Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Nguyễn Xuân Trường – Trường THCS Ngũ Đoan

Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Nguyễn Xuân Trường – Trường THCS Ngũ Đoan

Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh

 ( Lê Anh Trà )

 Tiết 1, 2: Đọc hiểu văn bản

I. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.

1/ Kiến thức.

- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2/ Kĩ năng.

- Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với TG và bảo vệ bản sắc VHdân tộc.

-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực

 văn hóa, lối sống.

3/ Thái độ.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. II. Chuẩn bị.

* GV: Tranh minh hoạ ( Cảnh nhà sàn nơi Bác ở và làm việc, cảnh Bác làm việc ở Phủ Chủ Tịch ).

* HS: Đọc, nghiên cứu trả lời câu hỏi h­ớng dẫn trong SGK; s­u tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

III. Tổ chức dạy và học

 1. ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở ghi, VBT, SGK, SBT của HS.

 3. Bài mới.

Hoạt động 1: Tạo tâm thế

- Thời gian dự kiến: 2phút

- Ph­ơng pháp: Ph­ơng pháp thuyết trình

- Kĩ thuật: Thuyết trình:

* Giới thiệu bài:

Hoạt động : 2 Tri giác.

- Thời gian : 7 phút

-Ph­ơng pháp : Đọc diễn cảm , thuyết trình , đàm thoại

-Kĩ thuật : hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm.

 

 

