I. Mục tiêu.
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
II. Chuẩn bị.
- Ôn tập định luật Ôm đối với các đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện rở của dây dẫn theo chiếu dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
III. Gợi ý tổ chức hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tuần 6. tiết 11. Bài 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. Mục tiêu. - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. II. Chuẩn bị. Ôn tập định luật Ôm đối với các đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. Ôn tập công thức tính điện rở của dây dẫn theo chiếu dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. III. Gợi ý tổ chức hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1. giải bài 1. Từng HS tự giải bài tập này. + Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập. + Tính điện trở của dây dẫn. + Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. - Đề nghị HS nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu bài đã cho, để tìm được CĐDĐ chạy qua dây dẫn thì trước hết phải tìm đượcđại lượng nào. - Aùp dụng công thức hay định luật nào để tính được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? + Bài 1.sgk/32 Điện trở của dây dẫn: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: Hoạt động 2. giải bài 2. -Từng HS tự giải bài tập này. Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó xác định được các bước làm và tự lực giải câu a. b)Tìm cách khác để giải câu a. c) Từng HS tự lực giải câu b. ? Hãy đọc đề bài và thảo luận nêu cách giải câu a. + Khuyến khích HS tìm ra các cách giải khác. - Nếu cách giải của HS là đúng, đề nghị từng HS tự giải. GV theo dõi để giúp đỡ những HS có khó khăn và đề nghị một HS giải xong sớm nhất trình bày lời giải của mình trên bảng. * Nếu không có HS nào nêu được cách giải đúng thì GV có thể gợi ý như sau: ? Bóng đèn và điện trở được mắc với nhau như thế nào? ? Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn và biến trở phải có cường độ bao nhiêu? * Khi đó, phải áp dụng định luật nào để tìm được điện trở tương đương của đoạn mạch và điện trở R2 của biến trở sau khi đã chỉnh? + Có thể gợi ý cho HS giải câu a theo cách khác như sau (nếu không có HS nào tìm ra và còn thời gian.) ? Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu? ? Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là bao nhiêu? Từ đó tính ra điện trở R2 của biến trở. + Theo dõi HS làm câu b và đặc biệt lưu ý những sai sót của học sinh trong khi tính toán bằng số với lũy thừa của 10. + Bài 2.sgk/32 a) Điện trở tương đương toàn mạch khi đèn sáng bình thường: - Trong mạch gồm bóng đèn và biến trở mắc nối tiếp nên : R = R1 + R2 => R2 = R - R1 = 20 - 7,5 = 12,5 W b) Chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở: Đáp số: a) 12,5W b) 75m. Hoạt động 3 giải bài 3 a)Từng HS tự giải câu a Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý trong SGK b)Từng HS tự giải câu b. Nếu có khó khăn thì giải theo gợi ý trong SGK. _ Không xem gợi ý cách giải câu a tự lực suy nghĩ để tìm ra cách giải. ? Hãy nói cách giải đã tìm được. ? Cả lớp trao đổi và thảo luận về các cách giải đó. + Đề nghị từng học sinh tự giải. + Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót để HS tự sửa chữa. _ Sau khi phần lớn HS giải xong, nên cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến trong việc giải phần này. + Bài 3.sgk/33. a) Điện trở tương đương của đoạn AB: Điện trở của dây dẫn dài 200m Điện trở của đoạn mạch MN: RMN = R12 + Rd = 360 + 17 = 377 W b) Cường độ dòng điện trong mạch chính: Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn chính là hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B: UBA = I.R12 = 0,5835 . 360 » 210 V * DẶN DÒ: Về nhà xem lại định luật Ôm cho các đoạn mạch. Xem lại cách đổi lũy thừa; làm các bài tập từ 11.1 đến 11.4 SBT Xem trước bài “CÔNG SUẤT ĐIỆN”.
Tài liệu đính kèm: