Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 28 - Vũ Thị Nga

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 28 - Vũ Thị Nga

HỊCH TƯỚNG SĨ

 ( Trần Quốc Tuấn )

A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:

1- Kiến thức:

+ Học sinh cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.

+ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch, thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ.

2- Kĩ năng: Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm.

3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước và kính yêu tổ tiên.

B- Chuẩn bị:

- GV: Soạn giáo án. SGK. STK.

- HS: Học bài cũ, chuẩn bị tốt các nội dung của bài mới.

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 28 - Vũ Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Tiết 93, 94
Soạn: 16 / 02 / 2009
Dạy: 24 / 02 / 2009
hịch tướng sĩ
 ( Trần Quốc Tuấn ) 
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được: 
1- Kiến thức: 
+ Học sinh cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
+ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch, thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ.
2- Kĩ năng: Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lô gíc và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm.
3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước và kính yêu tổ tiên.
B- Chuẩn bị: 	 
- GV: Soạn giáo án. SGK. STK.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị tốt các nội dung của bài mới.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: Tiết 93 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
8A:
8D:
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: 
? Phân tích nội dung, nghệ thuật của văn bản “Chiếu dời đô” ?
2 – KT việc CBBM: 
8A:
8D:
HĐ3 - Bài mới: 
* GV giới thiệu. HS xem ảnh chụp TQT ( Tr. 56 ).
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Trần Quốc Tuấn ?
+ HS nêu. GV khái quát một số nét chính:
* GV hướng dẫn HS đọc: Cần chuyển đổi giọng điệu cho phù hợp với nội dung từng đoạn. Đặc biệt chú ý sự cân xứng nhịp nhàng của văn biền ngẫu.
* GV đọc 1 đoạn, HS đọc tiếp. Bạn nhận xét, GV uốn nắn.
? Nêu một số ừ khó trong SGK mà em không hiểu ?
+ HS nêu, GV giải thích.
? VB viết theo thể hịch. Vậy, hịch là gì ?
+ Là thể văn nghị luận thời xưa, được viết vào trước cuộc kháng chiến để khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe trong cuộc đấu tranh chống giặc.
Hịch thường được viết bằng văn biền ngẫu, kết cấu thường gồm 4 phần (SGK- Tr.59)
? Nêu xuất xứ của bài văn ?
+ Được viết khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần 2 ( 1258 ) để khích lệ tướng sĩ học tập cuốn ''Binh thư yếu lược'' do chính Trần Quốc Tuấn soạn.
? Trên cơ sở kết cấu chung của những bài hịch kêu gọi đánh giặc, em hãy tìm bố cục của văn bản ?
+ Đoạn 1: từ đầu ''còn lưu tiếng tốt'': nêu gương trung thần nghĩa sĩ để khích lệ ý chí xả thân vì nước.
+ Đoạn 2: ''Huống chi'' ''vui lòng'' : lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù; nói lên lòng căm thù giặc.
+ Đoạn 3: ''Các ngươi' không muốn vui vẻ phỏng có được không ?'': nêu mối ân tình giữa chủ và tướng, phê phán những sai trái của tướng sĩ, khẳng định những hành động đúng nên làm 
( Đoạn này chia làm 2 đoạn nhỏ )
+ Đoạn 4: còn lại: nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu ( kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư yếu lược ).
( Lưu ý: phần chữ in to là phần được tìm hiểu trên lớp, còn phần chữ nhỏ các em về nhà tìm hiểu )
? Tuy nhiên, hãy cho biết tại sao trước khi vạch tội ác của giặc, tác giả lại đưa vào phần nêu gương tốt trong lịch sử ?
+ Để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ.
* HS đọc “Huống chitai vạ về sau”.
? Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây là thời kì lịch sử nào ?
+ Thời Trần, quân Mông - Nguyên lăm le xâm lược nước ta.
? Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên với những tội ác nào ?
+ đi lại nghênh ngang
+ uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình
+ đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ.
+ thác mệnh HTL mà đòi ngọc lụa
+ giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng
? Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng BPNT nào?
+ Liệt kê tội ác của giặc
? Tìm câu văn so sánh trong ĐV ?
+ Thật khác nào đem thịt mà nuôi hổ đói...
? Nhận xét về giọng điệu của tác giả khi nêu tội ác của bọn giặc ?
+ Giọng điệu mỉa mai, châm biếm
? Tác giả đã sử dụng những BPNT trên nhằm mục đích gì ?
+ Nhấn mạnh hình ảnh lũ giặc bạo ngược, tham lam, vô đạo. 
? Thái độ của tác giả khi viết đoạn này ?
+ Thái độ khinh bỉ.
? Theo em, ĐV tố cáo tội ác của giặc đã khơi gợi được điều gì ở các tướng sĩ ?
+ Lòng căm thù, oán giận.
* GV: Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được lột tả bằng những hành động thực tế và qua cách diễn đạt bằng những hình ảnh ẩn dụ: ''lưỡi cú diều'', ''thân dê chó'' để chỉ sứ nhà Nguyên cho thấy nỗi căm giận và khinh bỉ của Trần Quốc Tuấn. Đồng thời Đặt những hình tượng đó trong thế tương quan: ''lưỡi cú diều'' - ''sỉ mắng triều đình''; ''thân dê chó'' - ''bắt nạt tể phụ'' TQT đã chỉ ra nỗi nhục lớn khi đất nước có chủ quyền bị xâm phạm ( Có thể so sánh với thực tế lịch sử: 1277, Sài Xuân đi sứ buộc ta lên tận biên giới đón rước; 1281 Sài Xuân lại sang sứ cưỡi ngựa đi thẳng vào cửa Dương Minh quân sĩ ngăn lại, bị Xuân lấy roi đánh toạc đầu, vua sai Trần Quang Khải ra đón tiếp, Xuân nằm khểnh không dậy. So sánh với thực tế ấy sẽ thấy tác dụng của lời hịch như lửa đổ thêm dầu).
I - Đọc và tìm hiểu chung:
1- Về tác giả: 
+ ( 1231 ? - 1300 ), tước Hưng Đạo Vương.
+ Là một danh tướng kiệt xuất của dân tộc.
+ Hai lần lãnh đạo chống Mông – Nguyên đều thắng lợi.
+ Quê: Mỹ Lộc –Nam Định
2- Về tác phẩm: 
a- Đọc và tìm hiểu chú thích: 
b- Thể loại:
Thể Hịch: ( SGK – Tr. 59 )
c- Xuất xứ:
+ Viết vào trước năm 1258 để khích lệ tướng sĩ học tập cuốn ''Binh thư yếu lược''.
c- Bố cục: 
4 đoạn
II – Phân tích:
1- Hình ảnh lũ giặc và nỗi lòng của Trần Quốc Tuấn: 
a- Hình ảnh lũ giặc:
+ BP liệt kê, ẩn dụ, so sánh
+ Giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Hình ảnh lũ giặc: bạo ngược, tham lam, vô đạo. 
HĐ 4- Củng cố: 
? Đọc lại diễn cảm đoạn văn vừa phân tích ?
? Nêu cảm nhận của em về ĐV đó ?
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kĩ, hiểu kĩ các nội dung đã học.
+ CBBM: Các nội dung còn lại.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: Tiết 94 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
8A:
8D:
