Giáo án Ngữ văn 8, kì II -Trường THCS Cương Sơn

Giáo án Ngữ văn 8, kì II -Trường THCS Cương Sơn

Hoạt động của thầy trò

H: Đọc đoạn cuối bài thơ, cho biết giấc mộng ngàn của con hổ hướng về 1kg như thế nào?

H: Các câu thơ cảm thân mở đầu và kết thúc bài thơ có ý nghĩa gì?

(Bộc lộ cảm xúc trực tiếp)

H: Từ đó em thấy giấc mộng ngàn của con hổ là giấc mộng như thế nào?

H: Giấc mộng ấy phản ánh khát vọng nào của con hổ hay cũng chính là khát vọng của con người?

HĐ3

H: Bài thơ thành công bởi những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?

H: Tâm sự nổi bật trong bài thơ là gì?

 

doc 204 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8, kì II -Trường THCS Cương Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình học kỳ II. Ngữ văn 8
Tuần
Bài
Tiết
Tên bài.
19
18
73
Nhớ rừmg.
74
Nhớ rừng và Ông đồ.
75
Câu nghi vấn.
76
Viết đoạn văn trong văn bản th.m.
77
Quê hương.
20
19
78
Khi con tu hú.
89
 Câu nghi vấn (tiếp).
80
T.M về 1 P2 (cách làm).
81
Tức cảnh Pác Bó.
21
20
82
Câu cầu khiến.
83
T.m một danh lam thắng cảnh.
84
Ôn tập về VB t.m
85
Ngắm trăng. Đi đường.
22
21
86
Câu cảm thán.
87
Viết bài TLV số 5
88
23
21+22
89
Câu trần thuật.
90
Chiếu dời đô.
91
Câu phủ định.
92
Phương trình địa phương (phần tập làm văn)
93
Hịch tướng sỹ.
24
23
94
95
Hành động nói.
96
Trả bài tập làm văn số 5.
97
Nước đại việt ta.
25
24
98
Hành động nói.
99
Ôn tập về luận điểm.
100
Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
101
Bàn về phép học.
26
25
102
Luyện tập và trình bày luận điểm.
103,104
Viết bài tập làm làm văn số 6.
105,106
Thuế máu.
27
26
107
Hội thoại.
108
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm văn nghị luận.
109
Đi bộ ngao du.
28
27
110
111
Hội thoại.
112
Luyện tập: Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
113
Kiểm tra văn.
29
28
114
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
115
Trả bài tập làm văn số 6
116
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận.
117,118
Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục.
30
29
119
Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
120
Luyện tập: Đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào trong văn nghị luận.
121
Chương trình ĐP (phần văn)
31
30
122
Chữa lối diễn đạt (lỗi logic)
123,124
Viết bài tập làm văn số 7.
125
Tổng kết phần văn.
32
31
126
Ôn tập phần TV Học kỳ II.
127
Văn bản tường trình.
128
Luyện tập làm văn bản tường trình.
129
Trả bài kiểm tra cuối năm.
33
32
130
Kiểm tra Tiếng Việt.
131
Trả bài tập làm văn số 7.
132
Văn bản thông báo.
34
33,34
133,134
Tổng kết phần văn.
135,136
Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
137
Chương trình ĐP phần TV.
138
Luyện tập làm văn bản thông báo.
139
Ôn tập phần tập làm văn.
140
Trả bài kiểm tra TH./.
ông đồ
Hoạt động của thầy trò
H: Đọc đoạn cuối bài thơ, cho biết giấc mộng ngàn của con hổ hướng về 1kg như thế nào?
H: Các câu thơ cảm thân mở đầu và kết thúc bài thơ có ý nghĩa gì?
(Bộc lộ cảm xúc trực tiếp)
H: Từ đó em thấy giấc mộng ngàn của con hổ là giấc mộng như thế nào?
H: Giấc mộng ấy phản ánh khát vọng nào của con hổ hay cũng chính là khát vọng của con người?
HĐ3
H: Bài thơ thành công bởi những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
H: Tâm sự nổi bật trong bài thơ là gì?
HĐ4
H: Nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét: Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường". Em hiểu sao về phi thường ở đây là gì?
GV hướng dẫn HS đọc bài thơ thể hiện cảm xúc của bài.
- GV và HS đọc bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nét tiêu biểu về nhà thơ Vũ Đình Liên và bài thơ "Ông Đồ"
(Thảo luận nhóm HS)
- Y/c HS giải thích 1 số từ khó trong SGK.
H: Bài thơ có mấy ND chính? Đó là những ND nào? Nó thể hiện như thế nào trong văn bản? (Thảo luận nhóm).
HĐ2
- GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận và rút ra những nhận xét về h/ả ông đồ thời xưa.
H: Thời điểm ông đồ xuất hiện? ý nghĩa của thời điểm?
H: Sự lặp lại của thời gian, con người, hành động có ý nghĩa gì?
H: Những chi tiết nào miêu tả tài năng của ông đồ? Đó là một tài năng như thế nào?
H: Thái độ của mọi người đối với ông đồ?
HS thảo luận theo gợi ý 
H: Khổ thơ 3 thể hiện điều gì?
H: Những lời thơ nào buồn nhất?
H: Chỉ ra biện pháp t2 được tác giả sd, t/d?
H: H/ả ông đồ ở khổ thơ thứ 4 như thế nào?
H: Cảnh tượng bây giờ so với trước đây?
H: Những cảnh tượng, tâm trạng ấy gợi cho em cảm xúc gì?
HS thảo luận - rút ra nhận xét.
H: Tìm ra sự giống và khác nhau ở khổ thơ này so với khổ thơ đầu?
H: Cảm xúc của tác giả ẩn chứa ở đây là gì?
HĐ3 
H: Đọc bài thơ em đồng cảm với nỗi lòng nào của nhà thơ?
H: Những đặc điểm tiêu biểu về NT của bài thơ
Nội dung chính
4) Khao khát giấc mộng ngàn (K5)
Kg: Oai linh, hùng vĩ, thênh thang, nhưng đó là 1kg trong mộng.
- Giấc mộng ngàn mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót, bất lực. Đó là một bi kịch.
=> Đoạn thơ thể hiện niềm khao khát được sống chân thật c/s của chính mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.
III. Tổng kết: 5'
1) NT
2) ND
* Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập: 3'
- S. mạnh của cảm xúc.
- Trong thơ lãng mạn, yếu tố quan trọng hàng đầu là cảm xúc mãnh liệt.
- Cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy.
* Văn bản "ông đồ" - Vũ Đình Liên (Tự học có hướng dẫn)
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1/ Đọc.
2/ Chú thích.
a) Tác giả - Tác phẩm (SGK)
b) Từ khó (SGK)
c) Cấu trúc văn bản:
- Khổ 1+2: Hình ảnh ông đồ thời xưa .
- Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ ngày nay.
- Khổ 5: Thái độ của T/g
II. Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản:
1/ Hình ảnh ông đồ ngày xưa:
- Xuất hiện vào dịp Tết cổ truyền của dân tộc- xuất hiện giữa mùa đẹp, mùa vui, hạnh phúc của mọi người.
- Ông đồ xuất hiện đều đặn hòa hợp giữa cảnh sắc ngày Tết - Hình ảnh ông đồ viết chữ nho.
=> Thái độ của mọi người: Quý trọng ông đồ, quý trọng 1 nếp sống đẹp, nếp sống VH của dân tộc.
2/ Hình ảnh ông đồ thời nay
- Nỗi buồn vắng khách.
- Ông dồ hoàn toàn bị lãng quên, cô đơn, già nua, lạc lõng.
- Cảnh tượng thê lương, tiều tụy.
=> Nỗi buồn thương của người đọc dành cho cả một lớp người đã lỗi thời trong xã hội. Buồn thay cho những giá trị VH nay đã trở nên tàn tạ, bị rơi vào lãng quên.
3/ Thái độ của tác giả:
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến, nhưng con người thì khác. Người xưa nay đã trở thành xưa cũ.
=> Tác giả xót thương cho những nhà nho danh giá một thời nay bị lãng quên do thời cuộc đổi thay, thương tiếc những giá trị VH bị lãng quên.
III. Tổng kết : 3'
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:
- Đọc thuộc lòng bài thơ
4/ Củng cố: - Học thuộc lòng 2 bài thơ "Nhớ rừng" và "Ông đồ"
- Soạn bài "Quê hương".
Soạn: 1/1/2011
Giảng : 3/1/2011
Tiết 73: Nhớ rừng
 ( Thế Lữ )
I. Mục tiêu bài học :
 1-Kiến thức: HS hiểu được giá trị NT đặc sắc, bút pháp lãng mạn rất truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối, tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình : -Con hổ bị nhốt ở vườn Bách thú.
 2.Kỹ năng: Rèn học sinh kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
 - Tích hợp: Phần VH: Bài "Ông đồ" , phần TV "Câu nghi vấn"tích hợp thực tế C/S XH
 3.Thái độ: GD thái độ cảm thông với sự tù túng, mất tự do của con người.
 II. Các kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài :
1. Tự nhận thức về lối sống tự do ,làm chủ hoàn cảnh .Ghét thói tầm thường giả dối.
2. Suy nghĩ về lối sống của bản thân để làm chủ hoàn cảnh , vượt lên khó khăn .
3. Trao đổi về nhận thức của thế hệ trẻ ngày nay với quá khứ cao đẹp của cha ông. 
 III. Các phương pháp kỹ thật dạy học tích cực có thể áp dụng:
1. Động não suy nghĩ về thái độ sống của thế hệ trẻ ngày nay về quá khứ của cha ông.
2. Thảo luận nhóm về niềm khao khát tự do mãnh liệt của chúa sơn lâm.
3. Tình huống : Nếu bản thân trong hoàn cảnh đó thì sẽ có cách xử lý như thế nào .
IV. Phương tiện dạy học :
- Chân dung Thế Lữ, tư liệu về Thế Lữ.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
HĐ1- Khởi động:
1. ổn định: 1'.
1. Kiểm tra: 5/ Kiểm tra sự chị SGK vở bài tập. của học sinh.
3. Bài mới: 3'.
* GTB: Thế Lữ không phải là người viết bài thơ mới đầu tiên, nhưng là nhà thơ mới tiêu biểu nhất trong giai đoạn đầu. Ông góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho phong trào thơ mới trong cuộc tranh luận sôi nổi, gay gắt với những chủ trương bênh vực thơ cũ bằng những bài thơ mới rất đặc sắc, mới mẻ cả về tư tưởng và hình thức nghệ thuật.: Nhớ rừng, Tiếng sáo Thiên Thai,Cây đàn muôn điệu, Giây phút chạnh lòng
"Nhớ rừng" là bài thơ nổi tiếng của Thế Lữ in trong tập "Mấy vần thơ" (1943) được H Thanh và H Chân tuyển bình trong tập "Thi nhân Việt Nam" tác phẩm hay nhất về phong trào thơ mới.
HĐ2.
- Giọng đọc: Thay đổi theo từng đoạn phù hợp với tâm trạng của nhân vật trữ tình.
H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Thế Lữ?
(GV treo chân dung Thế Lữ, bổ xung - TL).
H: Nêu giá trị và xuất xứ của "Nhớ rừng"?
- HS giải thích một số từ khó theo SGK.
H: Hãy quan sát bài thơ, chỉ ra những điểm mới về hình thức của bài này so với những bài thơ đã học?
H: Bài thơ là lời của ai? (mượn lời của con hổ ở vườn Bách thú).
H: Mượn lời như thế có tác dụng gì? (Bộc lộ tâm sự của con người).
H: Tâm sự của con người được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
GV: Cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình được đặt trong thế đối lập giữa hiện tại và quá khứ. Những tâm trạng này đồng hiện trong tâm trạng của con hổ => Biểu lộ tâm trạng của tác giả.
HĐ3.
- HS đọc khổ 1.
H: Con hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn Bách thú?.
H: Trong đó nỗi khổ nào có sức biến thành nỗi căm hờn? vì sao?
H: Em hiểu "khối căm hờn" là ntn?
H: Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào của con hổ nơi vườn bách thú?
- HS đọc khổ thơ 2,3
H: Con hổ bày tỏ nỗi nhớ tiếc quá khứ của mình qua câu thơ nào?
H: Từ "sống" trong "sống mãi" có ý nghĩa gì? Từ "sống" khác gì với các từ "ôm" "giữ"?
H: Nhận xét gì vè nỗi nhớ rừng sâu của con hổ?
H: Con hổ nhớ những điều gì về cảnh vật nơi rừng sâu?
H: Nhận xét gì về cảnh vật ở đây?
H: Vậy âm thanh ntn? (gào, thét)
H: Nhận xét gì về những từ ngữ được sử dụng?
H: Qua nỗi nhớ của con hổ, cảnh rừng sâu đại ngàn là cảnh như thế nào?
H: Trong khổ thơ, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
H: Từ chỗ nhớ cảnh vật, con hổ nhớ về điều gì? (Dáng vẻ của nó)
H: Con hổ xuất hiện vào thời điểm nào?
(xuất hiện kèm theo tiếng thét)
H: Sau khi xuất hiện nó có những hành động gì? (tìm những từ ngữ miêu tả).
H: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Tác dụng.
H: Nhận xét về hình ảnh con hổ nơi rừng sâu?
H: Theo dòng hồi tưởng, con hổ nhớ tiếp điều gì?
H: Chú ý biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây là gì? (Câu hỏi tu từ, điệp ngữ). Tác dụng?
H: Con hổ nhớ tiếc những điều gì của ngày tháng tự do?
H: Cuộc sống của nó được diễn ra ở đâu?
H: Nhận xét gì về cách diễn đạt của tác giả ở khổ này? (sự đan xen giữa hiện tại và quá khứ).
H: Sự đan xen như thế thể hiện điều gì?
H: Câu thơ cuối của khổ thơ thể hiện tâm trạng gì của con hổ?
H: Đang say sưa với quá khứ hào hùng, quay trở về với hiện tại, con hổ ntn?
H: Tại sao con hổ lại "uất hận, lại ghét" đến thế?
H: Tâm trạng con hổ lúc này ntn?
H: Điều đó chứng tỏ con hổ khao khát điều gì?
H: Câu thơ nào thể hiện lời nhắn nhủ của con hổ?
H: Và nó đã nhắn nhủ điều gì?
I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 10'
1/ Đọc: 
2/ Chú thích:
a) Tác giả - tác phẩm
 - Tác giả: SGK.
- Tác phẩm: SGK
b) Giải thích từ khó:
- Hổ : hùm, cọp, ông ba mươi, chúa sơn lâm.
- Rừng: ngàn, lâm.
3/ ... c:
- Nơi nhận.
- Ký tên, ghi đủ họ tên, chức vụ của người có trách nhiệm thông báo.
c) Kết luận: (Lưu ý)
* Ghi nhớ: (SGK- t 143)
II. Luyện tập: 17'
- Kể tên những tình huống phải viết thông báo, chọn 1 tình huống viết văn bản.
HĐ4:
4/ Củng cố; 2'
5/ HDVN : Làm văn bản thông báo.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: 30/4/2011
Giảng: 5/5/2011 
Tiết 138: Chương trình địa phương.
(phần tiếng việt)
I. Mục tiêu bài học : 
1-Kiến thức: Giúp hs ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng "vai" và đúng màu sắc địa phương.
2.Kỹ năng: - Rèn luyện cho hs kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng "vai" và đúng màu sắc địa phương.
- Tích hợp các văn bản văn học đã học, tích hợp dọc với các bài tiếng việt về hành động nói va hội thoại.
3.Thái độ:gd lòng yêu thích TV.
 II. Các kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài :
1. Tự nhận thức về tầm quan trọng của việc TV.
2. Suy nghĩ nhận thức của bản thân về việc học TV.
3. Trao đổi về nhận thức của thế hệ trẻ ngày nay về môn học.
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng:
1. Động não suy nghĩ về những kiến thức TV trong chương trình văn 8.
2. Trao đổi thảo luận về những kiến thức được học.
IV. Phương tiện dạy học :
- Tư liệu ,bảng phụ.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
HĐ1
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra: 5' kết hợp trong giờ học.
3/ Bài mới: 37'
HĐ2
Hoạt động của thày trò
- GV hướng dẫn hs ôn tập về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô.
H: Tìm hiểu khái niệm xưng hô? (xưng là gì? hô là gì?
H: Những loại từ ngữ nào có thểdùng làm từ ngữ xưng hô? cho ví dụ về các từ ngữ xưng hô thường gặp?
H: Trong xưng hô, giao tiếp có thể có những quan hệ nào?
GV: Lưu ý trong giải thích phải luôn chú ý đến các "vai" xh trong giao tiếp.
HĐ3
- HS đọc đoạn văn;
H: Xác định từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích?
H: Từ ngữ xưng hô nào không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương? Tại sao?
- GV xác định tìm những từ ngữ xưng hô ở địa phương BG và mở rộng ở các địa phương khác.
H: Cho biết từ ngữ xưng hô địa phương có thể dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào?
1/ Ôn tập về từ ngữ xưng hô:
a) Xưng hô:
- Xưng: Người nói tự gọi mình.
- Hô: Người nói gọi người đối thoại (người nghe)
b) Dùng từ ngữ xưng hô:
- Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, nó , ta, mình
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và 1 số danh từ chỉ nghề nghiệp chức tước: ông, bà, anh, chị, chủ tịch, nhà giáo
c) Quan hệ xưng hô:
- Quan hệ quốc tê: Giao tiếp đối ngoại.
- Quan hệ quốc gia: Giao tiếp trong cơ quan Nhà nước, trường học
- Quan hệ xh: Giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội
2/ Bài tập:
a) Bài 1: Xác định từ xưng hô đph:
- "U": dùng để gọi mẹ.
- Từ xưng hô "mợ" không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương vì nó thuộc lớp từ biệt ngữ xã hội.
b) Tìm từ xưng hô ở địa phương em và địa phương khác.
- U, bầm, bủ (mẹ), thầy (cha) => BG.
- Mi (mày), choa (tôi) => Nghệ tĩnh.
- Eng (anh), ả (chị) => Huế.
-Tau (tao), mầy (mày) => NTB.
- Tui (tôi), ba (cha), ổng (ông ấy) => NB.
c) Từ ngữ xưng hô địa phương được dùng trong những phạm vi giao tiếp hẹp như: ở địa phương.
- Dùng trong tác phẩm văn học ở một mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm.
- Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế, quốc gia (nghi thức trang trọng)
=> GV hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu mục 4 SGK.
- Trong TV có 1 số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
HĐ4
4/ Củng cố: 2'
Nhận xét cách dùng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
5/ HDVN: Ôn tập chuẩn bị bài thi HKII.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: 13/5/2011
Giảng: 16/5/2011
Tiết 139: Luyện tập làm văn bản thông báo
I. Mục tiêu bài học : 
1-Kiến thức:- Giúp hs củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo: Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho hs.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
- Tích hợp vớ các kiểu văn bản điều hành đã học: tường trình, báo cáo, đề nghị.
3.Thái độ:gd lòng yêu thích văn học.
 II. Các kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài :
1. Tự nhận thức về tầm quan trọng của việc học văn.
2. Suy nghĩ nhận thức của bản thân về việc học văn trong thời kinh tế thị trường.
3. Trao đổi về nhận thức của thế hệ trẻ ngày nay về môn học.
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng:
1. Động não suy nghĩ về những kiến thức VH trong chương trình văn 8.
2. Trao đổi thảo luận về những kiến thức được học.
IV. Phương tiện dạy học :
- Tư liệu ,bảng phụ.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
HĐ1
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3/ Bài mới: 37'
Hoạt động của thày trò
Hđ2
H: Những tình huống nào cần làm văn bản thông báo?
H: Khi xác định làm văn bản thống báo cần chú ý những vấn đề gì?
H: Hãy so sánh văn bản tường trình với văn bản thông báo?
HĐ3
- HS đọc - nêu yêu cầu BT1
GV hướng dẫn hs trong 3 tình huống trong SGK. Hãy lựa chọn các văn bản phù hợp với từng tình huống đó.
H: Cho biết chủ thể tạo lập văn bản đó là ai?
H: Đối tượng mà văn bản đó hướng tới là ai?
H: Nội dung chính của văn bản là gì?
- Chia nhóm thảo luận.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT2
Chia nhóm thảo luận, tìm chỗ sai của văn bản, sửa những chỗ sai đó.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT3
- GV yêu cầu mỗi hs tự tìm cho mình ít nhất 3 tình huống.
- GV yêu cầu 1-3 hs trình bày.
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc , nêu yêu cầu BT4
- Yêu cầu mỗi hs tự chọn 1 tình huống tạo lập văn bản thông báo cho phù hợp chính xác.
Nội dung chính
I. Ôn tập lý thuyết:
1/ Tình huống làm văn bản thông báo:
- Chủ thể thông báo.
- Đối tượng thông báo.
- Nguyên nhân điều kiện làm thông báo.
- Nội dung thông báo.
- Hình thức, bố cục của thông báo.
2/ So sánh văn bản tường trình - văn bản thông báo.
II. Luyện tập:
1/ Bài 1: Lựa chọn văn bản thích hợp:
a) Văn bản thông báo.
- Hiệu trưởng viết thông báo.
- Cán bộ, giáo viên học sinh toàn trường nhận đọc thông báo.
- Nội dung k/h tính chất lễ kỷ niệm SNBH.
b) Văn bản báo cáo.
c) Văn bản thông báo
2/ Bài 2: Phát hiện lỗi sai trong văn bản thông báo:
- Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo.
- ND thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: TG kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra.
3/ Bài 3: Tìm thêm những tình huống cần viết văn bản thông báo:
- Thông báo thu các khoản tiền đầu năm học.
- Thông báo về tình hình học tập và rèn luyện của hs cá biệt trong tuần.
- Thông báo về kế hoạch tham quan thực tế Hạ Long - Quảng Ninh.
4/ Bài 4: Chọn 1 trong các tình huống cụ thể vừa nêu trên để viết văn bản thông báo.
4/ Củng cố: 2'
Củng có cách làm văn bản thông báo .
5/HDVN: Ôn tập cách làm văn bản thông báo, tường trình.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------
Soạn: 30/4/2011
Giảng: 5/5/2011
Tiết: 135: Văn bản thông báo.
G: 10/5 (8B); 11/5 (8C); 16/5 (8D)
Tiết 135 + 136 : Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của cả 3 phân môn: Văn, TV, TLV trong 1 bài kiểm tra.
- Rèn hs năng lực vận dụng các phương thức tự sự, nghị luận kết hợp với biểu cảm, miêu tả, phương thức thuyết minh và lập luận trong 1 bài văn.
- Tích hợp: Các văn bản đã học: TV, các kiểu câu đã học, TLV: Phương thức thuyết minh và nghị luận.
B. Chuẩn bị:
GV: Ra đề , đáp án.
HS: Ôn tập, chuẩn bị giấy kiểm tra.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn định: 1'
2/ Kiểm tra:
- GV chép đề lên bảng.
- HS làm bài nghiêm túc, tự giác.
A. Đề bài:
I. Trắc nghiệm (4điểm) Cho đoạn văn:
"Nhị vàng mùi bùn
Hầu như bạn và tôi không bao giờ để ý rằng bài ca dao đã đổi vần một cách đột ngột . Đổi vần có khác nào như dòng nước không cưỡng được "
(NV 8 - Tập 2- t. 117)
1/ Tác giả đoạn văn trên là ai?
A. Hoài Thanh.
B. Đặng Thai Mai.
C. Huy Cận.
D. Tế Hanh.
2/ Đoạn văn trên được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Thuyết minh.
B. Miêu tả.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
3/ Các từ: xanh, trắng, vàng thuộc trường từ vựng nào?
Tìm thêm 4-6 từ khác cùng trường từ vựng ấy?
4/ Trong đoạn văn trên, có mấy câu văn được đặt trong dấu ngoặc đơn? Tác dụng?
A. 1 câu, để chú thích.
B. 2 câu, để giải thích.
C. 2 câu: câu 1 để bổ sung chi tiết, câu 2 để giải thích cụ thể.
D. 1 câu, 1 cụm từ để giải thích, bổ sung.
5/ Trong đoạn văn có mấy câu cảm và gợi cảm xúc gì? Hãy chép lại những câu cảm đó?
A. 1 câu, chỉ cảm xúc vui thích.
B. 2 câu, chỉ cảm xúc hài lòng.
C. 3 câu, chỉ cảm xúc ngạc nhiên, chấp nhận và sung sướng.
D. 1 câu, chỉ cảm xúc ngạc nhiên.
6/ Câu "Hầu như đột ngột" thuộc loại câu gì?
A. Câu đơn.
B. Câu phủ định.
C. Câu cảm thán.
D. Câu cầu khiến.
8/ Trong 2 câu ca dao:
"Lá xanh lá xanh"
Tác giả dân gian đã lựa chọn trật tự từ ntn và để làm gì?
A. Miêu tả vị trí của sự vật để làm rõ sự vật.
B. Miêu tả từng bộ phận của sự vật để nhận xét về sự vật
C. Miêu tả p/c của sự vật thấy vẻ đẹp của sự vật.
D. Miêu tả từng bộ phận của đối tượng từ trong ra ngoài và từ ngoài vào trong để người đọc ngạc nhiên vì sự thật rõ ràng mà ít ai để ý và chuẩn bị câu kết k/q p/c đặc biệt của đối tượng.
II. Tự luận: (6điểm)
Phân tích vẻ đẹp của đoạn thơ:
" Khi trời trong
 thâu góp gió"
("Quê hương" - Tế Hanh)
B. Đáp án - biểu điểm.
I. Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 điểm
1) C
2) D
3) Trường màu sắc : đen, đỏ.
4) D.
5) D (Tưởng có gì mới! )
6) B.
7) B. 
8) D.
II. Tự luận:
1/ Mở bài (1điểm):
Giới thiệu ngắn gọn bài thơ, đoạn thơ, tác giả nhận xét chung về vẻ đẹp của đoạn thơ.
2/ Thân bài (4 điểm)
a) Tình yêu quê hương làng biển trong sáng, nồng nhiệt giúp tác giả hình dung trong trí nhớ cảnh làng chài trong buổi ban mai đi đánh cá như là bức tranh cụ thể trước mắt (1,5)
b) Phân tích vẻ đẹp của các hình ảnh: chiếc thuyền như con tuấn mã đè sóng biển ra khơi, đặc biệt là hình ảnh cánh buồm - mảnh hồn làng đã thể hiện sự sáng tạo nghệ thuật thành công của nhà thơ (1,5)
c) Cảm nhận riêng của người viết (1điểm).
3/ Củng cố: Thu bài: 5'
- GV thu bài, nhận xét ý thức trong giờ kiểm tra.
4/ HDVN: Chuẩn bị nội dung chương trình địa phương (Phần tiếng việt).
G: 17/05 (8B); 18/05 (8C); 20/05 (8D)
Soạn: 
Giảng: 
Tiết: 135: Văn bản thông báo.
G: 20/05 (8B, C, D)
Tiết 140: Trả bài kiểm tra tổng hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docky II.doc