doc 340 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - Giáo viên: Nguyễn Xuân Trường – Trường THCS Ngũ Đoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 10/8/2011
Giảng: 15/8
Bài 1
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh 
 ( Lê Anh Trà )
 Tiết 1, 2: Đọc hiểu văn bản
I. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cỏch Hồ Chớ Minh trong việc giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xó hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với TG và bảo vệ bản sắc VHdõn tộc.
-Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
 văn húa, lối sống. 
3/ Thỏi độ.
- Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, cú ý thức tu dưỡng rốn luyện theo gương Bỏc. 
II. Chuẩn bị.
* GV: Tranh minh hoạ ( Cảnh nhà sàn nơi Bác ở và làm việc, cảnh Bác làm việc ở Phủ Chủ Tịch ).
* HS: Đọc, nghiên cứu trả lời câu hỏi hướng dẫn trong SGK; sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
III. Tổ chức dạy và học
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở ghi, VBT, SGK, SBT  của HS.
 3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Thời gian dự kiến: 2phút
- Phương pháp: Phương pháp thuyết trình
- Kĩ thuật: Thuyết trình:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động : 2 Tri giác. 
- Thời gian : 7 phút 
-Phương pháp : Đọc diễn cảm , thuyết trình , đàm thoại 
-Kĩ thuật : hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
*- Đây là văn bản nhật dụng có t/chất th/minh kết hợp với lập luận theo p/cách chính luận. Vì vậy, nên đọc với giọng khúc triết, mạch lạc và thể hiện được niềm tôn kính đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Đọc mẫu  “ rất hiện đại”. Gọi HS đọc đến hết? Gọi nhận xét?
- Kiểm tra việc nắm chú thích của HS.
- Lắng nghe, đọc nối tiếp.
- Nhận xét. ( đọc lại những câu, đoạn chưa được ).
- Trình bày theo yêu cầu.
I. Đọc, chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích.
Hoạt động 3: Hoạt động phân tích
- Thời gian dự kiến: 60 phút
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
- Kĩ thuật: những mảnh ghép,động não, khăn trải bàn
- Văn bản được chia làm mấy phần? Giới hạn và nội dung khái quát từng phần?
- Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh tronghoàn cảnh nào? 
+ Dùng kiến thức lịch sử để giải thích thêm cho HS: năm 1911 Bác ra nước ngoài, qua nhiều cảng, đến nhiều nước, làm nhiều nghề 
- HCM đã làm như thế nào để có được vốn tri thức nhân loại ấy?
+ Chìa khoá để mở ra kho tri thức ấy?
+ Có phải Người chỉ học trong sách vở?
+ Người đã tiếp thu văn hoá nhân loại theo hướng nào?
+ Điều kì lạ nhất để tạo nên phong cách HCM là gì?
- Kết quả, Bác đã có vốn văn hoá như thế nào?
- Để làm nổi bật vấn đề HCM với việc tiếp thu văn hoá nhân loại, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này?
Hết tiết 1, chuyển tiết 2 
- Những nét đẹp trong lối sống của HCM, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào?
- Hãy tìm những chi tiết giới thiệu về nơi ở – nơi làm việc, trang phục và ăn uống của Bác?
- Có gì đặc biệt trong cách giới thiệu của tác giả? Tác dụng của cách giới thiệu đó?
- Đọc “ Và Người sống ở đó”  hết?
- Lối sống của HCM được tác giả liên tưởng đến cách sống của ai trong lịch sử dân tộc? 
- Việc tác giả so sánh HCM với NT, NBK nhằm nhấn mạnh điểm gì?
- Nếp sống của Bác và các vị Nho xưa phải chăng là cách tự thần thánh hoá, làm cho khác đời, hơn người?
- Cảm nhận sâu sắc nhất của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách HCM?
- Từ tấm gương của nhà văn hoá lớn HCM, em có suy nghĩ gì để đáp ứng tình hình hiện tại và tương lai của đất nước?
- Tìm hiểu khái quát: 2 phần.
- Suy nghĩ, trình bày. 
- Nghe, hiểu.
- Thảo luận nhóm bàn, trình bày.
- Phát hiện: “ Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới , văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh”.
- Kết hợp kể và bình luận. Đan xen giữa những lời kể là những lời bình luận một cách tự nhiên “ Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các d/tộc và n/dân TG , văn hoá TG sâu sắc như Chủ tịch HCM”.
- Sử dụng những động từ và tính từ một cách hiệu quả: “ nhào lặn”, “không gì lay chuyển”, “ rất Việt Nam, rất bình dị, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại”
=> Bác là hội tụ tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại một cách nhuần nhuyễn.
- Tìm hiểu khái quát: 
trang phục, ăn uống, nơi ở, nơi làm việc.
- Hoạt động nhóm, trình bày.
- Tìm hiểu ngh/thuật đoạn văn: 
+ So sánh: “ Quả như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, một con người siêu phàm nào đó trong cổ tích”.
+ Liệt kê, chọn lọc chi tiết tiêu biểu: nơi ở - làm việc, trang phục, ăn uống.
+ Đối lập: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gẫn gũi.
=> Khắc họa cuộc sống đơn sơ, giản dị của Bác trên nhiều khía cạnh. 
- Đọc theo yêu cầu.
- Tìm hiểu khái quát:
+ Nguyễn Trãi.
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Suy nghĩ, trình bày: nhấn mạnh tính dân tộc, tính truyền thống trong lối sống của Bác.
- Không. Đó là lối sống thanh cao, cách sống có văn hoá, đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là ở sự giản dị, tự nhiên. 
- Khái quát, trình bày:
+ Sự kết hợp hoà hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
+ Là sự kết hợp hài hoà giữa cái vĩ đại mà giản dị.
+ Là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
- Tự bộ lộ.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bố cục: 2 phần.
- P1: từ đầu  “ rất hiện đại”: HCM với tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- P2: còn lại: những nét đẹp trong lối sống của HCM.
1. Hồ Chí Minh với tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Hoàn cảnh: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả - bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỉ XX.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa , Nga
- Làm nhiều nghề.
- Đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm.
- Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa Tư bản.
- Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
-> Am hiểu sâu sắc, uyên thâm --> Nhân cách rất Việt nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt nam, rất phương Đông, nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại
* Nghệ thuật:
- Kết hợp kể và bình luận.
- Sử dụng động từ và tính từ chỉ mức độ.
=> Bác là hội tụ tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại một cách nhuần nhuyễn.
2. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
* Nơi ở – nơi làm việc:
- Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc aochỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, là nơi họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ.
* Trang phục: - Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ như của các chiến sĩ Trường Sơn.
* ăn uống: - Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
=> Cuộc sống đơn sơ, giản dị. Bác như vị tiên bước ra từ trong cổ tích - đời thường.
- Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
=> Tính dân tộc, tính truyền thống.
3. ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh.
- Cần phải hoà nhập với khu vực và với quốc tế, song cũng cần bảo vệ, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
- Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống có văn hoá.
- Sống và làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại.
Hoạt động 4: Khái quát, đánh giá
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: hoạt động cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm bàn theo kt động não
- Nêu những đặc điểm đặc sắc về nghệ thuật của bài viết?
- Qua bài viết này, em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Đọc nội dung ghi nhớ? 
* Khái quát, trình bày:
- Kết hợp kể, bình luận.
- So sánh; đối lập; liệt kê; dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu
- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là kết hợp hài hoà giữa tr/thống v/hoá d/tộc và tinh hoa v/hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
- Đọc theo yêu cầu.
* Ghi nhớ: SGK/8.
Hoạt động 5: Luyện tập
- Thời gian: 7 phút
- Phương pháp: 
- Kĩ thuật: hoạt động cá nhân , thảo luận
- Kể những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
- Hát một bài hát ca ngợi Bác?
- Trình bày.
VD: Câu chuyện: “ Tôi có phải là vua đâu”.
- Trình bày.
III. Luyện tập.
* Kể chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác.
* Hát bài hát ca ngợi Bác.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm được nội dung bài học.
- Học thuộc lòng một đoạn mà em thích.
- Đọc và nắm nội dung bài đọc thêm.
- Chuẩn bị : “ Các phương châm hội thoại”.
+ Tìm hiểu ngữ liệu. Trả lời câu hỏi hướng dẫn?
+ Rút ra điều lưu ý về những điều nên tránh trong giao tiếp.
+ Tìm hiểu cách làm các bài tập phần luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------
Soạn: 12/8/2011 Giảng: 18/8
Tiết 3: Các phương châm hội thoại
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 1/ Kiến thức: Nắm được nội dung phương chõm về lượng, phương chõm về chất. 
 2/ Kĩ năng: - Nhận biết và phõn tớch được cỏch sử dụng phương chõm về lượng và phương chõm về chất trong một tỡnh huống giao tiếp cụ thể.
 - Vận dụng phương chõm về lượng, phương chõm về chất trong giao tiếp.
3/ Thỏi độ: Nhận thấy tầm quan trọng của lời núi trong giao tiếp và phải biết trung thực trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ.
* Học sinh:soạn bài theo yêu cầu câu hỏi SGK.
III. Tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( tạo tâm thế )
- Phương pháp : Thuyết trình
- Thời gian : 2 phút.
Hoạt Động 2, 3,4: Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm)
- Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
- Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
- Thời gian : 20 phút 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
1: Tìm hiểu “ Phương châm về lượng’.
* Treo bảng phụ.
- Đọc đoạn hội thoại?
- Em hiểu “ bơi” nghĩa là gì?
Quan sát vd
- Đọc theo yêu cầu.
- Giải nghĩa từ: “bơi” là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
I. Phương châm về lương.
* Ví dụ: 
a. Đoạn hội thoại: SGK/8.
- Khi An hỏi “ học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Vì sao?
- Suy nghĩ, trình bày:
+ Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà An cần biết.
+Điều An muốn biết là một địa điểm bơi (bể bơi, sông, hồ, ao).
- “ở dưới nước”.
=> Không đáp ứng điều An muốn biết.
- Nếu là người tham gia hội thoại, em sẽ trả lời như thế nào để đáp ứng được yêu cầu của An?
- Trình bày phương án trả lời:
+ Tớ học bơi ở sông Đa Độ, bãi biển Đồ Sơn/ bể bơi trường Đại học Hàng Hải
- Từ đó, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Khi g/tiếp, cần nói cho có n/dung, n/dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc g/tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà g/tiếp đòi hỏi.
=> Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- Đọc tru ...  tên truyện hoặc đọc 1 câu, 1 bài ca dao ngắn, nêu những thể loại VHDG nào chưa được học trong chương trình THCS?
H: Nêu 1 số thể loại văn học trung đại ?
H: Phân tích niêm luật, vần, nhịp trong 1 bài thơ đường luật, thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú?
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu tên
- Trả lời.
- Học sinh phân tích
4. Một số thể loại văn học dân gian
5. Một số thể loại văn học trung đại. - Trữ tình trung đại
- Tự sự trung đại
- Nghị luận trung đại
H: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chậm lại nội dung phần ghi nhớ ?
H: Trình bày sự khác nhau giữa truyện Con hổ có nghĩa và Chiếc lược ngà về chữ viết, thể loại, ngôi kể, cách kể, nhân vật, bố cục truyện.
H: Các thể loại nghị luận hiện đại trong chương trình TLV THCS được phân loại như thế nào? Vận dụng xác định thể loại VBNL cụ thể cho các VB sau ?
- Học sinh đọc
- Học sinh so sánh
- Học sinh xác định
* Ghi nhớ: sgk
4. Hướng dẫn về nhà
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị cho bài "Kiểm tra tổng hợp cuối năm".
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 171 + 172
Thư (Điện) chúc mừng và thăm hỏi
A -Mục tiêu cần đạt
- Nắm được các tình huống cần sử dụng thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Nắm được cách viế một bức thư, điện.
- Viết được một bức thư, điện đạt yêu cầu.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: mẫu 1 bức điện
2. Học sinh: Học bài, làm bài.
C. Các bước lên lớp
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
* Vào bài
* Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV giải thích ngắn gọn về thể loại văn bản (thư) điện chúc mừng và thăm hỏi.
* HĐ1: Xác định các tình huống cần gửi thư, điện
GV yêu cầu học sinh đọc đoạn mục I.1
H: Trường hợp nào cần gửi thư (điện)?
- Học sinh đọc
- Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau.
- Có những khoảng trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận.
1. Các tình huống
+ Thăm hỏi và chia buồn
+ Thăm hỏi và chia vui
H: Có mấy loại thư (điện) chính? Là những loại nào? mục đích của các loại ấy có khác nhau không? Tại sao?
- Có 2 loại chính
+Thăm hỏi và chia vui
+Thăm hỏi và chia buồn
- Khác nhau về mục đích
+Thăm hỏi chia vui: Biểu dương, khích lệ những thành tích sự thành đạt, .. người nhận.
+ Thăm hỏi chia buồn: động viên an ủi đề người nhận cố gắng
* HĐ2: HD cách viết thư (điện)
- GV hướng dẫn học sinh nắm được quy trình viết thư (điện)
H: Bước 1 cần phải làm gì?
H: Bước 2 ghi nội dung gì ?
H: Bước 3 phải làm gì ?
H: Vậy quy trình viết 1 bức the (điện) gồm mấy bước, gồm những bước nào?
Chú ý: Bước 2 ghi ngắn gọn đủ nội dung, bước 3 không chuyển nên không tính cước, nhưng người gửi phải ghi đầy đủ rõ ràng.
* HĐ3: HĐ luyện tập
- GV hướng dẫn học sinh tự làm.
- GV yêu cầu học sinh trình bày.
- GV đọc cho học sinh trình bày.
- GV đọc cho học sinh một số bài tham khảo.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận vào chỗ trống trong mẫu.
- Ghi nội dung bức thư (điện)
- Ghi họ tên, địa chỉ người gửi.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh làm.
- Học sinh trình bày.
2. Cách viết thư (điện)
* Gồm 3 bước:
- Bước 1 ghi họ tên địa chỉ người nhận.
- Bước 2 ghinội dung
- Bước 3: Ghi họ tên địa chỉ người gửi
* Ghi nhớ: SGK
3. Luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà
- Học sinh luyện tập viết thư và điện.
Ngày soạn : ..
Ngày giảng : .
Tiết 173 : trả bài kiểm tra tiếng việt
A. mục tiêu cần đạt.
Giúp HS : 
Củng cố kiến thức đã học ở phần Tiếng Việt ( lớp 9 – học kì II ).
Nhận ra lỗi trong bài làm và sửa lỗi.
Giáo dục HS ý thức tự giác.
B. Chuẩn bị. 
Thầy : Chấm xong bài.
Trò : Học bài cũ.
C. các bước lên lớp. 
ổn định tổ chức. 
KTBC : 
 3. Bài mới :
 * Giới thiệu bài.
 * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu và đáp án của đề.
I. Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV trả bài HS.
H: Hãy nêu các yêu cầu của phần trắc nghiệm ? Dự kiến câu trả lời ?
- GV đưa ra đáp án.
- HS xem lại bài.
- HS trả lời.
- HS đối chiếu với bài làm của mình.
I – Phần trắc nghiệm ( 3 đ )
Câu 1: Nối 1 ý đúng được 0,25 đ
1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 đ
1 – d ; 2 – a ; 3 – c ; 4 – c
H: Nêu yêu cầu của câu 1 ( phần tự luận ) ? Dự kiến trả lời ?
H: Nêu yêu cầu của câu 2 ( phần tự luận ) ? 
- GV nêu ra yêu cầu phải làm BT: 
- Viết đúng đề tài: 1đ
- Đủ số câu : 0,5 đ
- Chỉ ra sự liên kết về ND và hình thức : 3 đ
- Hình thức sạch, đẹp, không sai chính tả: 0,5 đ
- HS nêu yêu cầu -> nhận xét .
- HS trả lời. 
II – Phần tự luận (7 đ)
Câu 1: Mỗi phần đúng được 1 đ
a. Có ai ngờ -> phần phụ chú.
b. nghe như -> phần tình thái.
Câu 2: 5 đ
- Viết đoạn văn.
Hoạt động 2 : Nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi.
 II. Sửa lỗi.
* GV nhận xét .
Ưu điểm : Đa số HS làm bài tốt, trình bày rõ ràng.
Tồn tại : Một số bài chưa biết phân tích liên kết trong đoạn văn, còn mắc lỗi chính tả: Đ. Long, Mạnh, Lực
* Yêu cầu HS sửa lỗi.
HS đối chiếu bài làm với đáp án, bổ sung sửa chữa.
4. Hướng dẫn HS học ở nhà.
Ôn lại kiến thức văn học trung đại, chuẩn bị giờ sau trả bài kiểm tra văn.
**************************************************************************************
Ngày soạn : ..
Ngày giảng : .
Tiết 174 : trả bài kiểm tra văn
A. mục tiêu cần đạt.
Giúp HS : 
Củng cố kiến thức về truyện hiện đại ( đã học ở lớp 9 ).
Nhận ra lỗi và sửa lỗi trong bài làm, rèn kĩ năng làm bài.
Giáo dục HS ý thức tự giác.
B. Chuẩn bị.
Thầy : Chấm xong bài.
Trò : Học bài cũ.
C. các bước lên lớp. 
ổn định tổ chức.
KTBC : 
 3. Bài mới :
 * Giới thiệu bài.
 * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, đáp án.
I. Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV trả bài HS.
H: Đọc lại yêu cầu của phần trắc nghiệm ? Nêu đáp án ? 
- GV đưa ra đáp án.
H: Đọc yêu cầu phần tự luận ? Nêu yêu cầu câu 1?
- GV đưa ra yêu cầu cần đạt của câu 1: 
+ Đoạn văn không vượt quá 5 - 6 dòng. 
