nêu vai trò một số E đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dầy ? +Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường ? GV HD HS trả lời câu hỏi .và giải thích . +Vì các vòng dạng sợi bện lại kiểu dây thừng → chịu lực khoẻ +Các loại E E Amilaza biến đổi tinh bột thành đường . Pepsin ::Cắt Pr chuỗi dài thành Pr chuỗi ngắn . Do thay đổi tỉ lệ bất thường của Insulin làm tăng lượng đường trong máu. HS ghi nhớ kiến thức . Bước 4: GV Y/c HS kết luận về chức năng của Pr Chức năng của Pr a)-Chức năng cấu trúc : Pr Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất → hình thành các đặc điểm của mô cơ quan cơ thể . Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất . -Bản chất của Enzim là Pr ,tham gia các phản ứng sinh hoá.(Ví dụ ;E amilaza tham gia biến đổi hợp chất Guxits thành Gucôzơ ) c) Vai trò điều hoà các qúa trình trao đổi chất : Các hoocmon phần lớn là Pr → có chức năng điều hoà quá trình sinh lí trong cơ thể . Tóm lại : Pr đảm nhận nhiều ,liên quan đến hoạt động sống của tế bào ,biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể . 4.Tổng kết và HDVN ( 5 phút ) tổng kết *Kết luận chung ;HS đọc sgk tr56 Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng 1Tính đa dạng và tính đặc thù của Pr là do Số lượng ,thành phần các loại axit amin Trật tự sắp xếp các axit amin Cấu trúc không gian của Pr Chỉ avà b đúng Cả a,b,và c 2Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Pr : Cấu trúc bậc 1 Cấu trúc bậc hai Cấu trúc bậc 3 Cấu trúc bậc 4 Dặn dò -Học bài theo nội dung SGK -trrả lời câu hỏi 2.3.4 vào vở bài tập -Ôn lại ADN và ARN Đoc trướcbài 19.
Tài liệu đính kèm: