I . Mục tiêu.
- Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt , thép .
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện .
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật .
- Rèn kỹ năng mắc mạch điện theo sơ đồ , sử dụng biến trở trong mạch và sử dụng các dụng cụ đo điện .
- Thái độ thực hiện an toàn điện yêu thích môn học .
II . Chuẩn bị.
Mỗi nhóm:
1 ống dây có khoảng 500 vòng hoặc 700 vòng, 1 kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng .
1 giá thí nghiệm ,1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3V-6V.
1 am pe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1 công tắc điện , 5 đoạn dây dẫn .
1 lõi sắt non và 1 lõi thép đặt vừa trong lòng ống dây, 1 ít đinh ghim bằng sắt .
III . Hoạt động dạy học
1 . ổn định tổ chức .
2 . Kiểm tra bài cũ
Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?
3 . Bài mới
Ngày soạn : 19 / 11 Tuần 14 Này giảng : 26 / 11 Tiết 27 : Sự nhiễm từ của sắt ,thép – nam châm điện . I . Mục tiêu. - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt , thép . - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện . - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật . - Rèn kỹ năng mắc mạch điện theo sơ đồ , sử dụng biến trở trong mạch và sử dụng các dụng cụ đo điện . - Thái độ thực hiện an toàn điện yêu thích môn học . II . Chuẩn bị. Mỗi nhóm: 1 ống dây có khoảng 500 vòng hoặc 700 vòng, 1 kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng . 1 giá thí nghiệm ,1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3V-6V. 1 am pe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1 công tắc điện , 5 đoạn dây dẫn . 1 lõi sắt non và 1 lõi thép đặt vừa trong lòng ống dây, 1 ít đinh ghim bằng sắt . III . Hoạt động dạy học 1 . ổn định tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? 3 . Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu quan sát h25.1. ? Nêu mục đích thí nghiệm ? ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm ? Cho các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm để tiến hành thí nghiệm . ? Đóng khóa k quan sát kim nam châm . ? Đặt lõi sắt non vào trong lòng ống dây quan sát góc lệch của kim nam châm so với lúc trước ? Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình ? Nêu sự khác nhau của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép ? Giáo viên giới thiệu về sự nhiễm từ của sắt và thép và của một số kim loại kim khác . Gọi 2 em đọc SGK ? Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời C2 ? Con số 1A- 22W nghĩa là như thế nào? ? Muốn tăng lực từ của nam châm làm cách nào ? Yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời C3 ? - Yờu cầu cỏ nhõn HS hoàn thành cõu C4, C5, C6 vào vở. ? Trả lời trước lớp ? GV Nhận xét, bổ xung Hoạt động 1 : Sự nhiễm từ của sắt ,thép : 1/ Thí nghiệm : - Học sinh nêu mục đích thí nghiệm . - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm . - Tiến hành thí nghiệm như hình 25.1 theo nhóm. - Khi k đóng kim nam châm quay lệch khỏi vị trí ban đầu . - Khi đặt thêm lõi sắt vào trong lòng cuộn dây đóng khóa K góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trước . - Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện . 2/ Kết luận: Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện Khi ngắt điện lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nam châm điện - Học sinh đọc sgk và trả lời C2 - Cấu tạo : gồm 1 ống dây trong có lõi sắt non - Con số 1000 - 1500 ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể chọn số vòng dây khác nhau tùy theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện . - ống dây được dùng với I = 1A R của ống dây là 22 W Muốn tăng lực từ của nam châm thì tăng I chạy qua các vòng dây và tăng số vòng của cuộn dây . C3: Nam châm b mạnh hơn a ,nam châm d mạnh hơn c và d và e. Hoạt động 3 : Vận dụng - Cỏ nhõn HS hoàn thành cõu C4, C5, C6 vào vở. C4: Khi chạm mũi kộo vào đầu thanh nam chõm thỡ mũi kộo bị nhiễm từ và trở thành một nam chõm. Vỡ kộo được làm bằng thộp nờn sau khi khụng cũn tiếp xỳc với nam chõm nữa, nú vẫn giữ được từ tớnh lõu dài. C5: Muốn nam chõm điện mất hết từ tớnh ta chỉ cần ngắt dũng điện đi qua ống dõy của nam chõm. C6: Lợi thế của nam chõm điện: - Cú thể chế tạo nam chõm điện cực mạnh bằng cỏch tăng số vũng dõy và tăng cường độ dũng điện đi qua ống dõy. - Chỉ cần ngắt dũng điện đi qua ống dõy là nam chõm điện mất hết từ tớnh. - Cú thể thay đổi tờn từ cực của nam chõm điện bằng cỏch đổi chiều dũng điện qua ống dõy. 4 . Củng cố _ dặn dò. Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào? Gv chốt lại kiến thức cơ bản Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT IV . Bài học kinh nghiệm. Ngày soạn : 24 / 11 Tuần 14 Này giảng : 28 / 11 Tiết 28 : ứng dụng của nam châm I . Mục tiêu. - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp kiến thức - Giải thích được hoạt động của nam châm điện . - Thấy được vai trò lớn của vật lý từ đó có thái độ học tập yêu thích môn học II . Chuẩn bị - 1 ống dây khoảng 100 vòng , đường kính của cuộn dây 3cm - 1 giá thí nghiệm ,1 biến trở , 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc . - 1 am pe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1 nam châm chữ U - 5 đoạn dây dẫn, 1 loa điện có thể tháo gỡ để thấy cấu tạo bên trong . III . Hoạt động dạy học 1 . ổn định tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ Mô tả thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép ? Tại sao dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện ? 3 . Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên thông báo: ứng dụng của nam châm là loa điện . Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua . ? Nêu mục đích thí nghiệm : ? Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa phần a, tìm hiểu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm . Giáo viên hướng dẫn học sinh khi treo ống dây phải lồng vào một cực của nam châm chữ U . Giáo viên giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm . ? Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp thí nghiệm ? Hướng dẫn học sinh thảo luận chung để rút ra kết luận Giáo viên thông báo : Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện . ? Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong sách giáo khoa , sử dụng loa điện trong bộ thí nghiệm để học sinh quan sát cấu tạo bên trong . ? Giáo viên treo hình 26.2 trong sgk gọi học sinh chỉ các bộ phận chính trên các hình vẽ . ? Vật phát ra âm khi nào ? ? Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào? ? Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần thông báo của mục 2 trong sgk . ? Gọi hai học sinh trả lời tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm . ? Yêu cầu học sinh đọc sgk phần 1.tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ . ? Rơ le điện từ là gì? ? Chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ nêu tác dụng của mỗi bộ phận ? GV treo hình 26.3gọi 2 em trả lời 2 câu hỏi trên . ? Yêu cầu cá nhân hoàn thành C1để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ . Giáo viên : rơ le điện từ được ứng dụng nhiều trong thực tế và kỹ thuật .một trong những ứng dụng của rơ le điện từ là chuông báo động . ? Yêu cầu học sinh tìm hiểu hình 26.4 và trả lời C2. Hướng dẫn học sinh trả lời C2 Y/c hs suy nghĩ trả lời câu C3,C4 Gv hướng dẫn ? Lên bảng trả lời ? GV nhận xét chốt lại Hoạt động 1 : Loa điện : 1/ Nguyên tắc hoạt động của loa điện : - Học sinh nêu mục đích thí nghiệm . - Cá nhân đọc sgk phần (a) tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm . - Các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh các nhóm quan sát kỹ để nêu nhận xét trong hai trường hợp . Qua thí ngiệm học sinh thấy được : - khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động . - khi cường độ dòng điện thay đổi ,ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cựcủa nam châm 2/ Cấu tạo của loa điện : - Cá nhân học sinh tìm hiểu cấu tạo của loa điện - Yêu cầu chỉ đúng các bộ phận chính trên loa điện trong hình vẽ 26.2 - Học sinh đọc sách giáo khoa , tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biển đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh . Hai học sinh nêu tóm tắt quá trình dao động điện thành dao động âm Hoạt động 2 : Rơ le điện từ 1/ Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ : - Cá nhân học sinh tìm hiểu sgk cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ . - Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. - 2 em học sinh len bảng chỉ trên hình vẽ 26.3 các bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ .nêu tác dụng của mỗi bộ phận . - Cá nhân học sinh trả lời C1 Khi đóng khóa K có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt và đóng mạch điện 2. 2/ Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ :chuông báo động Học sinh tìm hiểu sgk phần 2để tìm hiểu hoạt động của chuông báo động hình 26.4 và trả lời C2. - Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện hở . - Khi cửa bị hé mở . chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1,nam châm điện mất hết từ tính , miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2. Hoạt động 3 : Vận dụng Cá nhân học sinh hoàn thành C3,C4 C3: trong bệnh viện bác sĩ có thể lấy một ít mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt , nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt . C4: rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép , tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt do đó động cơ ngừng hoạt động 4 . Củng cố _ dặn dò. Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào? Gv chốt lại kiến thức cơ bản Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT IV . Bài học kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: