Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 125: Tổng kết phần văn

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 125: Tổng kết phần văn

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức văn học trong sgk Ngữ văn 8 ( cụm văn bản thoq là chủ yếu) , khắc sâu kiến thức giá trị nội dung tư tưởng , nghệ thật vào những van bản tiêu biểu

2. Rèn luyện kĩ năng: tổng hợp , hệ thống hoá trong bảng mẫu.

3. Khả năng tích hợp: Bài : Ôn tập các kiểu câu, Văn bản tường trình.

4. B/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên và học sinh soạn bài chu đáo ở nhà.

 Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi bảng hệ thống và bài tập.

C/ LÊN LỚP:

1. On định: Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

2. Bài mới:

1.Tổng kết các văn bản thơ VN từ tuần 15.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 125: Tổng kết phần văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/04/05 Tuần32 Bài 31
Ngày dạy: 25/04/05 
 Tiết 125: Tổng kết phần văn
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức văn học trong sgk Ngữ văn 8 ( cụm văn bản thoq là chủ yếu) , khắc sâu kiến thức giá trị nội dung tư tưởng , nghệ thật vào những van bản tiêu biểu
Rèn luyện kĩ năng: tổng hợp , hệ thống hoá trong bảng mẫu.
Khả năng tích hợp: Bài : Ôn tập các kiểu câu, Văn bản tường trình.
B/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên và học sinh soạn bài chu đáo ở nhà.
	Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi bảng hệ thống và bài tập.
C/ LÊN LỚP:
Oån định: Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
Bài mới:
1.Tổng kết các văn bản thơ VN từ tuần 15.
Tên vb
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
Vào nhà ngục QĐ
PBC ( 1867-1940
TNBCĐL
Khí phách kiên cường bất khuất và phong thái ung đường hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước.
Giọng điệu hào hùng, khoàng đạt có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
Đập đá ở côn lôn
PCT( 1872- 1926
TNBC
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước , cách mạng trên đảo Côn Lôn.
Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng đầy khí thế.
Muốn làm thằng cuội
Tản Đà( 1896- 1939
TNBC
Tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng.
Hồn thơ lãng mạn siêu thoát có pha chút ngônng nghênh nhưng vẫn rất đáng yêu.
Hai chữ nước nhà
Á Nam TTK( 1895- 1983)
Song thát lục bát
Mươn câu chuyện lịch sử hết sức gợi cảmlớn bộc lộ cảm xúc và khích lệ tinh thần yêu nước , ý chí cứu nước của đồng bào.
Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại, giọng điệu trữ tình thống thiết.
Nhớ rừng
Thế Lữ 
(1907 – 1989)
Thơ mới 8 chữ/ câu
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và kháo khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dâm mất nước thưở ấy.
Bút pháp lãng mạn truyền cảmsự đổi mới trong câu thơ, vần điệu, phép tương phản đối lập, nghệ thuật tạo hình đặc sắc.
Oâng đồ
VĐL( 1913- 1996
Thơ mới ngũ ngôn
Tình cảnh đáng thương của ông đồ , qua đó toát lên lòng cảm thương chân thành trước một loép người đang tàn tạ và nuối tiếc cảnh cũ người xưa.
Bình dị cô đọng, hàm xúc. Đối lập tương phản, hình ảnh thơ nhiều sức gợi, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình.
Quê hương
Tế hanh- 1921
TM thơ 8 chữ
Tình quê hương trong sáng thân thiết được thể hiện qua bứuc tranh tươi sáng, snh động về một làng quê miền biển, trong đó nôỉ bật lên hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân chài.
Lời thơ bình dị, hình ảnh thoq mộc mạc tinh tế, lại giàu ý nghĩa biểu trưng.
Khi con tu hú
Tố Hữu( 1920- 2002
Lục bát
Tình yêu cuộc sống và khát vọng tụ do của người cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù.
Giọng thơ tha thiết sôi nổi, tưởng tượng rất phong phú, dồi dào.
Tức cảnh Pác Bó
HCM( 1980-1969
 Thất ngôn tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung tự tại trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, sống và làm việchoà hợp với thiện nhiên là một niềm viu lớn.
Giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui, nhiều từ láy miêu tả, vừa cổ điển vừa hiện đại.
Ngắm trăng
HCM
TNTT
Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê, phong thái ung dung nghệ sĩ của BH ngay trong cảnh tù ngục gian khổ, tối tăm.
Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, đối xứng và đối lập.
Đi đường
HCM
TNTT
Ý nghĩa tượng trưng và triết lsi sâu sắc: từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ tơid thắng lợi vẻ vang.
Điệp từ, tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ, bài thơ.
2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các VB thơ
Cảm tác vào nhà ngục QĐ, Đập đá ở CL, MLTC, HCNN
PBC, PCT, TĐ, TTK, : Nhà nho tinh thông Hán học.
Thơ cũ( cổ điển) hạn định số câu, số chữ, niệm luật chặt chẽ, gò bó.
Cảm xúc cũ, tư duy cũ: cái tôi cá nhân chưa được đề cao va biểu hiện trực tiếp.
Nhớ rừng, ông đồ, quê hương
Thế Lữ, VĐL, TH
Cảm xúc , tư duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phóng khoáng, tự do.
Thể thơ tự do, đổi mới vần điệu, nhịp điệu, lời thơ tự nhiên, bình dị.
Vẫn sử dụng thể thơ truyền thống nhưng với cảm xúc và tư duy thơ.
3.Những điểm chung cơ bản của các bài thơ: Cảm tác, Ngắm trăng, Đập đá, Đi đường.
Đều là thơ tù của người tù viết treong tù ngục.
Tác giả đều là những chiến sĩ yêu nước cách mạng lão thành, đồng thời là những nhà nho tinh thông Hán học.
Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người CM.
Sẵn sàng chấp nhận coi thường mọi gian khổ, hiểm nguy của cuộc sống tù đày.
Giữ vững phong thái bĩnh tĩnh ung dung trong mọi thử thách.
Khát khao tự do tinh thần lạc quan cách mạng.
* Dặn dò:
	Tìm những đặc điểm chung và riêng về hình thức nghệ thuật của bài: Tức cảnh, Ngẵm trăng, Đi đường.
	Về hình thức nghệ thuật, có thể xếp các bài thơ của Bác trong tập NKTT là thơ Mới được không? Vì sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 125.doc