Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 36 năm 2009

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 36 năm 2009

I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này HS phải:

 + Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.

+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

 + Rèn được kỹ năng quan sát hình vẽ, làm việc với SGK và hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ :

1- Thầy: Tranh phóng to H 1.2 SGK, truyện kể về Men đen.

 2- Trò : Xem trước bài

 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số 9A:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

 - Vào bài: (nêu vấn đề): " Chó giống cha, gà giống mẹ",

 Tại sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hay khác bố mẹ?

 ( do có hiện tượng Di truyền- Biến dị).

 

doc 81 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1159Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 36 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Ngày soạn: 13/ 8/2010
Ngày giảng: 16/ 8/2010
CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
TIẾT 1. MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này HS phải:
	+ Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
	+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
	+ Rèn được kỹ năng quan sát hình vẽ, làm việc với SGK và hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ : 
Thầy: Tranh phóng to H 1.2 SGK, truyện kể về Men đen.
 2- Trò : Xem trước bài
 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: 
 Sĩ số 9A: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
	- Vào bài: (nêu vấn đề): " Chó giống cha, gà giống mẹ", 
	Tại sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hay khác bố mẹ? 
	( do có hiện tượng Di truyền- Biến dị).
	Vậy thế nào là Di truyền, Biến dị?
	- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU VỀ DI TRUYỀN HỌC
* Mục tiêu: 
	Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
* Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS làm bài tập theo bàn:
6Xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào?
- GVgiải thích về hiện tượng di truyền và biến dị trên cơ sở bài tập của HS.
6 Thế nào là di truyền, biến dị?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
GV: Lưu ý Biến dị- di truyền tồn tại song song và gắn liền với sinh sản.
6 Trình bày : đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? 
- HS làm bài tập và trình bày.
- HS nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị.
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh đáp án.
- HS nghiên cứu SGK mục I, trả lời.
? Tiểu kết:
	- Đối tượng của di truyền học: nghiên cứu hiện tượng di truyền và biến dị.
	- Nội dung: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
	- Ý nghĩa: + Là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống.
	+ Có vai trò lớn đối với y học
	+ Có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2:
MEN ĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
*Mục tiêu: 
Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen đó là:
	Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV giới thiệu tiểu sử của Men đen.
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men đen.
- Yêu cầu HS quan sát H 1.2
6Nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
6 Phương pháp nghiên cứu của Men đen có gì độc đáo?
6 Men đen xử lý kết quả lai ntn?
6 Phương pháp nghiên cứu của Men đen có tên gọi là gì ?
- GV nhấn mạnh tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu.
- HS tự đọc tiểu sử Men đen mục "Em có biết", đoạn 1.
- HS nêu được:
(1) Bố, mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản .
(2) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng...
(3) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
? Tiểu kết:
	Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen: 
	+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ lai.
	+ Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được.
-> Men đen đã rút ra các quy luật di truyền, đặt nền móng cho Di truyền học.
Hoạt động 3:
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ NHỮNG KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
*Mục tiêu: 
	Hiểu được một số thuật ngữ và những kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gọi HS đọc thuật ngữ.
- GV giải thích
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa.
- Yêu cầu HS tự ghi nhớ các ký hiệu
- Gọi 2 HS lên viết
- GV mở rộng thêm: GP, GB, GF1, GF2...; F1, F2...
- HS tự thu nhận thông tin -> ghi nhớ kiến thức
- Lấy các ví dụ cụ thể về: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền, giống (hay dòng) thuần chủng.
- HS lên viết các ký hiệu.
? Tiểu kết :
	- P: Cặp bố mẹ xuất phát 
	- x: Ký hiệu của phép lai
- G: Giao tử : + O : Giao tử cái
	 + O : Giao tử đực.
	- F : thế hệ con
3. Củng cố: 
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
4. Kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Trình bày nội dung của phương pháp phân tích thế hệ lai ?
Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
6Tại sao Men đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
a. Để dễ dàng thực hiện các phép lai
b. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng
c. Để dễ dàng chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu
d. Cả a,b,c.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm đề cương câu 2 trang 7.
- Đọc mục: Em có biết ?
- Xem trước bài: Lai một cặp tính trạng.
Ngày soạn: 13/8/2010
Ngày giảng: /8/ 2010
TIẾT 2 . LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 
I. MỤC TIÊU
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một tính trạng của Men đen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình , kiểu gen, thể đồng hợp , thể dị hợp .
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân ly.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
- Rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình .
II. CHUẨN BỊ : 
1-Thầy: Tranh phóng to H 2.1, 2.3 SGK
 2- Trò : Kẻ bảng 2.1 vào vở bài tập 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định:
	 Sĩ số9A: 
2. Kiểm tra bài cũ 
	- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen gồm những điểm nào?
	- Lấy ví dụ về "cặp tính trạng tương phản". 
3. Bài mới
	- Vào bài: Men đen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng trên đậu Hà lan và đã phát hiện ra một quy luật quan trọng, đó là : Quy luật phân ly.
	- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN 
* Mục tiêu 
 - Học sinh hiểu và trình bày được thí nghịêm lai một cặp tính trạng của Men đen
 - Phát biểu được nội dung của quy luật phân ly .
* Tiến hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1
-> Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- HS ghi nhớ các khái niệm
? Tiểu kết 1a: Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1.
	- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK, thảo luận nhóm.
 61. Nhận xét kiểu hình ở F1?
 2. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ? Từ đó rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 điền vào ô trống trong bảng.
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi vị trí các giống làm cây bố và cây mẹ thì kết quả thu được của 2 phép lai không thay đổi
=> Vai trò di truyền của bố mẹ như nhau.
6 GV yêu cầu HS trao đổi theo bàn làm bài tập điền từ.
6 GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập đã hoàn thành , 1 HS nhắc lại để ghi nhớ.
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận. Nêu được:
+ Kiểu hình F1 : đồng tính, mang tính trội.
+ Kiểu hình F2:
 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng
 3 Thân cao: 1 Thân lùn
 3 Quả lục: 1 Quả vàng
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét.
- HS dựa vào H2.2 trình bày thí nghiệm lớp nhận xét bổ sung.
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
- 1->2 HS đọc nội dung bài tập sau khi đã điền từ.
? Tiểu kết 1b: 
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2:
GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
*Mục tiêu: 
	HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di truyền hòa hợp dựa vào TTBS (SGV tr. 15).
- Nêu quan điểm của Men Đen về giao tử thuần khiết.
- GV viết nhanh lên bảng động H2.3, giải thích các kí hiệu ( mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định, trong TB sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Quy ước: chữ cái in hoa->tính trạng trội, in thường 
->tính trạng lặn).
6GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập trong lệnh.
=> GV hoàn thiện kiến thức : Theo Men đen:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. Ví dụ: AA, aa, Aa
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân ly của cặp nhân tố di truyền. VD: Aa phân ly thành 2 loại G.tử là A và a.
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh nhưng vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. VD: A tổ hợp với a thành Aa, do A át được a nên vẫn biểu hiện kiểu hình do A quy định là hoa đỏ, không bị trộn lẫn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 10:
6Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan ntn?
6 Phát biểu thành nội dung quy luật phân li:
- HS ghi nhớ kiến thức
- HS quan sát H2.3 thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi 6:
1. Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A: 1a
Tỉ lệ hợp tử ở F2 là:1AA: 2Aa: 1aa.
2. F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng vì: hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS dựa vào phần trên kết hợp với thông tin trang 10 giải thích
-> ghi tiểu kết ý 1.
- HS phát biểu nội dung quy luật
-> ghi tiểu kết ý 2.
? Tiểu kết : 
	- Men đen giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
	- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Củng cố: 
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng (1)................. tương phản thì F1 (2) ................ về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự (3)................... tính trạng theo tỉ lệ trung bình (4)......................
 Câu 2. Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất: 
Theo kết quả theo thí nghiệm của Men đen:
a. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân ly theo tỉ lệ 2 trội:1lặn
b. F1 đồng tính về tính trạng của mẹ và F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội:1lặn
c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội:1lặn
d. F1phân tính theo tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân ly theo tỉ lệ3trội:1lặn
6. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm đề cương câu 1,2,3 trang 10.
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn)
- Xem trước bài: Lai một cặp tính trạng( tiếp)
Ngày soạn: 21/8 /2010
Ngày giảng: 24/8/ 2010
TIẾT 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng c ... khảo.
- Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày.
- HS lấy được VD
? Tiểu kết :
- Quy trình nhân giống vô tính: SGK tr.89
- Ưu điểm: 
+ Tăng nhanh số lượng cây giống
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con
+ Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm
2) Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng
? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ? Cho VD?
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK tr 90. Trả lời câu hỏi
? Tiểu kết :
	- Chọn giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xô ma
3) Nhân giống vô tính ở động vật
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
? Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào ?
? Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới ?
- HS nghiên cứu SGK và các tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi.
? Tiểu kết :
- Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã đựơ chuyển gen người để chủ động cung cấp thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
- Ưu điểm: 
+ Tăng nhanh số lượng cây giống
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con
+ Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm
4. Củng cố:
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá:
Công nghệ tế bào là gì ? Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào ?
6. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài: Công nghệ gen
Ngày soạn: 07/12/2009
Ngày giảng:10/12/2009
TIẾT 33. CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khái niệm kỹ thuật gen, trình bày được các khâu trong kỹ thuật gen.
- Nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kỹ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống
- Rèn kỹ năng nắm bắt quy trình công nghệ, vận dụng thực tế
- Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Thầy : Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học.
2. Trò : Xem trước bài .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định: 
 	 9A : 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Công nghệ tế bào là gì ? Thành tựu của công nghệ tế bào ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
KHÁI NIỆM KỸ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN
* Mục tiêu:
	- HS nắm được khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen.
	- Trình bày được các khâu chính trong kỹ thuật gen và mục đích của kỹ thuật gen
 * Tiến hành:
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo luận 3 câu hỏi trong lệnh.
- GV nhận xét và yêu cầu HS nắm được 3 khâu của kỹ thuật gen
- Cá nhân nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
? Tiểu kết :
- Kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gem từ tế bào của loài cho sang tế bào của một loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kỹ thuật gen:
+ Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, vi rút.
+ Tạo ADN tái tổ hợp nhờ Emzim
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhân.
- Công nghệ gen là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng của kỹ thuật gen. 
Hoạt động 2:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
* Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong một số lĩnh vực của cuộc sống.
* Tiến hành:
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính
1) Tạo ra chủng vi sinh vật mới
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật là gì ?
? Nêu ví dụ cụ thể ?
- HS nghiên cứu SGK và các tư liệu mà GV cung cấp, trả lời câu hỏi.
? Tiểu kết :
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết với số lượng lớn và gía thành rẻ.
2) Tạo giống cây trồng biến đổi gen
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- GV nêu câu hỏi:
? Công việc tạo cây trồng biến đổi gen là gì ?
?Cho ví dụ cụ thể ?
- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét bổ sung.
? Tiểu kết :
	- Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
3) Tạo động vật biến đổi gen
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
? ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào 
- HS nghiên cứu SGK và các tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3:
KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
* Mục tiêu:
	- HS nắm được khái niệm công nghệ tế bào.
	- Chỉ ra được lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại
 * Tiến hành:
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong lệnh SGK Tr 94
- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung
- Mỗi một lĩnh vực HS lấy một VD minh họa
? Tiểu kết :
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
4. Củng cố:
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá:
	Thế nào là kỹ thuật gen, công nghệ gen và công nghệ sinh học ?
6. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức di truyền và biến dị.
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị đề cương ôn tập học kì I.
Ngày soạn: 11/12/2009
Ngày giảng: 15/12/2009
TIẾT 34. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- HS tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị .
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống .
- Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức .
- Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Thầy :- Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền 
	 - Bảng phụ có kẻ các bảng trong bài. 
2. Trò : Ôn lại kiến thức theo câu hỏi đã cho.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định :
 	 9A : 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC 
* Mục tiêu:
- Hệ Thống hóa kiến thức đã học về biến dị và di truyền.
* Tiến hành :.
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
Hai nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 -> 40.5.
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản .
- GV chữa bài bằng cách 
 +Treo bảng phụ của các nhóm 
 + Yêu cầu các nhóm khác nhận xét 
- GV Đánh giá và giúp học sinh hoàn thành kiến thức .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ .
-Trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bầy kết quả của nhóm .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Tự hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 2:
TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP 
* Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Tiến hành:
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- GV yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi trang 117 còn lại học sinh tự trả lời .
 + Trả lời các câu hỏi 1,2,3,5.
- GV cho thảo luận toàn lớp để học sinh được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau .
- GV nhận xét hoạt động của học sinh và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức .
- HS tiếp tục trao đổi nhóm vận dụng các kiến thức vừa hệ thống để thống nhất ý kiến trả lời.
- Hoàn thiện đề cương ôn tập
4. Kiểm tra đánh giá.
- Đánh giá sự chuẩn bị và các họat động của nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành các câu hỏi còn lại của SGK.
- Ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I
TIẾT 35. KIỂM TRA HỌC KỲ I
 - Hết chương trình học kỳ I-
Ngày soạn: 26/12/2009
Ngày giảng:29/12/2009
TIẾT 36. GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
HS trình bày được:
- Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến
- Phương phá sử dụng tác nhân vật lí, hóa học để gây đột biến .
- Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật .
- Rèn kỹ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức .
- Giáo dục ý thức, tìm hiểu thành tựu khoa học và lòng yêu thích bộ môn. 
II/ CHUẨN BỊ:
1. Thầy : Tư liệu về chọn giống , thành tựu sinh học 
	 Phiếu học tập : Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến.
Tác nhân
Đặc điểm
Kết quả
- Tia phóng xạ
- Tia tử ngoại 
- Sốc nhiệt 
 2. Trò : Xem trước bài .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định :
 	 9A : 
 2.Kiểm tra bài cũ: ( không) 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN VẬT LÍ
* Mục tiêu:
	- HS trình bầy được phương pháp kết quả và ứng dụng của tác nhân vật lí khi sử dụng để gây đột biến.
* Tiến hành:
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập 
- Trả lời câu hỏi .
? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
? Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để sử lí các đối tượng có kích cỡ nhỏ?
- GV chữa bằng cách treo bảng phụ cho các nhóm lên điền.
- GV đánh giá hoạt động kết quả các nhóm giúp học sinh hoàn thiện kiến thức 
- HS nghiên cứu SGK – ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm , thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm chữa phiếu học tập trên bảng phụ các nhóm khác theo dõi- bổ sung.
? Tiểu kết :
-Tia phóng xạ 
- Tia tử ngoại
- Sốc nhiệt 
Hoạt động 2:
GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN HÓA HỌC 
* Mục tiêu:
- HS hiểu được phương pháp và kết quả của tác nhân hóa học gây đột biến.
* Tiến hành:
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi trong lệnh 
GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức 
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung. 
? Tiểu kết :
-Hóa chất : EMU, NMU, NEU, Côn xi sin
- Phương pháp : SGK
Hoạt động 3:
SỬ DỤNG ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
* Mục tiêu:
 - Học sinh chỉ ra được việc các thể đột biến nhân tạo trong việc chọn giống đối với các nhóm sinh vật khác nhau.
	Hoạt động của thầy 	Hoạt động của trò
-GV định hướng trước cho HS sử dụng đột biến nhân tạo trong các lĩnh vực 
- GV nêu câu hỏi 
? Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào ? Tại sao?
? Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp trong chọn giống vật nuôi?
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức 
- HS nghiên cứu SGK két hợp với tư liệu sưu tầm, ghi nhớ kiến thức .
- HS thảo luận nhóm , thống nhất ý kiến
- Yêu cầu :
+ Nêu điểm khác nhau trong việc sử dụng thể đột biến ở VSV, thực vật.
+ Đưa ví dụ 
? Tiểu kết :
	1. Trong chọn giống vi sinh vật:
	+ Chọn các cá thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao
	+ Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh
	+ Chọn các thể đột biến giảm sức sống để sản xuất vắcxin
	2. Trong chọn giống cây trồng :
	- Chọn đột biến có lợi nhân giống hoặc lai giống.
	3. Đối với vật nuôi:
	- Chỉ sử dụng đối với động vật bậc thấp
4. Củng cố:
- Sau khi học bài này, em hiểu biết thêm được những vấn đề gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Kiểm tra đánh giá:
- Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân và tiến hành như thế nào?
6. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Sinh 9 HKI.doc