I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được nhiêm vụ ,nội dung và vai trò của di truyền học
-Giới thiệu Menden là người đặt nền móng cho di truyền học.
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden.
Nêu được các thí nghiệm của Menden và rút ra nhận xét
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
1, GV: -Tranh vẽ phóng to H1.2, chân dung của menđen
- Bảng phụ với nội dung sau
Ngày soạn:24/8/2010 Ngày dạy:28/8/2010 Phần I: di truyền và biến dị ChươngI: các thí nghệm của menđen Tiết1: men đen và di truyền học I.Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nêu được nhiêm vụ ,nội dung và vai trò của di truyền học -Giới thiệu Menden là người đặt nền móng cho di truyền học. -Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden. Nêu được các thí nghiệm của Menden và rút ra nhận xét 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị 1, GV: -Tranh vẽ phóng to H1.2, chân dung của menđen - Bảng phụ với nội dung sau Tính trạng Bản thân học sinh Bố Mẹ Hình dạng tai Màu mắt ................... 2, HS :Đọc trước bài III.Tiến trình tiết học A. Tổ chức : 9A: 9B: B. Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở của học sinh C. Bài giảng ĐVĐ: Thực tế con người sinh ra có những điểm giống và khác với bố mẹ, vì sao lại như vậy? => bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu di truyền học Hoạt động của GV-HS GV nêu 2 hiện tượng di truyền và biến dị (sgk/5) ? Nêu mối quan hệ của 2 hiện tượng này? HS trả lời cá nhân: là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản GV giải thích thêm GV yêu cầu hs thực hiện phần lệnh sgk/5 bằng cách điền bảng phụ GV treo bảng phụ, gọi một số hs trình bày, sau đó lớp nhận xét ? Xét xem điểm nào là di truyền, điểm nào là biến dị? ? Vậy di truyền học nghiên cứu những nội dung gì? Nó có ý nghĩa ntn? HS trả lời, lớp nhận xét GV chốt lại Nội dung I. Di truyền học - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị - ý nghĩa: Trong khoa học chọn giống, y học, công nghệ sinh học hiện đại Hoạt động 2: Menđen- người đặt nền móng cho di truyền học GV cho học sinh quan sát chân dung của Menđen và giới thiệu về công lao của ông GV treo tranh vẽ H1.2 và yêu cầu hs: ? Quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? HS trả lời: có sự tương phản của từng cặp tính trạng.VD: màu sắc hạt có cặp tính trạng: màu vàng x màu xanh GV yêu cầu hs nghiên thông tin sgk/6 ? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì? GV chốt lại và lưu ý tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen ? Vì sao nói Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học? HS trả lời, lớp bổ sung GV chốt lại II. Menđen-người đặt nền móng cho di truyền truyền học +Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản +Dùng toán thống kê phân tích số liệu * Bằng phương pháp lai phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động3: Một số thật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học GV giới thiệu và giải thích một số thuật ngữ sgk/6 ? Lấy ví dụ ở người để minh hoạ cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản” và các khái niệm khác. HS lấy ví dụ: da trắng và da đen, mắt đen và mắt xanh GV giới thiệu một số kí hiệu và lưu ý: khi viết công thức lai thì mẹ viết bên trái dấu x, còn bố thì viết bên phải GV giới thiệu: chiếc gương soi của thần vệ nữ- kí hiệu chỉ giao tử cái hoặc cơ thể cái, cái khiên và ngọn giáo của thần chiến tranh – kí hiệu giao tử đực hoặc cơ thể đực III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học 1,Một số thuật ngữ - Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền... 2,Một số kí hiệu P: cặp bố mẹ xuất phát x: phép lai G: giao tử F: thế hệ lai D. Củng cố: 1, Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? 2,Nêu nội dung cơ bản của p2 phân tích các thế hệ lai của Menđen ? HS trả lời, lớp nhận xét. Gv kết luận E. HDVN: Học bài, đọc mục “Em có biết?” Đọc bài mới, trả lời câu hỏi: ? Menđen đã tiến hành thí nghiệm như thế nào? kết quả thu được và Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm ra sao? Kẻ bảng 2 sgk/8, chép phần lệnh sgk/9 vào vở và hoàn thành trước ở nhà ******************************************************* Ngày soạn: 25/08/2010 Ngày dạy: 31/8/2010 Tiết 2: Lai một cặp tính trạng I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Nêu được các khái niệm kiểu hình (KH), kiểu gen (KG), thể đồng hợp, thể dị hợp. Phát biểu được nội dung quy luật phân li.Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly. Giải thích được kết qủa thí nghiệm theo quan niệm của Menđen - Nêu được ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình -Viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng 3. Thái độ" Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học. II. Chuẩn bị 1, GV :-Tranh vẽ phóng to H2.1, H2.3 - Bảng phụ có sẵn phần lệnh sgk/9 2, HS : Đọc trước bài, kẻ bảng 2, chép phần lệnh sgk/9 vào vở . III.Tiến trình tiết học A.Tổ chức : 9A 9B B.Kiểm tra: 1,Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học? 2,Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì? Vì sao gọi phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai ? HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm C.Bài giảng ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã nghiên cứu nội dung cơ bản của Menđen khi nghiên cứu các quy luật di truyền. Vậy cụ thể phương pháp đó như thế nào?=> bài mới Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen GV treo tranh phóng to H2.1 sgk/8 và yêu cầu hs: ? Trình bày khái quát cách tiến hành thí nghiệm của Menđen? Cho ví dụ HS trả lời theo thông tin sgk/8 Lớp nhận xét, bổ sung GV lưu ý: đây là công việc mà Menđen tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ và công phu. HS nghiên cứu thông tin sgk và trả lời ? Thế nào là kiểu hình? Cho ví dụ? ? Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống? GV treo bảng phụ HS lên điền, lớp nhận xét GV hướng dẫn hs cách ước lượng gần đúng ? Theo Menđen thì tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn? Cho ví dụ? ? Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong phần lệnh? GV treo bảng phụ và yêu cầu các nhóm điền kết quả HS đại diện nhóm lên điền. Nhóm khác bổ sung. GV chốt lại: 1- Đồng tính ; 2- 3 trội :1 lặn và nhấn mạnh dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố và cây mẹ thì kết quả của phép lai không thay đổi I.Thí nghiệm của Menđen 1, Thí nghiệm - Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng tương phản -VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ F2 705 hoa đỏ : 224 hoa trắng 2, Khái niệm - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện 3, Nội dung của quy luật phân tính Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải thích kq thí nghiệm của Menđen GV giới thiệu và giải thích quan niệm đương thời (về sự DT hoà hợp), sau đó giới thiệu quan niệm của Menđen GV treo tranh vẽ H2.3 và giới thiệu cách giải thích của Menđen ? Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1và hợp tử ở F2? HS quan sát hình để trả lời G F1: 1A : 1a F2: 1AA : 2 Aa :1 aa ? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? HS: Vì dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như thể đồng hợp AA GV chốt lại và nêu quy luật phân li II.Menđen giải thích kết quả thí nghiệm + Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh + Quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P D.Củng cố 1, Thế nào là kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn? 2, Làm bài 4 sgk/10: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn Quy ước: A mắt đen ; a mắt đỏ Sơ đồ lai: P Mắt đen x mắt đỏ AA aa Gp A a F1 Aa F1x F1 Aa x Aa GF1 1A: 1a 1A : 1a F2 1AA : 2Aa : 1aa 3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ E.HDVN : Học bài theo câu hỏi sgk/10 Chép phần lệnh sgk/11,12 vào vở chuẩn bị và hoàn thành trước ở nhà Đọc bài mới và trả lời: ? Thế nào là kiểu gen? Kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp? Thế nào là lai phân tích ? ý nghĩa của tương quan trội lặn là gì? ***************************************************************************** Ngày soạn:26/8/2010 Ngày dạy:4/9/2010 Tiết 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp) I.Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân biệt được di truyền trội ko hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn 2.Kỹ năng: - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh 3. Thái độ" Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học. II.Chuẩn bị 1, GV -Tranh vẽ phóng to hình 3sgk -Tranh minh hoạ lai phân tích - Bảng phụ có sẵn phần lệnh sgk/11,12 và bài tập củng cố 2, HS - Đọc trước bài, chép phần lệnh sgk/11,12 vào vở bài tập III.Tiến trình tiết học A.Tổ chức : 9A 9B B.Kiểm tra: 1,Làm bài tập 4 sgk/10 2, Nêu khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn? Cho ví dụ? Phát biểu nội dung quy luật phân tính, quy luật phân li ? HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm C.Bài giảng ĐVĐ: sgk/11 Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích GV yêu cầu hs nêu tỉ lệ các các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen. HS nêu kết quả ở F2: 1AA : 2Aa: 1aa và nghiên cứu thông tin sgk để trả lời ? Thế nào là kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp? Cho ví dụ? HS thảo luận theo nhóm ? Hãy viết sơ đồ lai của các phép lai: 1, P : Hoa đỏ x Hoa trắng AA x aa 2, P : Hoa đỏ x Hoa trắng Aa x aa HS đại diện 2 nhóm lên viết hai sơ đồ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV chốt lại và nêu vấn đề. ? Nhận xét gì về kết quả của hai phép lai trên? ? Qua kết quả của hai phép lai trên cho biết làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ( cá thể mang tính trạng trội)? HS dựa vào 2 sơ đồ, thảo luận, trả lời GV khẳng định phương pháp đó là phương pháp lai phân tích và phép lai như trên gọi là phép lai phân tích ? Vậy phép lai phân tích là gì? Mục đích? ? Làm bài tập điền từ sgk/11 GV treo bảng phụ gọi hs điền HS thảo luận và điền bảng phụ 1-trội, 2-kiểu gen, 3-lặn, 4- đồng hợp, 5- dị hợp III.Lai phân tích 1,Một số khái niệm - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể - Thể đồng hợp: + AA, BB, DD... + aa ,bb , dd - Thể dị hợp: Aa, Bb, Dd 2, Lai phân tích - Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ... -Kiểu rễ -Kiểu gân lá. -Số cánh hoa. -Kiểu thân -Một -Rễ chùm -Hình cung và song song -6 hoặc 3 -Chủ yếu thân cỏ -Hai -Rễ cọc -Hình mạng -5 hoặc 4 -Thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Bảng 64.4 Đặc điểm của các ngành động vật Ngành Đặc điểm Đv nguyên sinh -Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi. -Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hay kí sinh. Ruột khoang -Đối xứng tỏa tròn,ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tb gai để tự vệ và tấn công , có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. Giun dẹp -Cơ thể dẹp ,đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng , bụng.Ruột phân nhánh nhiều, chưa có ruột sau và hậu môn, sống tự do hoặc kí sinh. Giun tròn -Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng tới hậu môn.Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do. Giun đốt -Cơ thể phân đốt có thể xoang:ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bơi, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang. Thân mềm -Không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa, cơ quan di chuyển thường đơn giản Chân khớp -Có số loài lớn chiếm 2/3 số loài ĐV , có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ.Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng ki tin ĐVCXS -Các lớp chủ yếu:cá ,lưỡng cư, bó sát, chim, thú.Có bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hóa trong dó có hệ thần kinh. Bảng 64.5 Đặc điểm của lớp ĐVCXS Lớp Đặc điểm Cá -Sống hoàn toàn ở nước ,hô hấp bằng mamng, bơi bằng vây,có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, chứa máu đỏ thẩm, thụ tinh ngoài, là Đv biến nhiệt. Lưỡng cư -Sống nữa nước, nữa cạn.Da trần ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da có 2 vòng tuần hoàn,tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài sính sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái. Là ĐV biến nhiệt. Bò sát Chủ yếu sống ở cạn , da khô có vảy sừng,cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách ngăn hụttâm thất (trừ cá sấu), máu pha đi nuôi cơ thể ,có cơ quan giao phối , tụ tinh trong, trứng có màng dai hay có vỏ đá vôi baô bọc, giàu noãn hoàn.Là ĐV biến nhiệt. Chim Có lông vũ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp; tim 4 ngăn máu đỏ tươi di nuôi cơ thể.Trứng lớn có vỏ đá vôi , được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của bố mẹ.Là Đv hằng nhiệt. Thú Có lông mao răng phân hóa (cửa, nanh, hàm).Tim 4 ngăn .Não phát triển (đặc biệt là bán cầu não và tiểu não).Có hiện tượng thai sinh ,nuôi con bằng sữa.Là ĐV hằng nhiệt Hoạt động 2: II.Tiến hóa của thực vật và động vật -GV y/c HS hoàn thành bài tập mục lệnh SGK -Đại diện nhóm trình bày sau khi thảo luận nhóm.Các nhóm khác theo dõi ,nhận xét bổ sung. -GV đưa ra đánh giá và đáp án đúng 1.Phát sinh và phát triển của thực vật : Sơ đồ cây phát sinh thực vật 2.Sự tiến hóa của giới động vật : 1-d , 2-b, 3-a, 4-e, 5-c, 6-i, 7-g, 8-h, D-Củng cố: GV đánh giá hoạt động của các nhóm. E- HDVN: Ôn tập các nội dung ở bảng 65.1-5 SGK. Kẻ bảng 65.1-5 sgk và hoàn thành trước ở nhà Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 69 tổng kết chương trình toàn cấp(tiếp theo) I.Mục tiêu bài học: -HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào. -Rèn kĩ năng tư duy ,so sánh , tổng hợp . -Kĩ năng khái quát hóa kiến thức. - Có hứng thú vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II.Chuẩn bị dạy học: 1.GV chuẩn bị đáp án các bảng SGK. 2.HS: Kẽ sẵn các bảng 65.1-5 SGk. III.Tiến trình dạy học: Tổ chức: B. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -GV cho HS thảo luận điền bảng . -HS điền bảng các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV đưa ra đáp án đúng. I.Sinh học cá thể Bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa: Cơ quan Chức năng Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây Thân Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đi tới các bộ phận khác của cây. Lá Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.Trao đổi khí với môi trường ngoài , thoát hơi nước. Hoa Thực hiện thụ phấn thụ tinh , kết hạt và tạo quả. Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán quả . Hạt Nảy mầm thành cây con , duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2 Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động Nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, tạo cử động, và di chuyển cho cơ thể. Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu. Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường bên ngoài: nhận oxi và thai cacbonic Tiêu hóa Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và giác quan Điều khiển ,điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất,chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (máu) Sinh sản Sinh con ,duy trì và phát triển nòi giống. II.Sinh học tế bào: Bảng 65.3 Chức năng của các bộ phận ở tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bao Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào. Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Ti thể Thưch hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp). Ribôxôm Tổng hợp prôtêin. Không bào Chứa dịch tế bào . Nhân Chứa vật chất di truyền (AND, NST) điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào . Bảng 65.4 Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ . Hô hấp Phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào. Bảng 65.5 Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST co ngắn đóng xoắn và dính vào thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn đóng xoắn .Cặp NST tưong đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST co ngắn( cho thấy rõ số lượng NST kép) đơn bội. Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đạivà xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân lli độc lập về hai cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số luợng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm trong nhân với số lượng là n kép=1/2 ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn) D .Kiểm tra, đánh giá: GV nhận xét hoạt động của các nhóm. E.HDVN: -HS ôn tập theo nội dung bảng SGK. -Kẻ trước bảng 66.1-5 SGK vào vở. ************************************************************** Ngày soạn: Ngày day: Tiết 70 tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) I.Mục tiêu bài học: -Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS . -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luân trong đó chủ yếu là kĩ năng về so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa. -Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống. II.Chuẩn bị dạy học: 1.GV: Chuẩn bị đáp án các bảng SGK 2.HS:Kẻ trước bảng 66.1-5 vào vở. III.Tiến trình dạy học: A- Tổ chức: 9A: 9B: B. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS C. Bài mới -GV cho HS thảo luận điền bảng, đánh giá, cho đáp án đúng. I.Di truyền và biến dị Bảng 66.1 Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị Cơ sở phân tử Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử-ADN ANDàARNàPrôtêin Tính đặc thù của Prôtêin Cấp tế bào-NST Nhân đôi-phân li- tổ hợp Nguyên phân-Giảm phân-Thụ tinh Bộ NST đặc trưng của loài, con giống bố mẹ. Bảng 66.2 Các loại biến dị Biến dị tổ hợp Đột biến Thường bíên Khái niệm Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc số luợng AND,NST khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến . Những biến đổi ở KH của một KG phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường Nguyên nhân Phân li và tổ hợp các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố môi trường trong và ngoài cơ thểvào AND, NST. ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do KG Tính chất &vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ , Di truyền được,là nguyênliệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính cá thể ngẫu nhiên ,có lợi hoặc hại. Di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt ,định hướng ,có lợi. Không di truyền được. đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể II. Sinh vật &môi trường 1.Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường Sơ đồ SGK -GV cho HS giải thíchànhận xét đánh giá. +Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tuơng tác giữa các nhân tố sinh thái với từng cấp độ tổ chức sống. +Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể :mật độ ,tỉ lệ giới tinh, thành phần nhóm tuổivà chúng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh sản. +Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên một quần xã ,chúng có nhiều mối quan hệ đặc biệt là mối quan hệ về dinh dưỡng thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái. 2.Bảng 66.5 Đặc điểm của quần thể ,quần xã , hệ sinh thái: Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Là tập hợp những cá thể cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định vào một thời điểm nhất định , giao phối tự do với nhau sinh ra con cái. Là tập hợp những quần thể khác loài cùng sống trong một không gian xác định ,có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau. Bao gồm quần xã và khu vực sống gọi là sinh cảnh của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ ,thành phần nhóm tuổi, giới tính. Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh . Số lượng cá thể có thể biến động hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần loài. Luôn có sự khống chế tạo nên sự CBSHvề số lượng cá thể.Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gianvà diễn thế sinh thái. Có nnhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là mối quan hệ về mặt dinh dưỡng thông qua chuổi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuổi thứcăn:SVSXàSinh vật tiêu thụàSinh vật phân giải D-Kiểm tra đánh giá: GV nhận xét đánh giá tổ làm tốt, tổ chưa chuẩn bị tốt ..... E- HDVN: HS về hoàn thành đầy đủ các bảng SGK.
Tài liệu đính kèm: