A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Vận dụng được qui tắc nắm bàn tay phải để xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
-Vận dụng được qui tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ(hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
2/ Kỹ Năng:
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic và vận dụng kiến thức vào thực tế
- Kỹ năng làm bài thực hành va 2viết báo cáo thực hành
3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận , làm bài tập nghiêm túc,suy nghĩ chính xác
B. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
- Mô hình khung dây đặt trong từ trường của nam châm .
- Vẽ sẵn hình 30.1 và hình cho phần b) đổi chiều dòng điện trong ống dây
2/ Học sinh : Đối với mỗi nhóm Hs:
- 1 ống dây dẫn khoảng 500700 vòng ,= 0,2 mm
- 1 thanh nam châm
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm
- 1 giá thí nghiệm
C. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. (không)
3. Bài mới.
Tuần 16 Ngày soạn / / 2010 Tiết 32 Ngày dạy / / 2010 BÀI TẬP VDQT BÀN TAY TRÁI Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Vận dụng được qui tắc nắm bàn tay phải để xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. -Vận dụng được qui tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ(hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên. 2/ Kỹ Năng: - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic và vận dụng kiến thức vào thực tế - Kỹ năng làm bài thực hành va 2viết báo cáo thực hành 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận , làm bài tập nghiêm túc,suy nghĩ chính xác Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - Mô hình khung dây đặt trong từ trường của nam châm . - Vẽ sẵn hình 30.1 và hình cho phần b) đổi chiều dòng điện trong ống dây 2/ Học sinh : Đối với mỗi nhóm Hs: 1 ống dây dẫn khoảng 500à700 vòng ,= 0,2 mm 1 thanh nam châm 1 sợi dây mảnh dài 20cm 1 giá thí nghiệm Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. (không) 3. Bài mới. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Giải bài 1 - Cho HS làm bài 1, Cho HS trả lời câu a) và b). - Yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài 1 - Làm thí nghiệm kiểm chứng - yêu cầu HS quan sát nêu kết luận -1 HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải. -HS trả lời cá nhân. -HS quan sát, nêu kết luận. a) Thanh nam châm bị hút. b) Thanh nam châm bị đẩy rồi quay 180o và bị hút. Hoạt động 2 : Giải bài tập 2 - Thông báo cho học sinh Hướng từ ngoài vào trong Hướng từ trong ra ngoài - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập - Theo dõi và hướng dẫn học sinh - Gọi học sinh lên bảng giải - Cho cả lớp nhận xét kết quả. - Theo dõi - Vận dụng quy tắc bàn tay trái - Lên bảng làm - HS làm việc cả lớp, nhận xét bài làm trên bảng và nêu ý kiến. Hoạt động 3 : Giải bài 3 - Yêu cầu học sinh làm việc các nhân - Gọi học sinh lên bảng - Cả lớp - Lên bảng giải bài tập 3 Hoạt động 4 : Tổng kết, dặn dò - Yêu cầu Hs rút ra kết luận chung giải bài tập dạng này. - Giáo viên tổng hợp ý kiến của học sinh, hoàn thiện kết quả -Rút ra các bước giải bài tập -HS làm việc cả lớp, từng HS nêu nhận xét của mình để rút ra kết luận. D. Rút kinh nghiệm: Tuần 17 Ngày soạn / / 2010 Tiết 33 Ngày dạy / / 2010 §31. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dịng điện cảm ứng. - Mơ tả cách làm xuất hiện dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đĩ là dịng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kỹ năng: Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. B. CHUẨN BỊ: Đối với GV: 1 đinamơ xe đạp cĩ lắp bĩng đèn (tự tạo). Đối với mỗi nhĩm HS: - 1 cuộn dây dẫn cĩ lắp bĩng đèn LED. - 1 nam châm vĩnh cửu cĩ trục quay tháo lắp được. - 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH *HOẠT ĐỘNG 1: PHÁT HIỆN RA CÁCH KHÁC ĐỂ TẠO RA DỊNG ĐIỆN NGỒI CÁCH DÙNG PIN HAY ẮC QUY. ĐVĐ: Ta đã biết muốn tạo ra dịng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ắc quy. Em cĩ biết trường hợp nào khơng dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dịng điện được khơng? -Xe đạp của mình khơng cĩ pin hay ắc quy, vậy bộ phận nào đã làm cho đèn của xe cĩ thể phát sáng -Trong bình điện xe đạp (gọi là đinamơ xe đạp) là một máy phát điện đơn giản, nĩ cĩ những bộ phận nào, chúng hoạt động như thế nào để tạo ra dịng điện?→Bài mới. -Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. HS cĩ thể kể ra các loại máy phát điện. HS: *HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMƠ XE ĐẠP. -Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 (SGK) và quan sát đinamơ đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamơ. -Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính của đinamơ xe đạp. -Yêu cầu HS dự đốn xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamơ gây ra dịng điện? -Dựa vào dự đốn của HS, GV đặt vấn đề nghiên cứu phần II -Quan sát hình 31.1 kết hợp với quan sát đinamơ đã tháo vỏ, nêu được các bộ phận chính của đinamơ: + 1 nam châm. + Cuộn dây cĩ thể quay quanh trục. -Cá nhân HS nêu dự đốn. *HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU CÁCH DÙNG NAM CHÂM VĨNH CỬU ĐỂ TẠO RA DỊNG ĐIỆN. XÁC ĐỊNH TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO THÌ NAM CHÂM VĨNH CỬU CĨ THỂ TẠO RA DỊNG ĐIỆN. -Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành. -GV giao dụng cụ TN cho các nhĩm, yêu cầu HS làm TN câu C1 theo nhĩm, thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi. -GV hướng dẫn HS các thao tác TN: +Cuộn dây dẫn phải được nối kín. +Động tác nhanh, dứt khốt. -Gọi đại diện nhĩm mơ tả rõ từng trường hợp TN tương ứng yêu cầu câu C1. -Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đốn và làm TN kiểm tra dự đốn theo nhĩm. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua TN câu C1, C2. * Chuyển ý: Nam châm điện cĩ thể tạo ra dịng điện hay khơng? 1.Dùng nam châm vĩnh cửu. -Cá nhân HS đọc câu C1, nêu được dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. -Các nhĩm nhận dụng cụ TN, nhĩm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhĩm làm TN , quan sát hiện tượng, thảo luận nhĩm câu C1. -Yêu cầu HS quan sát , nhận xét rõ: Dịng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín ở trường hợp di chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây. -Yêu cầu HS dự đốn, sau đĩ tiến hành TN kiểm tra dự đốn theo nhĩm. Quan sát hiện tượng→ rút ra kết luận. Nhận xét 1: Dịng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đĩ hoặc ngược lại. *HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU CÁCH DÙNG NAM CHÂM ĐIỆN ĐỂ TẠO RA DỊNG ĐIỆN, TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO THÌ NAM CHÂM ĐIỆN CĨ THỂ TẠO RA DỊNG ĐIỆN. -Tương tự, Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu dụng cụ cần thiết. -Yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo nhĩm. -GV hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN. Lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lịng cuộn dây. K Nam châm điện -Hướng dẫn HS thảo luận câu C3. -Khi đĩng mạch (hay ngắt mạch điện) thì dịng điện cĩ cường độ thay đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào? -GV chốt lại: Dịng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đĩng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian từ trường của nam châm điện biến thiên. 2. Dùng nam châm điện. -Cá nhân HS nghiên cứu các bước tiến hành làm TN 2. -Tiến hành TN theo nhĩm dưới sự hướng dẫn của GV. Thảo luận theo nhĩm trả lời câu C3. Đại diện nhĩm trả lời câu C3. HS nhĩm khác tham gia thảo luận. -HS: Trong khi đĩng mạch điện của nam châm điện thì 1 đèn LED sáng. Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện thì đèn LED 2 sáng. -HS: Khi đĩng (ngắt) mạch điện thì dịng điện trong mạch tăng (giảm) đi, vì vậy từ trường của nam châm điện thay đổi tăng lên (hoặc giảm) đi. -HS ghi nhận xét 2 vào vở. *HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU THUẬT NGỮ MỚI: DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG VÀ HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. -Yêu cầu HS đọc phần thơng báo SGK. -Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dịng điện cảm ứng? -HS đọc SGK để hiểu về thuật ngữ: Dịng điện cảm ứng , hiện tượng cảm ứng điện từ. -HS (cá nhân): *HOẠT ĐỘNG 6: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4, C5. -Với câu C4: +Nêu dự đốn. +GV làm TN kiểm tra để cả lớp theo dõi rút ra kết luận. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài, yêu cầu ghi vào vở. -Cho HS đọc phần “Cĩ thể em chưa biết”. -Cá nhân HS dưa ra dự đốn cho câu C4. -Nêu kết luận qua quan sát TN kiểm tra. -Cá nhân hồn thành câu C5. -HS học thuộc phần ghi nhớ tại lớp. -HS đọc phần “Cĩ thể em chưa biết”. D. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 17 Ngày soạn / / 2010 Tiết 34 Ngày dạy / / 2010 §32. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Xác định được cĩ sự biến đổi ( tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. -Dựa trên quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dịng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. -Phát biểu được điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng. -Vận dụng được điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn những trường hợp cụ thể, trong đĩ xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng. 2. Kỹ năng: -Quan sát TN, mơ tả chính xác tỉ mỉ TN. -Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ. 3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích mơn học. B.CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhĩm HS: Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. ỔN ĐỊNH LỚP. 2. BÀI CỦ. Kiểm tra bài cũ: -Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dịng điện trong cuộn dây dẫn kín. -GV hỏi: Cĩ trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng. (4đ) -GV hướng dẫn và cùng HS kiểm tra lại những trường hợp HS nêu hoặc GV cĩ thể gợi ý kiểm tra trường hợp nam châm chuyển động quay quanh trục của nam châm trùng với trục của ống dây →để khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng. (6đ) *ĐVĐ: Ta biết cĩ thể dùng nam châm để tạo ra dịng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín trong những điều kiện khác nhau. Sự xuất hiện dịng điện cảm ứng khơng phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái chuyển động của nĩ. Vậy điều kiện nào là điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng? →Bài mới. -1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp tham gia thảo luận câu trả lời của bạn trên lớp. -HS cĩ thể đưa ra các cách khác nhau, dự đốn nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện. 3. BÀI MỚI. GIÁO VIÊN HỌC SINH *H Đ 1: KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI CỦA SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN S CỦA CUỘN DÂY DẪN KHI MỘT CỰC NAM CHÂM LẠI GẦN HAY RA XA CUỘN DÂY DẪN TRONG TN TẠO RA DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG BẰNG NAM CHÂM VĨNH CỬU (hình 32.1 SGK) -GV thơng báo: Xung quanh nam châm cĩ từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. Từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây cĩ biến đổi khơng? -Hướng dẫn HS sử dụng mơ hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây để trả lời câu hỏi C1. -Hướng dẫn HS thảo luận chung câu C1 để rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. *Chuyển ý: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm ứng. Vậy sự xuất hiện của dịng điện cảm ứng cĩ liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây hay khơng? -HS quan sát hình vẽ 32.1 (SGK) trả lời câu hỏi C1 -HS tham gia thảo luận câu C1: +Số đường sức từ tăng. +Số đường sức từ khơng đổi. +Số đường sức từ giảm. +Số đường sức từ tăng. →nhận xét: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên). -HS ghi nhận xét vào vở. *HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA SỰ TĂNG HAY GIẢM CỦA SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ QUA TIẾT DIỆN S CỦA CUỘN DÂY VỚI SỰ XUẤT HIỆN DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG→ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG. -Yêu cầu cá nhân HS trả lời C2 bằng việc hồn thành bảng 1. -GV hướng dẫn đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng→nhận xét 1 -GV yêu cầu cá nhân HS vận dụng nhận xét đĩ để trả lời C4. +Khi đĩng (ngắt ) mạch điện thì dịng điện qua nam châm điện tăng hay giảm? Từ đĩ suy ra sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng hay giảm. -GV hướng dẫn HS thảo luận C4 → nhận xét 2. -Từ nhận xét 1 và 2, ta cĩ thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng là gì? -Cá nhân HS suy nghĩ hồn thành bảng 1. -HS lên bảng hồn thành bảng 1 trên bảng phụ. -Thảo luận để tìm điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng. -Qua bảng 1→ HS nêu được nhận xét 1: Dịng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. -Khi ngắt mạch điện, cường độ dịng điện trong nam châm điện giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đĩ xuất hiện dịng điện cảm ứng. -Khi đĩng mạch điện, cường độ dịng điện trong nam châm điện tăng, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đĩ xuất hiện dịng điện cảm ứng. -HS tự nêu được kết luận về điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng. Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm ứng. *HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . -GV gọi 2, 3 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng. -Y/c cá nhân HS hồn thành câu C5, C6. -Yêu cầu giải thích tại sao khi cho nam châm quay quanh trục trùng vĩi trục của nam châm và cuộn dây trong TN phần mở bài thì trong cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng. -GV: Như vậy khơng phải cứ nam châm hay cuộn dây chuyển động thì trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm ứng mà điều kiện để trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm ứng là cuộn dây dẫn phải kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên. *Hướng dẫn về nhà: - “Đọc phần cĩ thể em chưa biết”. - Học và làm bài tập 32 (SBT) - Xem trước bài 33 -HS ghi nhớ điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng. -C5: Khi quay núm của đinamơ xe đạp, nam châm quay theo. Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đĩ xuất hiện dịng điện cảm ứng. Khi cực đĩ của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đĩ cũng xuất hiện dịng điện cảm ứng. -C6: Tương tự C5. -Khi cho nam châm quay theo trục quay trùng với trục của nam châm và cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây khơng biến thiên, do đĩ trong cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng. * Tiếp thu D. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: