Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Giáo viên: Nguyễn Thành Linh - Trường THCS An Phước

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Giáo viên: Nguyễn Thành Linh - Trường THCS An Phước

Tuần:5 Ngày soạn: 3 / 9/ 2010

 Tiết: 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Lí Thường Kiệt)

 PHÒ GIÁ VỀ KINH (Trần Quang Khải )

A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

 - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.

 - Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong

 hai bài thơ “ Sông núi nước Nam” - LTK . Hiểu được giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật

của bài thơ “ Tụng giá hoàn kinh sư”- TQK

 B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1/ Kiến thức:

 - Bước đầu hiểu được về thơ trung đại . Đặc điểm của thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

 và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

 -Sơ giản về tác giả Lý Thường Kiệt và Trần Quang Khải.

 -Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm

 lược( NQSH)-Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời nhà Trần.

 2/ Kĩ năng:

 - Nhận biết thể loại thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

 -Đọc hiểu và ph/tích thơ Thất ngôn tứ tuyệt và Ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng

Việt.

 3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc.

C-CHUẨN BỊ:

 1/Chuẩn bị của GV:

 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.

 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ.

 2/Chuẩn bị của HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.

 

doc 12 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Giáo viên: Nguyễn Thành Linh - Trường THCS An Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:5 Ngày soạn: 3 / 9/ 2010 
 Tiết: 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Lí Thường Kiệt)
 PHÒ GIÁ VỀ KINH (Trần Quang Khải ) 
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
 - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
 - Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong 
 hai bài thơ “ Sông núi nước Nam” - LTK . Hiểu được giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật 
của bài thơ “ Tụng giá hoàn kinh sư”- TQK
 B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1/ Kiến thức:
 - Bước đầu hiểu được về thơ trung đại . Đặc điểm của thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 
 và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 -Sơ giản về tác giả Lý Thường Kiệt và Trần Quang Khải.	
 -Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm 
 lược( NQSH)-Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời nhà Trần.
 2/ Kĩ năng: 
 - Nhận biết thể loại thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 -Đọc hiểu và ph/tích thơ Thất ngôn tứ tuyệt và Ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng 
Việt.
 3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc.
C-CHUẨN BỊ:	
 1/Chuẩn bị của GV:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 
 2/Chuẩn bị của HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
 D-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hS
Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng: (5’)
1, Ổ n ®Þnh líp: 
2, KiÓm tra: 
3, Bµi míi: 
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
 (Lí Thường Kiệt)
PHÒ GIÁ VỀ KINH 
 (Trần Quang Khải ) 
 -Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.	
 -Kiểm tra bài cũ: (3’)
 + Câu hỏi: 1/Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao châm biếm.
 2/Ý nghĩa châm biếm thể hiện trong 4 bài ca dao như thế nào?
-Giới thiệu bài mới: (1’) 
 Từ ngàn xưa, dân tộc Vịêt Nam ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt, kiên cường. Ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới: thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc, mở ra một kỉ nguyên mới. Hai văn bản “ Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh” sẽ cho ta một lần nữa được tự hào về tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng lớn lao của dân tộc ta.
Trả lời: 1/ Hs đọc.
 2/ Phơi bày, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội cũ.
Nghe ghi tựa bài
Hoaït ñoäng 2: Đọc – Hiểu văn bản: (35’)
A-Sông núi nước Nam.(19’)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Lí Thường Kiệt
2. Tác phẩm: Chữ Hán
a/ Hoàn cảnh ra đời: (sgk)
b/ Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
7 chữ/ 1 câu, 4 câu/ 1 bài.
Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
Vần ở chữ cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4. 
c/ Đại ý:	
Bài thơ khẳng định độc lập, chủ quyền của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó.
d/ Bố cục: (2 phần).
II –Phân tích .
1. Khẳng định chủ quyền của đất nước.
- Câu 1: Khẳng định nước Nam thuộc chủ quyền của người Việt Nam.
- Câu 2:
+Âm điệu hùng hồn, rắn rỏi.
 + “ Ghi ở sách trời ”: Chân lý ấy là điều hiển nhiên, không thay đổi. 
-> Câu thơ thể hiện ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc. 
2. Lời cảnh cáo và khẳng định ý chí bảo vệ chủ quyền của dân tộc.
- Câu 3:
 Giọng chắc nịch: lột trần bản chất phi nghĩa của bọn pk phương Bắc ỷ thế cậy mạnh.
- Câu 4:
 Giọng kiêu hãnh,dõng dạc: Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã, tất yếu của quân giặc.
 =>Câu thơ thể hiện sự tự tin, khẳng định sức mạnh vô địch của dt.
III - Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ.
- Giọng điệu đanh thép, hùng hồn, kiêu hãnh.
2. Nội dung:
 Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc , tình yêu nước sâu sắc => Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
B - Phò giá về kinh. (19’)
I –Tìm hiểu chung.
1.Tác giả. Trần Quang Khải
2. Tác phẩm
a/Hoàn cảnh ra dời.(sgk)
b/ Thể thơ:
 Ngũ ngôn tứ tuyệt.
- 5 chữ/ 1 câu; 4 câu/ 1 bài.
- Nhịp: 2/3 hoặc 3/2.
- Vần: cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4.
 c/ Đại ý.
 Bài thơ ca ngợi hào khí chiến thắng oanh liệt của quân dân đời Trần, k/đ quyết tâm và khát vọng xd nền thái bình muôn đời cho đất nước.
d/ Bố cục: (2 phần.)
II –Phân tích .
1.Câu 1 & 2: Hào khí chiến thắng.
- Động từ mạnh.
- Câu trên >< câu dưới.
-Giọng khoẻ, hùng tráng.
® Không khí chiến thắng oanh liệt và sự thất bại thảm hại của kẻ thù.
 Thể hiện tình cảm phấn chấn, tự hào của t/g.
2.Câu 3& 4: Ước nguyện khi hoà bình.
 Hy vọng tương lai tươi sáng, khát vọng xây dựng đất nước bền vững muôn đời.
=>Thể hiện niềm tin, lòng yêu nước của TQK.
III - Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Diễn đạt cô đọng, hàm súc.
2. Nội dung.
 Hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình thịnh trị thời Trần.
Hoạt động 3: Luyện tập (4’)
( nếu còn thời gian. Không chuyển tự học- HSG)
 - Luyện tập.
*Điểm chung của 2 bài thơ:
-Giọng thơ khoẻ, hùng hồn.
- Lời thơ rõ ràng, mạch lạc.
- Kết hợp biểu ý, biểu cảm.
-Thể hiện bản lĩnh, khí phách của d/tộc.
* GV treo baûng phuï 
- Höôùng daãn HS ñoïc dieãn caûm phaàn phieân aâm , dòch nghóa , dòch thô cuûa baøi thô Soâng nuùi nöôùc Nam 
- Hướng dẫn đọc: giọng chắc gọn, hào hùng.
- Giới thiệu về tác giả và tác phẩm. Giới thiệu về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
H. Bài thơ đã từng được coi là Tuyên ngôn độc lập. Vậy Tuyên ngôn độc lập là gì?
H. Nội dung tuyên ngôn trong bài thơ được bố cục ntn? Gồm những ý cơ bản nào?
Đọc thầm 2 câu thơ đầu
H. Theo em, trong câu đầu những chữ nào là quan trọng? 
H. Tại sao tác giả dùng “ Nam đế ” chứ không phải “ Nam vương ”? Cụm từ “nam đế cư” có ý nghĩa ntn?
H. Trong câu “ Nam quốc sơn hà nam đế cư ” toát lên tư tưởng nào của Tuyên ngôn?
* Chốt 
YC: hs đọc thầm câu 2:
H. “ Ghi sách ở trời ” nghĩa là gì?
H. Em hãy dịch nghĩa câu thứ hai? Nhận xét về âm điệu? Âm điệu đó thể hiện tư tưởng, tình cảm gì? 
* Chốt
YC: hs đọc 2 câu cuối
H. Em hiểu thế nào về từ “Nghịch lỗ”? Cách dùng từ cho thấy thái độ của t/g ntn?
* Chốt
H. Nhận xét về giọng thơ ở câu thứ ba và cho biết nó thể hiện nội dung gì?
* Chốt
H. Nhận xét nội dung và giọng thơ ở câu cuối?
H. Theo em, đây có phải là lời đe doạ không ? Tại sao t/g có thể nói như vậy?
* Gv so sánh bản dịch với nguyên tác.
H. Nhận xét về giọng điệu, cách lập luận của bài thơ?
* Giảng: Bài thơ mang màu sắc chính luận sâu sắc: ý thơ trực tiếp, rõ ràng, mạch lạc; Giọng thơ gọn sắc, cô đọng, đanh chắc.
H. Qua những nội dung vừa phân tích, em thấy được cảm xúc gì của nhà thơ?
* Chốt
Hs đọc vb, tìm hiểu chú giải
H. Nêu hiểu biết của em về t/g và hoàn cảnh ra đời bài thơ?
Gv giới thiệu về thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt và yêu cầu hs nhận xét về số chữ, số câu, cách hiệp vần của bài thơ.
H. Bài thơ nói về điều gì? Có bố cục ra sao?
* Chốt.
H. Hai chiến thắng được nhắc đến ở 2 câu đầu là gì?
H. Nhận xét về cách dùng từ? Cách đối xứng? Giọng điệu?
H. Tất cả có tác dụng gì trong việc thể hiện hiện thực k/chiến và t/cảm của t/g
* Giảng - Ghi: Đây là 2 chiến thắng vang dội của quân dân nhà Trần năm 1285, ta ko chỉ bắt nhiều tù binh mà còn giết được cả đại tướng giặc là Toa Đô; góp phần xoay chuyển tình thế...
- YC hs đọc 2 câu cuối:
H. Hai câu cuối nói về vấn đề gì?
H. Câu thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?
* Chốt	
H. Theo em, điều mong mỏi của TQK có ý nghĩa gì? Nó thể hiện tư tưởng gì của t/g?
* Chốt 
H. Em hãy nhận xét về cách diễn đạt của bài thơ?
H. Nội dung chính của bài thơ là gì?
* Chốt 
- Hs thảo luận, trả lời: Tại sao 2 bài thơ lại được xếp trong cùng một tiết?
Giảng: Về nội dung, bài thơ thứ hai tiếp nối một cách có hệ thống hai ý của bài thơ trước đó, từ khẳng định quyền độc lập, tin tưởng ở sức mạnh dân tộc đến khẳng định khả năng thực sự chiến thắng quân thù và khát khao xây dựng đất nước sau chiến thắng. Sự liên kết nội dung hai bài thơ về sức mạnh giữ nước và ý chí dựng nước thời Lý – Trần coi như sự mở đầu cho truyền thống yêu nước và giữ nước của dân tộc được phát triển về sau này ). 
- Hs thảo luận: Điểm giống nhau của 2 bài thơ? 
- Hs đọc vb, chú thích.
- Hs nhận dạng bài thơ trên các phương diện: Số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần.
-Tuyên ngôn ( lời tuyên bố trước toàn dân ) về một nền độc lập của dân tộc, là một văn kiện lịch sử rõ ràng ).
- + ý 1: Hai câu đầu: Khẳng định chủ quyền dân tộc.
 + ý 2: Hai câu cuối: Cảnh báo quân giặc ).
- “ Đế ”
 - “ Đế ” là vua. ý tôn vinh vua nước Nam sánh ngang Hoàng đế Trung Hoa.
 - “ Nam đế ”: Vua đại diện cho nhân dân ).
- Khẳng định nước Nam thuộc chủ quyền của người Việt Nam.
- Tạo hoá đã định sẵn .
-Âm điệu hùng hồn, rắn rỏi: Diễn tả sự vững vàng tư tưởng, niềm tin sắt đá vào chân lý nêu ở câu 1 .
- Hs giải thích, suy luận.
-Giọng chắc nịch: lột trần bản chất phi nghĩa của bọn pk phương Bắc ỷ thế cậy mạnh.
-Giọng kiêu hãnh,dõng dạc: Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã, tất yếu của quân giặc.
-> Câu thơ thể hiện sự tự tin, khẳng định sức mạnh vô địch của dtộc.
- Lời cảnh cáo dựa trên cơ sở chiến thắng từ bao đời nay của d/tộc. Nó k/định sức mạnh vô địch của quân và dân ta trong cuộc c/đ bảo vệ chủ quyền đất nước.
- Lập luận chặt chẽ.
Giọng điệu đanh thép, hùng hồn, kiêu hãnh.
- Thể hiện lòng tự tôn dân tộc , yêu nước sâu sắc.
- Hs dựa vào sgk.
- Bài thơ nói về hai chiến thắng đời Trần và ý thức xây dựng đất nước sau khi thái bình. Có thể chia làm 2 phần.
- +Cướp giáo giặc ở bến Chương Dương.
 + Bắt quân Hồ ở cửa Hàm Tử ..
- Động từ mạnh.
- Câu trên >< câu dưới.
-Giọng khoẻ,hùng tráng.
- Hs phát hiện, phân tích: Không khí chiến thắng oanh liệt và sự thất bại thảm hại của kẻ thù.->Thể hiện tình cảm phấn chấn, tự hào của t/g.
- Đọc
-Nói về xây dựng đất nước thời bình .
- Khi đất nước thái bình, không nên say sưa với chiến thắng mà cần phải tập trung hết sức xây dựng đất nước 
® Hy vọng tương lai tươi sáng, khát vọng xây dựng đất nước bền vững muôn đời 
- Thể hiện niềm tin, lòng yêu nước của TQK.
Căn cứ ghi nhớ sgk .
Thảo luận, trình bày, lớp nhận xét
Thảo luận, trình bày, lớp nhận xét
Hoạt động : Củng cố - Dặn dò 
(1’)
*Khắc sâu kiến thức (1’) 
 - Nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ.
 - Em hiểu thêm được điều gì về “ Hào khí Đông A”.
* Höôùng daãn töï hoïc : - Học thuộc nguyên văn, dịch thơ của hai bài thơ.
 - Làm bài tập 1, 2 phần luyện tập SGK. 
 - Đọc tham khảo “Đọc thêm”.
 - Soạn bài “ Từ Hán Việt ”Naém cho ñöôïc : Theá naøo laø töø gheùp Haùn Vieät ?
 - Xem laïi baøi “ Töø möôïn” SGK Ngöõ Vaên 6 taäp 1 
Căn cứ ghi nhớ sgk .
* RUÙT KINH NGHIEÄM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần ... thức: 2’-Gọi hs đọc lại hai ghi nhớ nhằm khắc sâu kiến thức bài học
 Hướng dẫn tự học:	(1’)
 *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk.
 - Nắm được cấu tạo của từ Hán Việt; Nghĩa một số từ Hán Việt
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Trả bài tập làm văn số 1.
 + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk.
-Đọc hai ghi nhớ.
Tiếp thu lời dặn
	 *-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 Tuần: 5 Ngày soạn:3/ 9/ 2010
 Tiết : 19	 
	 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
 A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp HS:
	-Nhaän ra nhöõng sai soùt , khuyeát ñieåm ñeå sửa chöõa , ruùt kinh nghieäm cho nhöõng baøi taäp laøm 
vaên sau .-Hoïc hoûi kinh nghieäm laãn nhau .
B- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1/ Kiến thức:Biết tự đánh giá bài viết của mình sau khi đã viết bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà.
 2/ Kĩ năng:Tự sửa chữa các lỗi trong bài viết và rút kinh nghiệm cho bài làm sau.
 3/Thái độ: Tạo cho HS có ý thức phải đọc lại bài để biết lỗi tự sửa.
C-CHUẨN BỊ:
 1/Chuẩn bị của GV: - Giáo án, bài đã chấm ghi lại những lỗi cần sửa cho hs.
 2/Chuẩn bị của HS: Đọc những câu hỏi nêu trong bài(sgk-tr71).
 D-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HĐ CỦA THẦY
HĐ -TRÒ
Hoạt động 1: Khởi động: (3’ ): 
1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài (1’ ): Điểm số đối với bài làm là quan trọng vì nó thể hiện kết quả cụ thể, tổng hợp năng lực, kiến thức, kĩ năng của học sinh. Nhưng quan trọng hơn, đó là sự nhận thức, tự nhận thức ra các lỗi ưu, nhược điểm về các mặt trong bài viết của mình và tìm cách sửa chữa nó
Lớp trưởng báo cáo.
- Nghe ghi tựa bài
Hoạt động 2: Tiến hành trả bài :(40’ ) 
Đề bài : Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập. Em hãy kể lại câu chuyện đó.
Lập dàn ý	
1. Mở bài :
Giới thiệu việc phát hiện hoàn cảnh khó khăn của bạn.
2. Thân bài:
a) Kể về bạn và hoàn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Hoàn cảnh bạn khó khăn như thế nào.
- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu không có sự động viên, giúp đỡ của các bạn. 
b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?
- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.
c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự đồng tình, ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường.
3. Kết bài :
- Kể lại kết quả cuối cùng.
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
Hoạt động : Trả bài.
Giáo viên phát bài cho HS, hướng dẫn HS đọc lại bài viết của mình.
 Hoạt động : Hướng dẫn HS lập dàn ý 
 Hoạt động : Nhận xét cụ thể .
* Öu ñieåm :
-Veà hình thöùc : Ña soá caùc em bieát caùch trình baøy yù theo ñoaïn ,bố cục rõ ràng, mạch lạc
-Veà noäi dung 
+Ña soá HS neâu ñöôïc troïng taâm cuûa baøi 
+Moät soá HS thể hiện được cảm xúc tự nhiên, trong sáng, 
+Phaàn lôùn HS coù ñaàu tö cho baøi laøm , xaùc ñònh ñöôïc yeâu caàu troïng taâm cuûa ñeà baøi .
*Khuyeát ñieåm 
-Veà hình thöùc : Moät soá em vaãn coøn boâi xoaù , chöõ vieát khoù xem, sai nhiều lỗi chính tả, diến đạt còn hạn chế;,. ; bố cục chưa rõ ràng,
-Veà noäi dung 
+Moät soá baøi vaên chöa trình baøy yù theo ñoaïn 
+Soá ít baøi qua loa , chöa baùm saùt yeâu caàu cuûa ñeà baøi ,nội dung bài làm thiếu ý
-Moät soá em chöa neâu roõ troïng taâm baøi 
Hoạt động : Sửa bài . Bảng phụ ( Bên dưới)
 - Trước khi sửa bài, GV chọn một bài viết tốt và viết yếu đọc trước lớp để HS rút kinh nghiệm.
 - Hướng dẫn HS sửa bài về một số lỗi cụ thể :
+ Nội dung.	 + Bố cục	
+ Cách kể + Chính tả
+ Hình thức	+ Cách trình bày
+ Diến đạt + Dấu câu	
+ Cách dùng từ, + Chữ viết
đặt câu.	
HS nhận bài
Lập dàn ý
Nghe tiếp thu
Sửatrên bài viết 
 Hoạt động Hướng tới:
phát hiện hs giỏi- bồi dưỡng.
Hs yếu – bồi kém
Hoạt động 3 : Củng cố- Dặn dò (2’ )
- 
6 / Hướng dẫn học tập: (2’ )
- Về nhà đọc lại bài viết và viết lại (đối với những bài dưới điểm TB). Tự hoàn chỉnh lại bài viết theo đánh giá và sửa chữa của GV.
- Đọc lại lý thuyết về kiểu bài này
- Đọc và soạn bài : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
 + Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK.
 +Tự tìm hiểu nhu cầu biểu cảm & một số đặc điểm của văn biểu cảm.
 Hoạt động : Thống kê kết quả
Lớp
SS
8 - 10
6.5- 7.9
5 – 6,4
3.5- 4.9
0 – 3,4
0
TB
7/2
31
%
LỖI
VIẾT SAI
VIẾT ĐÚNG
Chính 
tả
thi soâng,tang hoïc, suaát hieän,gaäp cha. Khoù khaêng,moäi ngöôøi,vöông leân
Câu
Diễn 
đạt
Huøng voán, caûnh gaø troáng nuoâi con laøm em thaät söï xuùc ñoäng voâ cuøng.
Caùch daãn lôøi thoaïi, boá cuïc chöa roõ raøng
Ý
Baøi cuûa em Vy, caùch dieãn ñaït yù coøn yeáu( quy naïp, dieãn dòch)
 *-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần:5 Tập làm văn: Ngày soạn:3 / 9/ 2010 
Tiết: 20 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp HS: 	
 -Hieåu ñöôïc vaên bieåu caûm naûy sinh laø do nhu caàu bieåu caûm cuûa con ngöôøi .
 -Bieát phaân bieät bieåu caûm tröïc tieáp vaø giaùn tieáp cuõng nhö phaân bieät caùc yeáu toá ñoù trong vaên baûn 
 -Biết cách vận dụng những kiến thức về văn bản biểu cảm vào đọc – hiểu văn bản.
B- TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1/ Kiến thức :
 - Khái niệm văn biểu cảm .
 - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm .
 - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm .
2/ Kĩ năng :
 - Nhận biết đặc chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong 
 các văn bản biểu cảm cụ thể .
 - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm .
 3/ Thái độ: Ý thức sử dụng văn biểu cảm hợp lí.
C-CHUẨN BỊ :	
 1/Chuẩn bị của GV:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. Bảng phụ. 
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.
D-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoaït ñoäng 1: Khôûi ñoäng( 2’ ) 
 1/ Ổn định tình hình lớp: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
- Sĩ số.
 Kiểm tra bài cũ: không.
-Giới thiệu bài mới: (2’) 
 Trong đời sống không ai không có tình cảm.Để giải bày nó người ta có thể nói hay dùng thơ văn để thể hiện. Những loại tác phẩm đó gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Lớp trưởng báo cáo 
 Nghe ghi tựa bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới :25’
I-Tìm hiểu chung:
 1/Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm:
 a) Nhu cầu biểu cảm của con người:
Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu về nhu cầu biểu cảm của con người.
- Yêu cầu HS đọc những câu ca dao ở mục 1.
HS đọc.
H. Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm, cảm xúc gì? 
4-Lời than cho thân phận thấp cổ bé họng của người nông dân.
 -Lời bày tỏ tình cảm khéo léo của chàng trai đối với cô gái.
H. Người ta thổ lộ tình cảm như vậy để làm gì?
4 Để người khác hiểu được và đón nhận những tình cảm đó.
 Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa muốn biểu hiện cho người khác nhận cảm và đồng cảm.
H. Như vậy khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?
* Chốt-ghi
4 Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa muốn biểu hiện cho người khác nhận cảm và đồng cảm.
H. Để biểu hiện nó ta dùng những phương tiện nào?
Giảng: Có rất nhiều cách: Ca hát, vẽ tranh, đánh đàn, thổi sáo, viết thư, làm thơ .... ).
4 Ca dao, những bài thơ, văn, những bức thư, ca hát Sáng tác văn nghệ nói chung đều có mục đích biểu cảm. 
 b) Đặc điểm chung của văn biểu cảm:
 - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
 - Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình , tùy bút, bức thư .
Hoạt động : 15’Tìm hiểu về đặc điểm chung của văn biểu cảm.
H. Trong văn học người ta gọi chung đó là văn biểu cảm.Thế nào là văn biểu cảm?
* Chốt- ghi
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn trong phần 2.
HS đọc.
H. Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì?
4-Bày tỏ tình cảm đối với người bạn ở xa.
 -Thể hiện tình yêu quê hương qua tiếng hát người con gái.
H. Văn bản trên thuộc loại văn bản gì?
4 Biểu cảm.
- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
H. Nhân xét của em về tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm qua 2 đoạn văn trên?
* Chốt - ghi
4Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văncủa con người( yêu con người, yêu th/ nhiên,Tổ quốc, ghét những thói tầm thường, độc ác ) .
H. Tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên đã được biểu đạt bằng cách nào? Dấu hiệu nào cho ta biết được điều đó?
* lấy thêm đoạn “Gia đình  không biết đâu” -> gián tiếp qua tự sự
4Đoạn 1: tình cảm được người viết thư biểu lộ trực tiếp đến bạn qua lời gọi( thương nhớ ơi, xiết bao mong nhớ )
 Đoạn 2 : tình cảm về quê hương đất nước được bộc lộ gián tiếp qua miêu tả tiếng hát người con gái.
-Có hai cách biểu cảm: 
 +Biểu cảm trực tiếp khơi gợi tình cảm qua những tiếng kêu, lời than.
 +Biểu cảm gián tiếp khơi gợi tình cảm qua việc sử dụng các biện pháp tự sự ,miêu tả .
H. Em có nhận xét gì về cách biểu cảm trong văn biểu cảm? 
 * Chốt- ghi
4Có hai cách biểu cảm: trực tiếp và gián tiếp qua miêu tả, tự sự
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4HS đọc.
Hoạt động 3 :Luyện tập. 15’
II- Luyện tập.
1/ Đoạn b là văn biểu cảm vì thể hiện tình yêu mến hoa hải đường qua việc so sánh, kể chuyện, miêu tả, liên tưởng.
Hoạt động :Luyện tập. 15’
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1.
4HS đọc và thực hiện. 
2/ Trong 2 bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh đều biểu cảm trực tiếp: Vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm không thông qua phương tiện miêu tả, kể chuyện (chân lí lớn lao, thiêng liêng, vĩnh viễn; Khí thế chiến thắng hào hùng và khát vọng xây dựng phát triển đất nước.)
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập2 theo nhóm .Sau đó mời đại diện nhóm trả lời.
4HS đọc và thực hiện theo nhóm.Cử đại diện trả lời.
Cả hai bài đều biểu cảm trực tiếp.Vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm không thông qua phương tiện miêu tả, kể chuyện.
Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò . 3’
Khắc sâu kiến thức. 2’
Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của văn biểu cảm.
-Thế nào là văn biểu cảm?
-Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào?
-Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất ntn?
-Văn biẻu cảm có những cách biẻu hiện nào?
 Hướng dẫn tự học :	(1’)
 *Bài cũ: -Hoàn tất các bài tập sgk.
 -Nắm chắc cách biểu cảm trong văn biểu cảm
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Côn sơn ca, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra: Tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
 + Đọc; Đặc điểm văn biểu cảm
- Trả lời các câu hỏi SGK.
 +Tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm.
Trình các ý theo như ghi nhớ.
Tiếp thu lời dặn
 IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_5_giao_vien_nguyen_thanh_linh_truong.doc