A. Mục tiêu:
- Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch .
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật ( không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng màu ).
B.Chuẩn bị:
1. Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A.
- 1 biến trở than (chiết áp) có các trị số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.
- 1 nguồn điện 3V.
- 1 bóng đèn 2,5V – 1W.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 3 điện trở loại kỹ thuật có ghi trị số.
- 3 điện trở kỹ thuật loại có các vòng màu.
2. Đối với cả lớp :
- Một biến trở tay quay có cùng trị số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.
Tuần 6 Ngày soạn / / 2010 Tiết 10 Ngày dạy / / 2010 § 9. BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT A. Mục tiêu: Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch . Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật ( không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng màu ). B.Chuẩn bị: 1. Đối với mỗi nhóm HS: 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20W và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A. 1 biến trở than (chiết áp) có các trị số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên. 1 nguồn điện 3V. 1 bóng đèn 2,5V – 1W. 1 công tắc. 7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm. 3 điện trở loại kỹ thuật có ghi trị số. 3 điện trở kỹ thuật loại có các vòng màu. 2. Đối với cả lớp : Một biến trở tay quay có cùng trị số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức và chú thích tên gọi ; đơn vị các đại lượng trong công thức đó? (6đ) Chữa bài tập 9.4 ? (4đ) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. - Trong thực tế các em thường gặp một số dụng cụ có tác dụng đặc biệt là làm thay đổi độ sáng của bóng đèn hoặc điều chỉnh tiếng to ,tiếng nhỏ trong tivi ; trong rađiô (cái volume). Những dụng cụ đó gọi là gì? Chúng có cấu tạo và hoạt động như thế nào? Để trả lời những câu hỏi đó chúng ta hãy nghiên cứu bài học mới.à bài 10. HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. * Phân phát các biến trở cho các nhóm quan sát (nếu có). Thông báo: Bộ phận chính của biến trở gồm con chạy và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn. * Yêu cầu HS làm C1: Quan sát hình 10.1 và đối chiếu với các biến trở có trong bộ thí nghiệm để chỉ rõ từng loại biến trở. * Yêu cầu HS chỉ ra đâu là cuộn dây hợp kim của biến trở; đâu là 2 đầu cố định A; B của sợi dây; đâu là con chạy (hoặc tay quay) C và đầu dây nối con chạy ra ngoài. * Yêu cầu các nhóm HS thảo luận và trả lời C2; C3. * Yêu cầu HS vẽ lại ký hiệu biến trở vào vở và gạch chéo phần biến trở cho dòng điện đi qua nếu được mắc vào mạch điện ở các hình 10.2 a; b; c. * Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời C4. ( câu C4 chủ yếu dành cho số ít HS khá và giỏi trả lời) Chuyển mục: Ở trên các em đã tìm hiểu xong cấu tạo và tác dụng làm thay đổi trị số của điện trở. Bây giờ chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem biến trở được dùng để làm gì? => vào mục 2. I BIẾN TRỞ: 1/ Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở: - Từng HS thực hiện C1. - Nhóm HS thảo luận thực hiện C2 và cử đại diện trả lời dưới sự điều khiển của GV. ( C2: Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây và con chạy không có tác dụng làm thay đổi chiều dài cuộn dây). - Nhóm HS thảo luận thực hiện C3 và cử đại diện trả lời dưới sự điều khiển của GV. ( C3: Điện trở của mạch điện có thay đổi , vì khi dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài của dây, làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện). - Hs vẽ kí hiệu sơ đồ của biến trở vào vở. - Từng HS thực hiện C4: ( Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua do đó làm thay đổi điện trở của biến trở). HĐ 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. * GV yêu cầu HS làm C5 ; theo dõi HS thực hiện yêu cầu và giúp đỡ HS vẽ nếu HS gặp khó khăn. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ hình 10.3 sau đó GV sửa sơ đồ cho đúng và cho HS vẽ vào vở. * GV hướng dẫn HS thực hành và làm C6. nhắc nhở HS dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng tránh làm hư biến trở. * Sau khi các nhóm đã hoàn tất C6; GV tổng kết 2 hoạt động 1 và 2 rồi nêu câu hỏi Biến trở là gì và có thể dùng biến trở để làm gì? * GV chốt lại qua các câu trả lời của HS. * Yêu cầu 3 HS nhắc lại. Chuyển mục: Sau đây chúng ta tìm hiểu thêm cấu tạo và nhận biết một số điện trở dùng trong kỹ thuật. 2/ Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện . - Cá nhân HS làm C5 . - 1 HS xung phong lên bảng vẽ sơ đồ hình 10.3 lên bảng. - Theo dõi phần sửa sai của GV. - Hs vẽ sơ đồ 10.3 vào vở. - Nhóm HS thực hành theo C6 . - Đại diện nhóm trả lời C6. - Các nhóm thảo luận và trả lời. - HS ghi bài 3. Kết luận: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - 3 HS đọc lại kết luận. HĐ 4: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật. * GV yêu cầu HS đọc và làm C7. (GV có thể gợi ý: Nếu lớp than hay lớp kim loại mà rất mỏng thì nó sẽ có tiết diện nhỏ hay lớn? Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này có thể có trị số điện trở lớn? ) * GV yêu cầu HS đọc trị số của điện trở hình 10.4 a và C9 * Hướng dẫn HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK hoặc quan sát các điện trở vòng màu có trong bộ thí nghiệm để nhận biết màu của các vòng trên một hay hai điện trở loại này. II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT: - Từng HS đọc C7 và thực hiện yêu cầu của câu này. - HS nhắc lại công thức R = và vận dụng khi S rất nhỏ thì R có thể rất lớn. - HS thực hiện C8 để nhận biết hai loại điện trở kỹ thuật theo cách ghi trị số của chúng. HĐ 5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò: * GV gợi ý cho HS: - Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này. - Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn l = 3,14.d = 3,14.0,02 = 0,0628 m . - Từ đó tính số vòng dây của biến trở. Củng cố: Cho 3 HS đọc lại kết luận. - HS làm C10 (nếu không đủ thời gian GV hướng dẫn cho HS về nhà làm) Dặn dò: Học thuộc kết luận của bài 10. Làm các bài tập 10.1 => 10.5 trang 15 SBT. HD 10.3: Tính chiều dài một vòng dây à tính chiều dài của cuộn dây. Đọc phần “ Có thể em chưa biết “ trang 31 SGK D. Rút kinh nghiệm. Tuần 6 Ngày soạn / / 2010 Tiết 11 Ngày dạy / / 2010 § 10. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN A. Mục tiêu: - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. B.Chuẩn bị: - Ôn tập định luật Ôm đối với các đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiếu dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Hs1: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Oâm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. (6đ) Hs2: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất là thì có điện trở là R được tính bằng công thức nào? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó? (4đ) Trả lời: Hs1: Biểu thức của định luật Oâm Tr8/Sgk. Hs2: Mục II, Tr26 sgk. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giải bài 1. - Đưa đề bài lên bảng phụè Y/c hs đọc đề bàiè Tóm tắt đề bài. - Đề nghị HS nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu bài đã cho, để tìm được CĐDĐ chạy qua dây dẫn thì trước hết phải tìm đượcđại lượng nào. - Aùp dụng công thức hay định luật nào để tính được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? - Đề nghị HS đọc đề bài và nêu các hướng giải câu a của bài tập. -Từng HS tự giải bài tập này. a) Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập. b) Tính điện trở của dây