Giáo án môn Sinh học 9 năm 2010 - Tiết 7: Bài tập chương I

Giáo án môn Sinh học 9 năm 2010 - Tiết 7: Bài tập chương I

I. Mục đích –yêu cầu

1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu và các quy luật di truyền.

 Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.

3.Thái độ: Rèn, ý thức học tập.

II,Chuẩn bị :bảng phụ

HS :Chuẩn bị bài trước

III. Phương pháp : thực hành bài tập , thảo luận nhóm , quan sát ,đàm thoại .

IV. Tổ chức dạy học .

1. Ổn định(1p)sĩ số : 9a: /19; 9b /22.

:2. Khởi động(1p) : : a- Mở bài: Trong lai một cặp tính trạng, hay lai 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản ta đã nắm được kết quả của 2 phép lai,hôm nay chúng ta sẽ củng cố về thí nghiệm của Menđen và cách xác định kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai trên.

 b - Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Những kiến thức cần nhớ:((12p)

MT: củng cố hệ thống lại kiến thức cần nhớ đã học vận dụng giải bài tập

 

doc 5 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 năm 2010 - Tiết 7: Bài tập chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 6/09/09:
Ngày giảng:9a:9. /09/09. 
 9b:8/9/09 
Bài7 . Tiết 7. Bài tập chương I
I. Mục đích –yêu cầu 
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu và các quy luật di truyền.
 Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
3.Thái độ: Rèn, ý thức học tập.
II,Chuẩn bị :bảng phụ 
HS :Chuẩn bị bài trước 
III. Phương pháp : thực hành bài tập , thảo luận nhóm , quan sát ,đàm thoại .
IV. Tổ chức dạy học .
1. ổn định(1p)sĩ số : 9a: /19; 9b /22.
:2. Khởi động(1p) : : a- Mở bài: Trong lai một cặp tính trạng, hay lai 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản ta đã nắm được kết quả của 2 phép lai,hôm nay chúng ta sẽ củng cố về thí nghiệm của Menđen và cách xác định kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai trên.
 b - Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Những kiến thức cần nhớ:((12p)
MT : củng cố hệ thống lại kiến thức cần nhớ đã học vận dụng giải bài tập 
Cách tiếnh hành : 
 ( 1 )
 ( 2 )
Bước 1: - GV: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức về lai một cặp tính trạng, lai phân tích, lai 2 cặp tính trạng.
- HS: Tự nhớ lại kiến thức đã học, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
-Bước 2: GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Bước 3: y/c HS kết luận 
GV: Chốt lại các kiến thức cần nhớ.
I. Những kiến thức cần nhớ
1.Thí nghiệm lai một cặp tính trạng và quy luật của Men Đen
2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật
ý nghĩa của định luật
4.Lai phân tích:
- Mục đích
 - ý nghĩa
Lai 2 cặp tính trạng:
 - Trình bày thí nghiệm 
 - Quy luật
 - Giải thích quy luật
 - ý nghĩa
* Hoạt động 2: Bài tập (25p)
Củng cố ,khắc sâu kiến thức cần nhớ ,có kĩ năng giải làm bài tập sinh 9.
Đồ dùng : bảng phụ:
Cách tiến hành : 
Bước 1: - GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 Tr12, thảo luận nhóm đưa ra phương án giải bài tập.
- HS: Thảo luận nhóm đưa ra phương án giải bài tập.
 Bước 2: - GV: Hướng dẫn các bước giải:
Quy ước.
Sơ đồ lai.
Lựa chọn đáp án.
Bước 3: nhận xét ,kết luận đáp án đúng nhất .
Bước 1: 
- GV: Yêu cầu HS thảo luận bài tập.
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
Bước 2: HD ttự như bài tập 1
Gọi đại diện nhóm lên làm bài tập
HS : cử đại diện lên làm bài tập 
Bước 3: 
y/c HS nhận xét ,bổ sung 
- GV: theo dõi, uốn nắn, xửa chữa.(nêu cần )
Bước 4: y/c HS kết luận đáp án đúng nhât và phương pháp giải. 
Hướng dẫn như bài 2
- GV hỏi: + ở F1 cho cơ thể lai có kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? 
 + F1khi phân li giao tử ♂ cho mấy laọi giao tử , giao tử ♀ cho ra mấy loại ?
+ Sự tổ hợp của các giao tử này cho những tổ hợp nào?
+ Những tổ hợp này nghiệm đúng với định luật nào?
+ Các tổ hợp đó có kiểu hình như thế nào?
* y/cHS kết luận đáp án 
II.Bài tập 
1. Bài tập 1 Tr 22
Quy ước: Gen A là trội quy định cho lông ngắn
Gen a là lặn quy định cho lông dài
Sơ đồ lai:
 P: Lông ngắn X Lông dài
 AA ¯ aa
 G: A a
 F1 Aa ( Lông ngắn)
 Vậy đáp án ( a) thoả mãn yêu cầu đề bài ra). 
2. Bài 2 Tr 22 
Quy ước: Gen A quy định thân đỏ thẫm.
 : Gen a quy định thân xanh lục.
F1 thu được 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục ( 3 Trội :1 lặn)
ị P phải có kiểu gen dị hợp Aa
Sơ đồ lai
P: Thân đỏ thẫm X Thân đỏ thẫm
 Aa Aa
G: A , a A , a
F1: 1AA : 2Aa: 1aa
 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Vậy đáp án ( d) thoả mãn yêu cầu bài ra
3. Bài tập 5 Tr 23 
Quy ước: SGK
Vì khi F1 giao phấn cho F2 có 901 quả đỏ tròn: 299 quả đỏ bầu dục: 301 qủa vàng tròn: 103 quả vàng bầu dục
Tỉ lệ: 
ĐT : ĐB : VT : VB là: 901: 299: 301: 103 hay 9:3:3:1
Vậy đáp án (d) phù hợp với yêu cầu bài ra
Sơ đồ lai:
 P: Quả đỏ bầu dục X Quả vàng tròn
 AAbb aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb(100% Q. Đ Tròn)
 ♂ AB Ab aB ab
G F1
♀ AB
AABB
Đ - T
AABb
Đ - T
AaBB
Đ -T
AaBb Đ -T
 Ab
AABb Đ -T
Aabb
Đ - B
AaBb
Đ -T
Aabb Đ- B
 aB
AaBB
Đ -T
AaBb Đ -T
aaBB
V -T
aaBb
V -T
 ab
AaBb
Đ-T
Aabb
Đ- B
âaBb
V-T
aabb
V- B
 9 A-B- :3A-b :3 aB- :1ab
 9 ĐT : 3 ĐB : 3VT :3V B
V. Tổng kết và HDVN (5p)
 1. GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành bài tập 3, 4 SGK
 2. Nhớ các quy luật của Men Đen
: Bài tập 3,4 Tr 23 SGk 
 * Hướng dẫn bài tập 3
 Vì P: Hoa hồng X hoa hồng đ F1 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng hay tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
 Chọn đáp án ( b ): Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
 Chọn đáp án ( d ): Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa trắng.
 Sơ đồ lai : P: Hoa hồng X Hoa trắng 
 Aa Aa
 G: A , a A , a
 F1 1 AA : 2Aa : 1aa 
 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng.

Tài liệu đính kèm:

  • doct7.doc