Giáo án Ngữ văn 9 (3 cột) - Tiết 131 đến 139

Giáo án Ngữ văn 9 (3 cột) - Tiết 131 đến 139

BÀI 26

TIẾT 131-132. VĂN HỌC.

TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG

* MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 -Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.

 -Nắm đựơc một số đậc diểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.

* CHUẨN BỊ:

 -HS: Đọc bài.

 -GV: SGK, SGV, nghiên cứu một số môn học khác (giáo dục công dân, sinh, địa, lịch sử, NGLL) có liên quan.

* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

* Hoạt động 1

 (KHỞI ĐỘNG)

 -Ổn định: Kiểm tra nề nếp HS, sĩ số, vệ sinh.

 -Giới thiệu bài: Số lượng văn bản nhật dụng không nhiều, song do tính chất đa dạng về nội dung và hình thức văn bản nên việc tổng kết văn bản nhật dụng cũng không hải dơn giản. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tổng kết lại các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình THCS từ lớp 6 đến lớp 9

* Hoạt động 2

 (ÔN TẬP)

I.Khái niệm văn bản nhật dụng:

 -Cho HS thảo luận, phần giới thiệu về văn bản nhật dụng trong chương trình được trích dẫn ở mục I SGK. Cần làm rõ 3 điểm sau đây:

 1.Chức năng, đề tài, tính cập nhật của văn bản nhật dụng.

 2.Văn bản nhật dụng đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá, những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng.

 3.Giá trị văn chương của văn bản nhật dụng (rất quan trọng).

 

doc 11 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 (3 cột) - Tiết 131 đến 139", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Ngày soạn: 03/3/2008
Ngày dạy: 10/3/2008
BÀI 26
TIẾT 131-132. VĂN HỌC.
TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.
 -Nắm đựơc một số đậc diểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.
* CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài.
 -GV: SGK, SGV, nghiên cứu một số môn học khác (giáo dục công dân, sinh, địa, lịch sử, NGLL) có liên quan.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1 
 (KHỞI ĐỘNG)
 -Ổn định: Kiểm tra nề nếp HS, sĩ số, vệ sinh.
 -Giới thiệu bài: Số lượng văn bản nhật dụng không nhiều, song do tính chất đa dạng về nội dung và hình thức văn bản nên việc tổng kết văn bản nhật dụng cũng không hải dơn giản. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tổng kết lại các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình THCS từ lớp 6 đến lớp 9 
* Hoạt động 2 
 (ÔN TẬP)
I.Khái niệm văn bản nhật dụng:
 -Cho HS thảo luận, phần giới thiệu về văn bản nhật dụng trong chương trình được trích dẫn ở mục I SGK. Cần làm rõ 3 điểm sau đây:
 1.Chức năng, đề tài, tính cập nhật của văn bản nhật dụng.
 2.Văn bản nhật dụng đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,  những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng.
 3.Giá trị văn chương của văn bản nhật dụng (rất quan trọng).
II.Nội dung, hình thức (phương thức biểu đạt) cảu văn bản nhật dụng:
 -Gọi HS đọc phần II, III ở SGK. GV kẻ bảng thống kê. Gọi HS tổng kết từng phần để ghi vào các cột, nhiều HS bổ sung ý kiến, nhận xét.
 -GV nhận xét.
Lớp
Tên văn bản nhật dụng
Nội dung
Hình thức (phương thức biểu đạt)
6
Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử
Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng bi tráng của Hà Nội.
Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Động Phong Nha
Là kỳ quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này.
Thuyết minh, miêu tả.
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Nghị luận, biểu cảm.
7
Cổng trường mở ra
Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người.
Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh, biểu cảm.
Mẹ tôi
Tình yêu tương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái.
Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
Cuộc chia tay của những con búp bê
Tình cảm thân thiết của hai anh em và nỗi đau chua xót khi ở trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
Tự sự, ngthị luận, biểu cảm.
Ca Huế trên sông Hương
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá và những con người tài hoa xứ Huế.
Thuyết minh, tự sự, nghị luận, biểu cảm.
8
Thông tin ngày trái đất năm 2000
Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường.
Nghị luận và hành chính
Ôn dịch thuốc lá
Tác hại của thuốc lá (đến kinh tế và sức khoẻ).
Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm.
Bài toán dân số
Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội.
Thuyết minh, nghị luận.
9
Tuyên bố thế giớivề sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em của cộng đồng quốc tế.
Nghị luận, thuyết minh, biểu cảm.
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hoà bình thế giới.
Nghị luận, biểu cảm.
Phong cách Hồ Chí Minh
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh làm ta yêu kính và tự hào về Bác.
Nghị luận, biểu cảm.
III.Phương pháp học văn bản nhật dụng: 
 Gọi HS đọc phần IV SGK. HS thảo luận nhằm nhấn mạnh 5 yêu cầu (HS cho ví dụ minh hoạ).
 -Lưu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng.
 -Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng và đời sống xã hội.
 -Có ý kiến, quan điểm riêng trước các vấn đề đó.
 -Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng.
 -Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật dụng.
* Hoạt động 3 
 (CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
 -Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
 -Chuẩn bị “chương trình địa phương (phần tiếng Việt)”. 
* Câu hỏi soạn: BT 1,2,3,4,5 tr 97, 98, 99 SGK.
TIẾT 133. TIẾNG VIỆT.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Nhận biết một số từ ngữ địa phương, hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống, cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật).
 * CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV, bảng phụ, bảng con.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Hỏi: Nêu điều kiện sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý? GV cho một ví dụ (bảng phụ), gọi HS đọc, nêu hàm ý của câu viết đậm và xác định xem người trả lời có hiểu hàm ý đó không?
-Từ ngữ địa phương là laọi từ ngữ mà các em đã được học ở các lớp dưới. Từ ngữ địa phương có mặt tích cực mà cũng có mặt tiêu cực. Do đó nhiệm vụ của chúng ta là phát huy mặt mạnh và khắc phục mặt yếu. Bài học hôm nay chúng ta lại tìm hiểu về những từ ngữ địa phương.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Trả lời: Phần I ở vở và xác định theo yêu cầu.
* Hoạt động 2 
(ÔN LUYỆN)
1.Từ ngữ địa phương trong các đoạn trích tương ứng với các từ ngữ toàn dân:
a.thẹo ® sẹo; lặp bặp ® lắp bắp; ba ® cha, bố.
b.ba ® bố, cha; má ® mẹ; kêu ® gọi; đâm ® trở thành; đũa bếp ® đũa cả; nói trổng ® nói trống không; vô ® vào.
c.ba ®bố, cha; lui cui ® lúi húi; nắp ® vung; nhắm ® cho là; giùm ® giúp; nói trổng ® nói trống không.
2. a.kêu (từ toàn dân); có thể thay thế bằng nói to.
b.kêu (từ địa phương); từ toàn dân gọi.
3.Các từ địa phương là:Trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác).
5.a.Không, vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình.
b.Để nêu sắc thái của vùng đất nơi được kể diễn ra (tác giả không dùng quá nhiều để khỏi gây khó hiểu cho người ở địa phương khác). 
-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn, thực hiện vào bảng con).
-Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT4, về nhà thực hiện.
-Gọi HS đọc BT5, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn).
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
* Hoạt động 3 
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Xem lại các bài tập. Chuẩn bị “viết bài tập làm văn số 7 – nghị luận văn học”.
TIẾT 134 -135. TẬP LÀM VĂN.
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó.
 -Có được những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh,  trong quá trình làm bài.
 -Có kỹ năng làm bài tập làm văm nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả,  ). 
* CHUẨN BỊ:
 -HS: Xem lại kiểu bài nghị luận về văn học.
 -GV: Chọn đề phù hợp với khả năng HS.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1 
 (KHỞI ĐỘNG)
 -Ổn định: Kiểm tra nề nếp HS, sĩ số, vệ sinh.
* Hoạt động 2 
 (VIẾT THÀNH BÀI)
 -GV chép đề lên bảng (đề ở sổ chấm trả bài). 
 -HS thực hiện vào giấy.
* Hoạt động 3 
 (THU BÀI, DẶN DÒ)
 -GV thu bài. -Chuẩn bị “Bến quê”. * Câu hỏi soạn:
 1.Nhĩ cảm nhận gì về thiên nhiên? 2.Anh cảm nhận về Liên như thế nào? 3.Niềm khao khát của Nhĩ? 4.Anh suy ngẫm về cuộc đời như thế nào?
Ký duyệt
TUẦN 28
Ngày soạn: 10/3/2008
Ngày dạy: 17/3/2008
BÀI 27
TIẾT 136 -137. VĂN HỌC	Bài đọc thêm
BẾN QUÊ
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.
 -Thấy và phân tích được những nét đặc sắc: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng.
 -Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí.
 * CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, soạn.
 -GV: SGK, SGV.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
-Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên. Ai mà chẳng có một quê hương, chính nhà thơ Đỗ Trung Quân cũng có lần nhận xét “Quê hương nếu ai không nhớ, sẽ không lớn nỗi thành người”. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy một con người sẽ cảm thấy gần gũi, thân thiết với quê hương trong một hoàn cảnh thật đặc biệt.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
* Hoạt động 2
(ĐỌC HIỂU VĂN BẢN)
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-1989) SGK. 
2.Xuất xứ: Truyện “Bến quê” được in trong tập truyện cùng tên, xuất bản năm 1985.
II.Phân tích văn bản:
1.Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên:
-Hoa bằng lăng cuối mùa đậm sắc hơn.
-Sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông rộng thêm.
-Vòm trời như cao hơn.
-Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển.
-Vùng phù sa 
Þ Thiên nhiên trù phú, đầy màu sắc.
HẾT TIẾT 136
2.Cảm nhận của Nhĩ về Liên:
-Nhận ra sự tần tảo, tình yêu thương và đức hy sinh của vợ.
-Biết ơn vợ một cách sâu sắc.
3.Niềm khao khát của Nhĩ:
-Được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông.
-Ước muốn bình dị, thân thuộc mà đến nay anh mới nhận ra.
4.Suy ngẫm về cuộc đời: 
-Nhĩ nghĩ một cách buồn bã: con người ta trên đường đời khó tránh những điều vòng vèo hoặc chùng chình ® cuộc đời có những cái ngoài dự định và ước muốn.
-Những cánh tay gầy guộc  khoát khoát  ra lệnh ® hối thúc con một cách vô vọng, thức tỉnh mọi người cần hướng đến giá trị đích thực, giản dị, gần gũi mà bền vững.
-Gọi HS đọc chú thích *.
-Gọi HS nêu xuất xứ của văn bản.
-Hướng dẫn HS đọc văn bản: Chú ý những đoạn miêu tả nội tâm nhân vật. GV đọc mẫu một đoạn rồi gọi HS đọc.
-Gọi HS đọc chú thích.
-Hỏi: Nhĩ ở trong hoàn cảnh đặc biệt. Đó là hoàn cảnh như thế nào?
* Chuyển ý: Trong hoàn cảnh ấy thì Nhĩ đã có cảm nhận gì về về cảnh vật ở quê mình? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều ấy qua phần phân tích.
-Hỏi: Cảnh vật thiên nhiên được miêu tả qua cái nhìn và cảm xúc của Nhĩ như thế nào?
-Hỏi: Tác giả miêu tả cảnh theo trình tự nào? Miêu tả như vậy có tác dụng gì?
-Hỏi: Qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ về thiên nhiên, em có cảm nhận gì thiên nhiên?
* Chuyển ý: Cảm nhận của Nhĩ về Liên-vợ mình như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo.
-Hỏi: Anh cảm nhận về Liên như thế nào? (đó là người vợ như thế nào?).
-Hỏi: Từ cảm nhận đó, ta thấy tấm lòng gì của Nhĩ đối với vợ?
* Chuyển ý: Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu những khao khát của Nhĩ trong những ngày tháng cuối đời.
-Hỏi: Trong những ngày cuối đời, Nhĩ đã thấy gì qua khung cửa sổ?
-Hỏi: Từ đó anh khao khát điều gì?
-Hỏi: Vì sao anh khát khao điều ấy?
-Hỏi: Điều khát khao của Nhĩ có to lớn, cao cả không mà anh vẫn không thực hiện được?
-Hỏi: Không thể thực hiện điều mình khát khao, anh đã làm gì?
* Chuyển ý: Vậy Nhĩ đã suy nghĩ gì về cuộc đời? Chúng ta sẽ tìm hiểu phần phân tích tiếp theo.
-Hỏi: Nhĩ có thực hiện được khát khao của mình khi nhờ con hay không? Vì sao?
-Hỏi: Anh có trách con không? Từ đó Nhĩ đã suy ngẫm như thế nào? Về cuộc đời?
-Hỏi: Từ suy ngẫm của nhĩ, em thấy Nhĩ là người như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc đoạn “chợt ông cụ  cuối bài”.
-Hỏi: Ở đoạn này, Nhĩ có cử chỉ gì khác thường? Những cử chỉ này có ý nghĩa gì?
-Hỏi: Ngòi bút miêu tả tâm lí của Nguyễn Minh Châu như thế nào?
-Hỏi: Qua tác phẩm này, tác giả đã thể hiện tư tưởng gì?
-Hỏi: Nét đặc sắc trong truyện của Nguyễn Minh Châu là gì?
-Giảng (hình ảnh bãi bồi, hoa bằng lăng, đứa con trai chơi cờ, giơ cánh tay gầy guộc, )
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu phần tổng kết để thấy được ý nghĩa từ văn bản đã mang đến cho chúng ta.
-HS đọc.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc.
-HS đọc.
-Trả lời: Bệnh hiểm nghèo, gần như liệt toàn thân.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Từ gần đến xa, không gian vừa sâu, vừa rộng.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Thấy được vẻ dẹp của quê hương từ những cái bình dị nhất.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Vì anh biết mình sắp ra đi.
-Trả lời: Ước muốn không cao nhưng rất khó thực hiện bởi anh đang bệnh rất nặng.
-Trả lời: Nhờ con.
-Trả lời: Không thực hiện được: cuốn vào trò chơi hấp dẫn ® lỡ chuyến đò.
-Trả lời: Không.
-Trả lời: Là người từng trải cuộc đời.
-HS đọc.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Tinh tế khi miêu tả đời sống nội tâm nhân vật khi với diễn biến tâm trạng.
-Trả lời: Thể hiện tư tưởng nhân đạo cao cả.
-Trả lời: Chi tiết, hoàn cảnh vừa mang ý nghĩa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
-Nghe.
* Hoạt động 3 
(TỔNG KẾT)
III.Tổng kết: 
-Truyện chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, của quê hương.
-Miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tình biểu tượng, xây dựng tình huống, trần thuật theo dòng tâm trạng của nhân vật.
-Hỏi: Truyện mang đến cho ta bài học gì?
-Hỏi: Nêu nghệ thuật nổi bật trong truyện?
* Luyện tập:
-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT2, về nhà thực hiện.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời: Nhiều HS nêu ý kiến.
-HS đọc.
* Hoạt động 4 
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Hỏi: Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân sau khi học qua văn bản?
-Học bài. Chuẩn bị “Oân tập phần tiếng Việt”. (soạn các BT SGK tr 109, 110, 111).
-Trả lời: Yêu quê hương, gắn bó với quê hương, người thân, 
TIẾT 138-139. TIẾNG VIỆT.
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT LỚP 9
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế, giúp HS hiện thống hoá lại các vấn đề đã học trong học kỳ II.
 * CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, soạn.
 -GV: SGK, SGV.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
-Ở tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hiện ôn tập lại các kiến thức về tiếng Việt qua BT các phần: khởi ngữ, các thành phần biết lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
* Hoạt động 2 
(ÔN TẬP)
I.Khởi ngữ và các thành phần biệt lập:
1.a.Xây cái lăng ấy là khởi ngữ.
b. Dường như là thành phần tình thái.
c. Những người con  ta như vậy là thành phần tình thái.
d.Thưa ông là thành phần gọi – đáp; Vất vả quá! là thành phần cảm thán.
(yêu cầu HS ghi vào bảng thống kê như SGK).
II.Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
1.a.Nhưng, nhưng rồi, và thuộc phép nối.
b.Cô bé – cô bé thuộc phép lặp; cô bé – Nó thuộc phép thế.
c. “bây giờ cao sang  tôi nữa!” – thế thuộc phép thế.
HẾT TIẾT 138
3.(HS viết vào vở BT của nhóm mình, nếu đúng).
III.Nghĩa tường minh và hàm ý:
1.Người ăn mày muốn nói (bằng hàm ý) với người nhà giàu rằng địa ngục là chỗ của các ông (người nhà giàu).
2.a.Có thể hiểu:
-Đội bóng huyện chơi không hay.
-Tôi không muốn bình luận về việc này.
Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ.
b.Hàm ý: Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn.
Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng. 
-Gọi HS đọc BT1 (I), xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn, thực hiện vào bảng con).
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ thực hiện ôn tập tiếp các bài tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
-Gọi HS đọc BT1 (II), xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn, thực hiện vào bảng con).
-Gọi HS đọc BT 2 (II). GV giải thích để HS ghi vào bảng thống kê.
-Gọi HS đọc BT3 (II), xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn, thực hiện vào bảng con).
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ ôn tập tiếp về nghĩa tường minh và hàm ý.
-Gọi HS đọc BT1 (III), xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT2 (III), xác định yêu cầu. Thực hiện.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc. Và thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
* Hoạt động 3 
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Xem lại các BT. Chuẩn bị “Luyện nói: nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”. (soạn phần chuẩn bị ở nhà tr 112 SGK).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_3_cot_tiet_131_den_139.doc