dẫn. c) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. Bài 1: Điện trở của dây dẫn bằng nicrom: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng nicrom: Đáp số: 2A HĐ2. Giải bài 2. - Đề nghị một hay hai HS nêu cách giải câu a để cả lớp trao đổi và thảo luận. Khuyến khích HS tìm ra các cách giải khác. Nếu cách giải của HS là đúng, đề nghị từng HS tự giải. GV theo dõi để giúp đỡ những HS có khó khăn và đề nghị một HS giải xong sớm nhất trình bày lời giải của mình trên bảng. - Nếu không có HS nào nêu được cách giải đúng thì GV có thể gợi ý như sau: ? Bóng đèn và điện trở được mắc với nhau như thế nào? ? Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn và biến trở phải có cường độ bao nhiêu? ? Khi đó, phải áp dụng định luật nào để tìm được điện trở tương đương của đoạn mạch và điện trở R2 của biến trở sau khi đã chỉnh? - Có thể gợi ý cho HS giải câu a theo cách khác như sau (nếu không có HS nào tìm ra và còn thời gian.) ? Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu? ? Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là bao nhiêu? - Từ đó tính ra điện trở R2 của biến trở. - Theo dõi HS làm câu b và đặc biệt lưu ý những sai sót của học sinh trong khi tính toán bằng số với lũy thừa của 10. - Từng HS tự giải bài tập này. - Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó xác định được các bước làm và tự lực giải câu a. Bài 2 Cho biết: R1= 7,5 I= 0,6 A U= 12V Rb=30 S= 1 mm2 = 10-6m2 a) Rb= ? để đèn sáng bình thường b) l = ? Bài làm a) Điện trở tương đương toàn mạch khi đèn sáng bình thường: - Trong mạch gồm bóng đèn và biến trở mắc nối tiếp nên : R = R1 + R2 => R2 = R - R1 = 20 - 7,5 = 12,5 W - Tìm cách khác để giải câu a. - Từng HS tự lực giải câu b. b) Chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở: Ta có công thức tính diện trở theo chiều dài và tiết diện: = 75 (m) Đáp số: a) 12,5W b) 75m HĐ3: Giải bài 3 - Trước hết, đề nghị HS không xem gợi ý cách giải câu a trong SGK, cố gắng tự lực suy nghĩ để tìm ra cách giải. Đề nghị một số HS nói cách giải đã tìm được và cho cả lớp trao đổi và thảo luận về các cách giải đó à Nếu các cách giải này đúng , đề nghị từng học sinh tự giải. - Nếu không có HS nào nêu được cách giải đúng, đề nghị từng hS giải theo gợi ý trong SGK. Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót để HS tự sửa chữa. - Sau khi phần lớn HS giải xong, cho cả lớp thảo luận những sai sót mà GV phát hiện được. - Theo dõi HS tự giải câu này để phát hiện kịp thời những sai sót HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát hiện ra sai sót của mình và tự sửa chữa. - Sau khi phần lớn HS giải xong, nên cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến trong việc giải phần này. a) Từng HS tự giải câu a Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý trong SGK Bài 3 Cho biết R1 = 600W R2 = 900W UMN= 220V l = 200m S = 0,2 mm2 = 0,2 . 10-6m2 a) RMN = ? b) U1, U2 = ? Bài làm a) Điện trở tương đương của đoạn AB: - Điện trở của dây dẫn dài 200m - Điện trở của đoạn mạch MN: RMN = R12 +Rd = 360 + 17 = 377 (W) b) Từng HS tự giải câu b. - Nếu có khó khăn thì giải theo gợi ý trong SGK. b) Cường độ dòng điện trong mạch chính: - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn chính là hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B: UBA = I.R12 = 0,58 . 360 » 210 V Đáp số: a) 377W b) U1=U2=210V HĐ5: Củng cố- dặn dò. *** Về nhà xem lại định luật Ôm cho các đoạn mạch. - Xem lại cách đổi lũy thừa - Làm các bài tập từ 11.1 đến 11.4 ** HD BT 11.2: + HĐT định mức của mỗi bóng đèn là 6V. HĐT của mạch là 9V, vậy chọn cách mắc nào để hai đèn này vẫn sáng bình thường. + Tính điện trở lớn nhất của biến trở à Tính đường kính của dây hợp kim. * Xem nội dung bài công suất điện, nắm các khái niệm. D. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: