I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1)Kiến thức :-HS mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính .
-TRình bày được cơ chế NST xác định giói tính ở người .
-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính (môI trường trong và môI trường ngoài .
2)Kĩ năng :tiếp tục rèn kĩ năng phân tích kênh hình ,phát triển tư duy .
3)TháI độ :có ý thức học bài , nhận thức đúng đắn nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ con trai con gáI trong gia đình .
II CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
GV sơ đồ cơ chế NST giới tính ở người .
-HS đọc trước nội dung
III :PHƯƠNG PHÁP : Quan sát + Thuyết trình + thảo luận nhóm
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1ÔĐTC sĩ số (1p) 9a /19; 9b /21
2)khởi động : MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới
Cách tiến hành :
Bước 1:Kiểm tra 7p
HS1 Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực vàgiáo tử cáI .
HS2 Nêu kháI niệm thụ tinh .
Bước 2: Bài mới :
a)Đặt vấn đề:sự phối hợp các quá trình nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ .Vậy cơ chế nào xác định giới tính của loài .
b)Các hoạt động dậy và học :
*Hoạt động 1 Nhiễm sắc thể giới tính (12p)
MT: HS mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính .
Ngày soạn 26/09/09. Ngày giảng 9a: 9b: 29.09.09 Tiết12 Cơ chế xác định giới tính : I mục đích yêu cầu 1)Kiến thức :-HS mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính . -TRình bày được cơ chế NST xác định giói tính ở người . -Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính (môI trường trong và môI trường ngoài . 2)Kĩ năng :tiếp tục rèn kĩ năng phân tích kênh hình ,phát triển tư duy . 3)TháI độ :có ý thức học bài , nhận thức đúng đắn nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ con trai con gáI trong gia đình . II chuẩn bị Đồ dùng GV sơ đồ cơ chế NST giới tính ở người . -HS đọc trước nội dung III :Phương pháp : Quan sát + Thuyết trình + thảo luận nhóm Tiến trình bài giảng : 1ÔĐTC sĩ số (1p) 9a /19; 9b /21 2)khởi động : MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới Cách tiến hành : Bước 1:Kiểm tra 7p HS1 Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực vàgiáo tử cáI . HS2 Nêu kháI niệm thụ tinh . Bước 2: Bài mới : a)Đặt vấn đề:sự phối hợp các quá trình nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ .Vậy cơ chế nào xác định giới tính của loài . b)Các hoạt động dậy và học : *Hoạt động 1 Nhiễm sắc thể giới tính (12p) MT: HS mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính . Cách tiến hành : HĐ của GV và HS Nội dung Bước 1: HS hoạt động cá nhân quan sát và tìm hiểu TT và thảo luận nhóm bàn trả lời GV HD HS quan sát bộ NST giới tính ở ruồi giấm (hình8.2 )Và nêu những điểm khác nhau giữa NST của ruồi đực và ruồi cáI +Về số lượng Về Hdạng HS quan sát kĩ và thảo luận theo nhóm bàn nêu những +điểm giống nhau : Về số lượng :8 nhiễm sắc thể HD có một cặp hình hạt và 2 cặp hình chữ V +Điểm khác nhau : Cơ thể đực có một chiếc hình que Một chiếc hình móc Cá thể cáI chỉ có một cặp hình que Bước 2: GV nhận xét PTích -Từ điểm giống nhau đó và khác nhau GV phân tích đặc điểm của cặp NST thường và NST giới tính . Bước 3: HS hoạt động nhóm bàn quan sát nhận biết Y/C HS vận dụng quan sát Hình 12 .1 SGK tr38 bộ NST ở người . ?Hãy nhận xét căp NST nào là cặp NST giới tính HS quan sát kĩ bộ N ST và nêu được cặp NST giới tính số 23 và nêu được điểm khác nhau giữa cặp NST của nam và nữ HS trình bày điểm khác nhau về cặp NST giới tính giữa nam và nữ . Bước 4: HS hoạt động nhóm bàn nhận biết cặp NST thường và NST giới tính GV ? NST giới tính có ở tế bào nào ? GV đưa ví dụ ở người 44A+XX→ Nữ 44A + XY→ Nam Yêu cầu học sinh so sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính HS nêu điểm khác nhau về số lượng, hình dạng, chức năng Bước 5: Kết luận : đặc điểm của NST giới tính . - ở tế bào lưỡng bội: Có cặp NST thường(A) + một cặp NST giới tính Cặp NST tương đồng là XX + cặp NST không tương đồng là XY NST giới tính mang gen quy định: + Tính đực cái + Tính trạng liên quan đến giới tính Hoạt động 2: Cơ chế NST xác định giới tính(10p) MT: -TRình bày được cơ chế NST xác định giói tính ở người . HĐ của GV và HS Nội dung Bước 1: GV thông báo - GV gới thiệu VD cơ chế xác định giới ở người Bước 2: HS thảo luận nhóm lớn Yêu cầu quan sát hình 12.2 thảo luận nhóm (4-6 người) trả lời câu hỏi mục hiện lệnh SGK trang 39 - HS quan sát kỹ hình và thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm nêu được : - Qua giảm phân. + Mẹ sinh ra một loại trứng 22A+X + Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A+X & 22A+Y + Sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng X tạo ra XX là con gái còn sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng Y tạo ra XY là con trai. Bước 3:HS báo cáo GV treo sơ đồ cơ chế NST xác đinh giới tính ở người GV gọi 1 HS lên trình bày NST lớp theo giõi và bổ xung Bước 4: GV Phân tích một số khái niệm GV phân tích kháI niệm đồng giao tử &dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam: nữ theo độ tuổi ? vì sao tỷ lệ con trai và con gái sinh ra ≈ 1:1? Tỷ lệ này đúng trong điều kiện nào? Sinh con trai hay con gái do người mẹ có đúng không? HS thảo luận nhóm bàn nêu được +Do ở người bố cho 2 loại tinh trùng với tỷ lệ ngang nhau. +Các tinh trùng thạm gia thụ tinh với xác xuất như nhau? Bước 5: Kết luận: Cơ chế NST xác định giới tính ở người như sau: P (44A+XX) x (44A+XY) GP 22A+X 22A+Y; 22A+X F1 44A+XX (Con gái) 44A+XY (Con trai) - Sự phân ly của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.(8p) HĐ của GV và HS Nội dung Bước 1: GV thông báo ,HS hoạt động cá nhân GV giới thiệu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính HS nghe và ghi nhận Bước 2: HS hoạt động cá nhân đọc mục thông tin TL GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục thông tin SGK trang 40 nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính NST HS đọc mục thông tin nêu được các yếu tố: +Hoocmôn +Nhiệt độ, cường độ ánh sáng ,. GV nhận xét bổ xung Bước 3: GV Bổ sung GV giải thích về sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa trong sản xuất. Bước 4:Kết luận - ảnh hưởng của môi trường trong cơ thể do rối loạn nội tiết Hoocmôn sinh dục sễ gây biến đổi giới tính. - ảnh hưởng của môI trường ngoài như Nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ CO2 ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục đích trong sản xuất Kết luận chung HS đọc kết luận SGK IV tổng kết và HDVN GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính NST giới tính NST thường 1. Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội 2. 3 1 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể Học bài theo nội dung câu hỏi cuối bài Làm câu hỏi 1.2.5 vào vở bài tập Ôn lại bài lai hai cặp tính trạng của menden Đọc em có biết
Tài liệu đính kèm: