I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ.
+ Học sinh chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát, phân tích, thu thập thông tin, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
+ Tranh hình vẽ về quần thể thực vật, động vật.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Mở bài: Giáo viên giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương, sau đó đi vào bài cụ thể đầu tiên của chương.
Phòng GD&ĐT yên khánh Trường THCS Khánh hoà Người Soạn: Vũ Thị Sáu Đơn vị: THCS Khánh Hoà - Yên Khánh Soạn: Tuần 25 Tiết : 49 Chương II: Hệ sinh thái Quần thể sinh vật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Học sinh nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ. + Học sinh chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. 2. Kỹ năng: + Quan sát, phân tích, thu thập thông tin, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị: + Tranh hình vẽ về quần thể thực vật, động vật. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Mở bài: Giáo viên giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương, sau đó đi vào bài cụ thể đầu tiên của chương. Tiến hành: Hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động 1: GV: Cho học sinh quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rừng dừa đ giáo viên thông báo rằng chúng được gọi là quần thể. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, trao đổi nhóm đ Hoàn thành bảng 47.1. HS: + Quần thể sinh vật: 2, 5. + Không phải quần thể sinh vật: 1, 3, 4. HS: Đại diện nhóm lên bảng điền nội dung, các nhóm khác bổ sung. GV: Đánh giá kết quả các nhóm và thông báo đáp án đúng. H: Kể thêm một số quần thể khác mà em biết? HS: Đàn ong, đàn chim hải âu, ... H: Thế nào là quần thể? HS: Khái quát kiến thức thành khái niệm. H: Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không? Tại sao? HS: Không phải là một quần thể vì lồng gà và chậu cá chép mới chỉ có những biểu hiện bên ngoài của quần thể. GV: Để nhận biết 1 quần thể sinh vật cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong. 1) Thế nào là một quần thể sinh vật? - Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản - Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én ... Hoạt động 2: GV: Giới thiệu chung về 3 đặc trưng cơ bản của quần thể đó là: Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. H: Tỷ lệ giới tính là gì? Tỷ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? Cho ví dụ? H: Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào? HS: Tự thu thập thông tin, trả lời câu hỏi đ học sinh khác bổ sung. + Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp. GV: ở gà số lượng con trống thường ít hơn con mái rất nhiều. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. H: So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể ở hình 47 SGK tr.141. HS: Trao đổi nhóm đ Thống nhất câu trả lời. + Hình A: Tỷ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh. + Hình B: Tỷ lệ sinh, số lượng cá thể ổ định. + Hình C: Tỷ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm. HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV: Đánh giá kết quả các nhóm đ hoàn thiện kiến thức. H: Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? H: Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? HS: Nêu 3 nhóm tuổi đ Liên hệ đến số lượng cá thể đ Sự tồn tại của quần thể. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK đ Trả lời câu hỏi. H: Mật độ là gì? Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? HS: Mật độ liên quan đến thức ăn. H: Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp. HS: Tự thu thập thông tin, trả lời câu hỏi đ học sinh khác bổ sung. + Trồng dày hợp lí. + Loại bỏ cá thể yếu trong đàn. + Cung cấp thức ăn. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. H: Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao? HS: Trao đổi nhanh đ Thống nhất câu trả lời. + Mật độ quyết định các đặc trưng khác. GV: Tỷ lệ giới tính cũng phụ thuộc vào mật độ... 2) Những đặc trưng cơ bản của quần thể. a) Tỷ lệ giới tính. - Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. - Tỷ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản. b) Thành phần nhóm tuổi. Nội dung bảng 47.2 SGK tr.140 c) Mật độ quần thể. - Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Ví dụ: + Mật độ muỗi: 10 con/1m2 + Mật độ rau cải: 40 cây/1m2 - Mật độ quần thể phụ thuộ vào: + Chu kì sống của sinh vật. + Nguồn thức ăn của quần thể. + Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội... Hoạt động 3: GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi mục ▼ SGK/141? H: Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít? H: Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô? H: Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm? H: Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể? HS: Trao đổi nhóm đ Thống nhất câu trả lời. + Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều. + Mùa mưa ếch nhái tăng. + Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều. HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV: Đánh giá kết quả các nhóm đ hoàn thiện kiến thức. H: Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể? GV: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào? (do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng...) HS: Trao đổi nhóm đ Thống nhất câu trả lời. HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV: Đánh giá kết quả các nhóm đ hoàn thiện kiến thức. H: Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? HS: Trồng dày hợp lí, thả cá vừa phải phù hợp với diện tích... 3) ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. - Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. - Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng. IV: Kiểm tra đánh giá: Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài. V: Dặn dò: + Học bài, trả lời câu hỏi SGK. + Tìm hiểu về vấn đề: Độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông, nhà ở. Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: