Giáo án môn Vật lý 9 năm 2011 - Tiết 55, 56

Giáo án môn Vật lý 9 năm 2011 - Tiết 55, 56

A.MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

-Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.

-Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.-Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.

2. Kĩ năng: Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.

3.Thái độ: Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.

B. CHUẨN BỊ:

-Mô hình máy ảnh.

-Một máy ảnh bình thường.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp :

2. Bài cũ :

 

doc 5 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 năm 2011 - Tiết 55, 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28	Ngày soạn / / 2011
Tiết 55	Ngày dạy / / 2011
§47. SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH.
A.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
-Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
-Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.-Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.
2. Kĩ năng: Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3.Thái độ: Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
B. CHUẨN BỊ:
-Mô hình máy ảnh.
-Một máy ảnh bình thường.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ : 
1.Kiểm tra: Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn độ lớn của vật không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào?
2. Tạo tình huống học tập: Như SGK.
HS lên bản trả bài
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*H. Đ.1: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA MÁY ẢNH.
-Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:
+Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì?
+Vật kính là thấu kính gì? Vì sao?
+Tại sao phải có buồng tối?
-Yêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận trên mô hình.
-Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phận nào?
I.Cấu tạo máy ảnh.
+Vật kính là TKHT để tạo ra ảnh thật hứng trên màn ảnh.
+Buồng tối để không cho ánh sáng ngoài lọt vào, chỉ có ánh sáng của vật sáng truyền vào tác dụng lên phim.
→Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
Ảnh hiện lên trên phim.
*H. Đ.2: TÌM HIỂU ẢNH CỦA MỘT VẬT TRÊN PHIM.
-Yêu cầu HS trả lời C1.
Chú ý ở máy ảnh bình thường thì ảnh nhỏ hơn vật, còn ở máy ảnh điện tử chụp những vật nhỏ như côn trùng, phân tửthì ảnh to hơn vật.
-Yêu cầu HS vẽ ảnh ( chú ý phim PQ có trước).-Yêu cầu HS tự chứng minh.
-Yêu cầu tự rút ra kết luận ảnh của vật đặt trước máy ảnh là gì?
-Yêu cầu tự rút ra kết luận ảnh của vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì?
B
P
A
O
Q
B’
A’
I
C1: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật.
C2: Hiện tượng thu được ảnh thật (ảnh trên phim) của vật thật chứng tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.
C4: d = 2m = 200cm; d/ = 5cm.
Tam giác vuông ABO đồng dạng với tam giác vuông A/B/O
3. Kết luận: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
*H.Đ.3: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
-Hãy tìm hiểu một máy ảnh để nhận ra vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
-Gọi 1 HS trung bình lên bảng, các HS làm vào vở.
-GV giới thiệu “Có thể em chưa biết”.
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
-HS:
C6: h=1,6m; d=3m; d/=6m.
h/=?
Giải: Áp dụng kết quả của C4 ta có ảnh A/B/ của người ấy trên phim có chiều cao là: A/B/=AB.
-Ghi nhớ vào vở.
Ngày / / 
Ký duyệt
Tuần 28	Ngày soạn / 03 / 2011
Tiết 56	Ngày dạy / 03 / 2011
§48. MẮT 
A.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
-Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ ( hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
-Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
-Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.
-Biết cách thử mắt.
2.Kĩ năng: 
-Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh vật lí.
-Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế.
3.Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
B. CHUẨN BỊ: Tranh và mô hình con mắt.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ : 
1. Kiểm tra bài cũ:
-Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì? Tác dụng của các bộ phận đó?
2.Tạo tình huống học tập: Như SGK.
-Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
3. Bài mới :
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*H. Đ.1: TÌM HIỂU CẤU TẠO MẮT 
-Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi:
+Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? 
+Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào?
+Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu?
-Yêu cầu HS yếu nhắc lại.
-Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh?
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
GDMT: Không khí ô nhiễm, làm việc tại nơi thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng quá mức, làm việc trong tình trạng kém tập trung do ô nhiêm tiếng ồn), làm việc nơi sóng điện từ mạnh là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các bện về mắt.
Theo em chúng ta cần làm gì để bảo vệ mắt?
+Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
+Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó phồng lên, dẹt xuống để thay đổi f
+Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
C1: 
-Giống nhau: 
+Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT.
+Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
-Khác nhau: 
+Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi.
+Vật kính có f không đổi.
- Các biện pháp bảo vệ mắt:
Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt.
Làm việc nơi đủ ánh sáng, không nhìn trực tiếp vào nơi ánh sáng quá mạnh.
Giữ gìn môi trường trong lành để bảo vệ mắt.
Kết hợp giữa hoạt động học tập và lao động nghỉ ngơi, vui chơi để bảo vệ mắt.
*H. Đ.2: TÌM HIỂU SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT
-Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu.
-Trả lời câu hỏi:
+ Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì?
+Sự điều tiết của mắt là gì?
-Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở xa và gần f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào?
( Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến phim không đổi).
-Các HS khác thực hiện vào vở.
-Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới.
Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
*H. Đ 3: III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
-HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi:
+Điểm cực viễn là gì?
+Khoảng cực viễn là gì?
-GV thông báo HS thấy người mắt tốt không thể nhìn thấy vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết.
-HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:
+Điểm cực cận là gì?
+Khoảng cực cận là gì?
-GV thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận mắt phải điều tiết nên mỏi mắt.
-Yêu cầu HS xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của mình.
+Cv: Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật.
+Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt.
+Cc: Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
+Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận.
C4: HS xác định cực cận và khoảng cách cực cận.
*H. Đ.4: VẬN DỤNG, CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHA
-Yêu cầu HS tóm tắt, dựng hình, chứng minh C5.
-Yêu cầu HS trả lời C6
-Yêu cầu hai HS nhắc lại kiến thức đã thu thập được trong bài.
-Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em chưa biết”.
-Học phần ghi nhớ
C5: d=20m=2000cm; h=8m=800cm; d’=2cm.
h’=?
Đáp : Chiều cao của ánh cột điện trên màng lưới là:
C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất.
-Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ ngắn nhất.
Ngày / / 
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docL9 55-56.doc