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: 
? Bài hịch của TQT giúp em hiểu thêm gì về hình ảnh lũ giặc Mông – Nguyên ?
2 – KT việc CBBM: 
8A:
8D:
HĐ3 - Bài mới: 
( Đã học ở tiết 93 )
* HS đọc đoạn văn ''Ta thường ... vui lòng''. 
? ĐV diễn tả điều gì ?
+ Lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn ->
? Lòng căm thù ấy được biểu hiện cụ thể NTN ?
+ Quên ăn, mất ngủ, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.
+ Thái độ: Chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. 
? Em có NX gì về câu văn trên về cấu tạo câu, cách dùng dấu câu, cách liên kết ý trong câu, cách dùng từ ngữ , giọng điệu ? 
( Lớp thảo luận nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 ý )
* Kết luận:
+ Câu văn dài, với nhiều dấu phẩy
+ Câu văn có 2 ý liên kết nhau rất chặt chẽ, lô gíc: Nỗi đau xót, tiếp đó là nỗi căm hờn kẻ thù.
+ Dùng nhiều động từ chỉ trạng thái tâm lí và hành động mãnh liệt ( quên ăn, vỗ gối, xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu, ) 
+ Giọng điệu: Thống thiết, tình cảm.
? Cách cấu tạo câu văn với những đặc điểm trên có tác dụng gì trong việc diễn tả tâm trạng con người ?
+ Diễn tả niềm đau đớn, xót xa, căm thù, uất hận nối tiếp trào dâng.
* HS đọc câu văn cuối ĐV ?
+ “Dẫu cho trăm thân này ... vui lòng” 
? Câu văn thể hiện điều gì ? Nó có liên quan gì tới các ý đã triển khai ở câu trước ?
+ Sự hy sinh, xả thân vì nước.
+ Liên quan chặt chẽ với các ý ở câu trước: Đau xót trước tình cảnh đất nước -> căm lũ giặc bạo ngược -> chấp nhận hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.
? Nhận xét của em về tình cảm của TQT trong ĐV ?
+ Tình cảm chân thành, tha thiết, xuất phát từ lòng căm thù kẻ thù bạo ngược, từ lòng yêu nước, lòng tôn kính tổ tiên, 
? Vậy theo em, tình cảm của TQT thể hiện trong bài hịch có tác dụng gì ?
+ Khơi gợi sự đồng cảm của tướng sĩ. 
* Học sinh đọc đoạn 3. 
+ HS theo dõi ĐV “ Các ngươi ở cùng ta  chẳng kém gì “
? Trần Quốc Tuấn đã đối xử như thế nào với các tướng sĩ dưới quyền ?
+ Không có mặc thì cho áo, không có ăn ...cơm; ...
+ Lúc trận mạc ... cùng sống chết.
+ Lúc ở nhà ... cùng vui cười.
? Nghệ thuật của đoạn ? Tác dụng ?
+ câu văn biền ngẫu
-> Quan hệ gắn bó khăng khít, thân mật giữa chủ và tướng.
* Quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tướng sĩ là mối quan hệ trên dưới nhưng không theo đạo thần chủ mà là quan hệ tốt đẹp, ân tình trọn vẹn giữa những người cùng cảnh ngộ.
? Mối quan hệ ân tình ấy đã khích lệ điều gì ở tướng sĩ ?
+ TQT đã khích lệ ý thức trách nhiệm của tướng sĩ.
? Tiếp theo ông phê phán thái độ sống, hành động của họ như thế nào ?
+ Nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn
-> Họ đã đánh mất danh dự của người làm tướng thờ ơ, bàng quan trước vận mệnh đất nước.
+ Chọi gà, đánh bạc, thích rượu ngon... 
-> lao vào các thú vui hèn hạ
+ Lo làm giàu, ham săn bắn,...
 toan tính tầm thường
? Nhận xét về cách phê phán của TQT ?
+ Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ bảo vừa phê phán nghiêm khắc hành động hưởng lạc, thái độ bàng quan trước vận mệnhcủa đất nước. Đó không chỉ là thờ ơ nông cạn mà còn là vong ân bội nghĩa. Sự ham chơi hưởng lạc không chỉ là một vấn đề nhân cách mà còn là sự táng tận lương tâm khi vận mệnh đất nước đang nghìn cân treo sợi tóc.
? Tiếp theo, TQT đã chỉ ra hậu quả của lối sống đó là NTN ?
+ Thái ấp bổng lộc không còn, gia quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc, tổ tông bị giày xéo, thanh danh bị ô nhục... 
? Em hãy nhận xét về cách nói của TQT ? Tác dụng của cách nói ấy ?
+ Điệp ngữ, câu hỏi, tu từ, liệt kê
+ Cách nói đa dạng khi sỉ mắng, khi mỉa mai, chế giễu nghiêm khắc răn đe lúc lại chân thành bày tỏ thiệt hơn.
- Ông đã nói đến những tình cảm thân thiết, sâu xa cao quí, thiêng liêng nhất của mỗi người (gia quyến, vợ con, mồ mả, xã tắc ...) gắn quyền lợi của mình với quyền lợi của chính họ -> họ chiến đấu không phải chỉ vì chủ tướng mà còn vì chính mình.
? Sau khi phê phán thái độ, hành động sai, TQT đã chỉ rõ cho họ việc nên làm là gì ?
+ Nên nhớ câu ''đặt .. răn sợ'' 
-> biết lo xa.
+ Huấn luyện quân sĩ, tập đượt cung tên 
-> tăng cường võ nghệ.
+ Có thể bêu đầu Hốt Tất Liệt, làm rữa thịt ...
-> Diệt giặc ngoại xâm.
? Những hành động đó có tác dụng gì ?
+ Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền ... mà tên họ các ngươi cũng sử sách lưu thơm.
-> Đất nước vững bền, cá nhân vinh dự.
? Nêu BP tu từ của đoạn văn ?
+ So sánh
+ Liệt kê
+ Điệp từ, điệp ý tăng tiến
? Ngoài những biện pháp tu từ kể trên, 2 đoạn văn còn sử dụng lối viết văn nghị luận như thế nào ?
+ Câu văn biến ngẫu cân đối, nhịp nhàng.
+ Lí lẽ sắc sảo kết hợp với tình cảm chân thành
? Tác dụng của những BPNT trên ?
+ Có sức thuyết phục cao đối với người nghe.
* HS đọc ĐV 4.
? Phần cuối của bài hịch, TQT lại một lần nữa vạch rõ điều gì ?
+ Tập binh pháp
+ Không đội trời chung với kẻ thù
? Nhận xét về lời kêu gọi ở đoạn cuối này ? Tác dụng của cách kêu goi ấy ?
+ Kết hợp lí lẽ với những lời khẳng định và câu hỏi tu từ mang tính biểu cảm cao 
=> Tác động sâu sắc vào suy nghĩ của tướng sĩ.
? Dựa vào kiến thức lịch sử, em hãy chứng minh rằng cách kêu gọi của TQT như vậy có tác dụng rất lớn ?
+ Quân và dân nhà Trần đã anh dũng chiến đấu và liên tiếp chiến thắng các cuộc xâm lăng của giặc Mông - Nguyên.
? Em hãy khái quát nghệ thuật và ND của  ... đất nước.
+ Chỉ rõ việc nên làm: 
- Huấn luyện quân sĩ, tập đượt cung tên
- Diệt giặc ngoại xâm
* NT:
+ So sánh
+ Điệp từ, điệp ý tăng tiến
+ Câu văn biến ngẫu cân đối, nhịp nhàng.
+ Lí lẽ sắc sảo kết hợp với tình cảm chân thành
=> ĐV có sức thuyết phục cao đối với người nghe.
3- Kêu gọi tướng sĩ:
+ Tập binh pháp
+ Không đội trời chung với kẻ thù
* NT: Kết hợp lí lẽ với những lời khẳng định và câu hỏi tu từ mang tính biểu cảm cao
=> Tác động sâu sắc vào suy nghĩ của tướng sĩ.
III – Tổng kết:
+ ND:
- Lời kêu gọi chân tình của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ.
- Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn và nhân dân ta thời Trần.
+ NT:
- Kết cấu chặt chẽ
- Kết hợp hài hoà giữa lí và tình
- Lập luận chặt chẽ
- Lời văn thống thiết, giàu tình cảm, có sức lôi cuốn.
* Ghi nhớ – SGK / Tr. 51
HĐ 4- Củng cố: HS làm BT phần LTập
Bài 1: ? Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản này ?
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm ở nhà
Bài 3: 
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 7*:
( Vẽ sơ đồ – cuối giáo án )
 IV – Luyện tập: 
Bài 1: 
- Là người coi trọng danh dự và bổn phận đối với đất nước.
- Khinh ghét thói cầu an, hưởng lạc.
- Căm thù giặc, quyết chiến thắng kẻ thù.
- Tha thiết với vận mệnh của nước nhà...
Bài 2: BTVN
Bài “ Hịch tướng sĩ” vừa có lập luận chặt chẽ, sắc bén, vừa giàu hình tượng, do đó có sứ thuyết phục cao.
Bài 3: 
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kĩ, hiểu nội dung bài học.
+ CBBM: Hành động nói.
+ Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước
Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến kẻ thù xâm lược
+ Khích lệ lòng trung quân ái quốc,
lòng ân nghĩa thuỷ chung của người 
+ Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân vì nước
Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái sai, điều đúng
Tuần 25
Tiết 95
Soạn: 18 / 02 / 2009
Dạy: 25 / 02 / 2009
Hành động nói
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức:
+ Học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động.
+ Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định.
2- Kĩ năng: Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
3- Thái độ: Học tập nghiêm túc; tích cực, chủ động, sáng tạo.
B- Chuẩn bị: 	 
+ Giáo viên: SGK, STK, bảng phụ hoặc máy chiếu.
+ Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu trước nội dung bài mới.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
8A
8D
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: 
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định 
? Giải bài tập 4, 5, 6 SGK –Tr.54.
2 – KT việc CBBM: 
8A:
8D:
HĐ3 - Bài mới: 
* GTBM: 
* Nội dung dạy học cụ thể:
* GV cầm phấn viết lên bảng, đi trên bục giảng.
? Nêu tên của hành động của cô giáo vừa thực hiện ?
+ Hành động viết và hành động đi
* Như vậy, viết, đi, là hành động. Và nói cũng được gọi là một hành động. Vậy hành động nói là gì ? -> 
* Học sinh đọc ví dụ - SGK / Tr.62
? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì ?
+ Đẩy TS đi, để lại con chằn tinh cho mình hưởng lợi.
? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy ? 
''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy chốn ngay đi''.
? Lí Thông có đạt được mục đích của mình không ?
? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
+ Có, vì nghe Lí Thông nói, Thach Sanh vội vàng từ giã mẹ con Lí Thông ra đi.
? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì ?
+ Bằng lời nói.
* Lời nói của Lí Thông ''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy chốn ngay đi'' là một hành động nói.
? Vậy thế nào là hành động nói ?
( Hành động nói được thực hiện bằng cái gì ? để làm gì ? )
+ HS đọc ghi nhớ.
* Học sinh quan sát lại ví dụ mục I.
* Vậy, thông thường có những hành động nói nào ?
( Trả lời câu hỏi để biết điều đó )
? Ngoài những câu đã phân tích, mỗi câu còn lại trong lời nói của Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định, những mục đích ấy là gì ?
- Câu 1: để trình bày 
- Câu 2: đe doạ 
- Câu 3: hứa hẹn 
* Học sinh đọc mục II.2
? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích II.2 và cho biết mục đích của mỗi hành động ?
+ Lời cái Tí: để hỏi 
 để bộc lộ cảm xúc 
+ Lời chị Dậu: tuyên bố hoặc báo tin
? Liệt kê các mục đích nói mà trong các ví dụ ?
+ HS liệt kê.
* GV: Dựa theo mục đích của hành động nói, người ta đặt tên cho hành động nói.
Như vậy, có thể kết luận, hành động nói thường gặp gồm có:
+ Hành động hỏi
+ Hành động trình bày
+ Hành động điều khiển
+ Hành động hứa hẹn.
+ Hành động bộc lộ cảm xúc.
 * HS đọc ghi nhớ.
? Với mỗi liểu hành động nói, hãy đặt một ví dụ ?
+ HS đặt. Bạn nhận xét. GV chữa.
I - Hành động nói là gì ?
+ Mục đích: Đẩy TS đi, để lại con chằn tinh cho mình hưởng lợi
+ Lời nói:
''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy chốn ngay đi''
=> Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm đạt một mục đích nào đó.
* Ghi nhớ 1: SGK-Tr. 62.
II – Một số hành động nói thường gặp: 
+ Hành động hỏi
+ Hành động trình bày
+ Hành động điều khiển
+ Hành động hứa hẹn.
+ Hành động bộc lộ cảm xúc.
* Ghi nhớ 2: SGK-Tr. 63.
HĐ 4- Củng cố: 
* Nêu những kién thức mà em nắm được qua tiết học ?
* HS làm BT phần luyện tập để củng cố kiến thức lí thuyết.
 Bài tập 1:
? Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' nhằm mục đích gì ?
* Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' nhằm mục đích khích lệ, kêu gọi tướng sĩ học tập ''Binh thư yếu lược'' do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc của tướng sĩ.
* Câu: “ Nếu các ngươi . nghịch thù”
+ Mục đích của câu: Phân tích, so sánh để khuyên tướng sĩ học tập sách “ Binh thư yếu lược”
=> Sẽ thực hiện được mục đích chung: Yêu nước, căm thù giặc -> Xả thân vì nước, diệt giặc bảo vệ đất nước.
* HSđọc yêu cầu, đọc đoạn trích
? Chỉ ra cách hành động nói và mục đích của mỗi hành động nói trong những đoạn trích đã cho ?
+ Bác trai đã khá rồi chứ ? hành động hỏi.
+Này, bảo bác ấy ... cho hoàn hồn.
 hành động điều khiển, bộc lộ cảm xúc.
+ Vâng, cháu cũng ... còn gì.
 hành động hứa hẹn, trình bày
( Tương tự, HS làm tiếp phần b, c )
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm ở nhà.
III – Luyện tập: 
Bài 1: 
Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' nhằm mục đích khích lệ, kêu gọi tướng sĩ học tập ''Binh thư yếu lược'' do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc của tướng sĩ.
Bài 2
a- Hành động: hỏi, điều khiển, bộc lộ cảm xúc, hứa hẹn, trình bày, 
b- Hành động: thông báo, hỏi, bộc lộ cảm xúc, ..
c- Hành động: thông báo, hỏi, 
Bài 3: BTVN
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kĩ nội dung bài học, xem các BT đã làm, làm BTVN
+ CBBM: Trả bài viết TLV số 5
Tuần 25
Tiết 96
Soạn: 20 / 02 / 2009
Dạy: 26 / 02 / 2009
Trả bài tập làm văn số 5
( Văn thuyết minh )
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức: * Giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức về văn bản thuyết minh qua các phương diện:
+ Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, nội dung bài viêt có tính chất khách quan, đáng tin cậy.
+ Vận dụng phù hợp các phương pháp thuyết minh.
+ Bố cục, thứ tự sắp xếp các tri thức thuyết minh hợp lí.
+ Lời văn thuyết minh phải chuẩn xác, ngắn gọn, dễ hiểu.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, chính tả, diễn đạt chung.
3- Thái độ: Tự giác, trung thực.
B- Chuẩn bị: 	 
+ Giáo viên: Chấm, nhận xét, phân loại bài kiểm tra.
+ Học sinh: Kiến thức về văn thuyết minh.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
8A
8D
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: Kết hợp trong giờ trả bài. 
2 – KT việc CBBM: ( Về việc đọc lại bài viết TLV số 5, hệ thống các lỗi,  ).
8A:
8D:
HĐ3 - Bài mới: 
* GTBM 
* Nội dung dạy học cụ thể:
? Đọc lại đề bài ?
? Xác định yêu cầu của đề ?
+ Về thể loại ?
+ Về nội dung ( đối tượng ) ?
? Hãy trình bày lại dàn ý cho đề bài này ?
a- MB: Giới thiệu khái quát về đối tượng TM ( có thể dùng PP nêu định nghĩa hoặc so sánh.
b – Thân bài: TM chi tiết về đối tượng ( Tức trình bày, giới thiệu cụ thể các tri thức về đối tượng )
* Chiếc bánh chưng: 
+ Sự ra đời
+ Hình dáng
+ Cấu tạo
+ Nguyên liệu
+ Cách làm
+ ý nghĩa của chiếc bánh chưng
+ Cách thưởng thức
* Thể loại văn học ( một thể loại cụ thể, VD: thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, lục bát, truyện ngắn,  ):
+ Số câu, chữ
+ Luật 
+ Vị trí trong nền văn thơ
( Khi TM nên đưa ví dụ cụ thể để tri thức TM thêm sâu sắc, dễ hiểu )
c- Kết bài: Suy nghĩ, đánh giá về đối tượng TM
( GV đã trả cho HS xem trước ít nhất 1 ngày )
? Qua việc đã đọc lại bài kiểm tra ở nhà, em hãy nêu nhận xét về bài làm của em ?
* HS nêu nhận xét ưu, nhược điểm về bài viết của mình.
* GV nhận xét:
a- Ưu điểm:
+ Các định đúng thể loại: Văn TM.
+ Biết lựa chọn tri thức chính xác, tiêu biểu để TM
+ Nhiều bài tỏ ra rất hiểu về kiểu bài TM cũng như nắm chắc các tri thức về đối tượng cần thuyết minh
( Hà, Thủy Tiên, Thu Thủy 8A; Châu, Tuấn, Thắng 8D )
+ Nhiều bài chữ sạch, ít mắc lỗi chính tả.
+ Biết lựa chọn, vận dụng các PPTM phù hợp.
+ Biết sử dụng tài liệu để tham khảo và có sáng tạo.
b- Nhược điểm:
+ Phụ thuộc tài liệu nhiều ( Hoan 8A )
+ Còn sa vào kể lể dài dòng ( Thắng 8D )
+ Khi nêu tri thức ( bài TM về thể loại văn học ) chưa biết đưa ví dụ để bài thêm sâu sắc, dễ hiểu.
+ Đối tượng TM chưa cụ thể 
+ Một vài em chữ viết còn cẩu thả, khó đọc, trình bày bẩn ( Dương, Tiến Hoàng 8A, Hồng Hải Khang 8D )
+ DĐ còn vụng
+ Sai chính tả một cách vô ý thức ( Đạt, Việt Anh 8A )
+ Tri thức thuyết minh chưa chính xác ( Tuyền, Tuyền, Ngọc Mai 8A, Hiến, Khang, Trương Hoàng 8D )
? Hãy chữa lại các nội trong bài viết của mình, của bạn ?
1 – Về nội dung:
+ HS chữa lỗi trên cơ sở các lỗi đã nêu. 
+ Bạn nhận xét. GV chữa lại.
2- Về hình thức:
+ Bố cục bài TLV
+ Lỗi chính tả
+ Lỗi diễn đạt
+ Lỗi viết câu
+ Lỗi dùng từ
+ 8A: Thu Thủy, Đỗ Hà, Lệ, Thủy Tiên
+ 8D: Châu, Nhung, Thắng.
I – Đề bài:
Đề lẻ: Thuyết minh về chiếc bánh chưng cổ truyền của dân tộc.
Đề chẵn: Thuyết minh về một thể loại văn học.
II – Tìm hiểu những yêu cầu của đề:
1- Yêu cầu: 
+ Thể loại: Thuyết minh
+ Nội dung: 
- TM chiếc bánh chưng
- TM một thể loại văn học
2 – Dàn ý:
a- MB: Giới thiệu khái quát về đối tượng TM ( có thể dùng PP nêu định nghĩa hoặc so sánh.
b – Thân bài: TM chi tiết về đối tượng ( Tức trình bày, giới thiệu cụ thể các tri thức về đối tượng )
c- Kết bài: Suy nghĩ, đánh giá về đối tượng TM.
III – Trả bài:
IV – Nhận xét:
1- Ưu điểm:
2- Nhược điểm: 
V – Chữa lỗi điển hình:
1 – Về nội dung:
2- Về hình thức:
VI - Đọc – Bình:
HĐ 4 –Củng cố:
? Điều kiện cấn thiết nhất cần có để bài văn thuyết minh ?
? Các bước chuẩn bị khi làm bài văn TM ?
HĐ5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Đọc lại bài viết của mình, của bạn. Thống kê một số lỗi tiêu biểu để rút kinh nghiệm, chép lại một số câu, đoạn hay để ghi nhớ, học tập.
+ CBBM: Nước Đại Việt ta.
Duyệt giáo án tuần 25
23/2/1009

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van8T25Hay.doc