+ Thể hiện đầy đủ nội dung chính của đoạn trích (không sáng tạo thêm tình tiết, không phân tích, bình luận, không chuyển đổi ngôi kể)
H: Nêu dàn ý của bài làm câu 2 ?
- GV nhận xét , sửa chữa.
Hoạt động 2 : Nhận xét , sửa lỗi.
- GV nhận xét bài làm HS.
+ Ưu điểm : Phần nhiều HS làm bài tốt, nắm được kiến thức. Phần tự luận, biết phân tích để làm rõ yêu cầu của đề.
+ Nhược điểm : Một số bài làm câu 1 còn đi kể lại truyện: Long, Nhàn, Hương ; câu 2 phân tích còn sơ sài, kể nhiều: Tuyết, Lực, Hoàn. Còn sai chính tả, diễn đạt câu.. 
- GV yêu cầu HS tự sửa lỗi.
GV sửa 1 số lỗi tiêu biểu trên bảng.
GV gọi HS có bài làm tốt đọc trước lớp, tuyên dương.
- HS đọc đề bài, trả lời đáp án.
- HS đối chiếu với bài làm.
- Đọc yêu cầu đề.
- HS đọc, nêu dàn ý của bài đã làm.
HS xem lại bài làm.
- HS tự sửa lỗi dựa vào lời phê của GV, đối chiếu với dàn ý.
* Phần I : Trắc nghiệm 
( 3 điểm )
- Câu 1:
Làng : 1948: Kim Lân: 0,25đ
Lặng lẽ Sa pa: 1970: Nguyễn Thành Long: 0,25đ
Chiếc lược ngà: 1966: Nguyễn Quang Sáng: 0,25đ
Bến quê: 1985: Nguyễn Minh Châu: 0,25đ
Những ngôi sao xa xôi: 1971: Lê Minh Khuê: 0,25đ
- Câu 2 (0,5đ) ý B, ý D
- Câu 3: ý C: 0,25đ
- Câu 4: ý A: 0,25đ
- Câu 5: ý C: 0,25đ
* Phần 2: Tự luận ( 7đ)
Câu 1: (3đ)
Câu 2: Nêu cảm nhận về nhân vật Phương Định qua nội dung (4,0đ)
- Là nhân vật dễ xúc cảm nhiều mơ ước, mơ mộng dễ vui, dễ buồn.
+ Thích làm đẹp cho cuộc sống của mình.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao, dũng cảm.
- Là người con gái mang rõ nét tâm hồn của 1 cô gái Hà Nội.
+ Nhạy cảm, thích quan tâm đến hình thức.
+ Luôn nhớ những kỷ niệm về Hà Nội và gia đình.
+ Hồn nhiên, mơ mộng thích hát.
+ Kín đáo.
II. Nhận xét, sửa lỗi.
1. Nhận xét.
2. Sửa lỗi
- Lỗi chính tả.
- Lỗi dùng từ.
- Lỗi diễn đạt.
4. Hớng dẫn HS học ở nhà.
- Ôn lại kiến thức, giờ sau trả bài HK.
**************************************************************************
Ngày soạn : ..
Ngày giảng : .
Tiết 175 : Trả bài kiểm tra học kì
A. mục tiêu cần đạt.
Giúp HS : 
Ôn lại kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra.
Tự đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì II. Rút ra được những ưu điểm, nhược điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài.
Giáo dục HS ý thức sáng tạo.
B. Chuẩn bị. 
Thầy : Chấm xong bài. 
Trò : Học bài cũ.
C. các bước lên lớp. 
ổn định tổ chức. 
KTBC : 
 3. Bài mới :
 * Giới thiệu bài.
 * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
I.Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV trả bài HS.
H: Đọc lại yêu cầu của phần trắc nghiệm ? Nêu đáp án ? 
- Học sinh đọc, trả lời.
- GV đưa ra đáp án (theo hướng dẫn của Sở GD - ĐT )
Học sinh đối chiếu bài làm.
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Đề chẵn
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
C
C
D
B
D
D
A
C
C
A
A
C
Đề lẻ
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
B
D
B
D
D
A
C
A
D
B
D
A
H: Đọc yêu cầu phần tự luận ? Nêu dàn ý của bài ?
- GV nhận xét , sửa chữa (theo hướng dẫn của Sở GD - ĐT )
Hoạt động 2 : Nhận xét , sửa lỗi.
- GV nhận xét bài làm HS.
+ Ưu điểm : Phần nhiều HS làm bài tốt, nắm được kiến thức. Phần tự luận, biết phân tích để làm rõ yêu cầu của đề.
+ Nhược điểm : Một số bài làm phần tự luận chưa đủ ý, diễn đạt câu văn chưa tốt.
GV sửa 1 số lỗi tiêu biểu trên bảng.
GV gọi HS có bài làm tốt đọc trước lớp, tuyên dương.
- GV thu lại bài.
- Học sinh đọc, nêu hướng làm bài.
- HS sửa lỗi.
- Đọc.
II. Tự luận : 7 đ.
II. Nhận xét, sửa lỗi.
Ngày soạn: Tuần 30 – bài 31; 32
Ngày giảng: Tiết155: kiểm tra văn ( phần truyện)
A.Mục tiêu cần đạt .
* Giúp HS: 
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm truyện đã học trong học kì II.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, kĩ năng làm bài.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận.
B. CHUẩN Bị CủA THầY Và TRò .
* Thầy: Đề kiểm tra
* Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Các bước lên lớp .
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới 
GV phát đề cho HS.
 Đề bài
I.Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) 
 Câu 1: Điền tên tác giả cho đúng với tong tác phẩm( đoạn trích) trong bảng dưới đây.
 Tên tác phẩm
 Tác giả
Làng
Lặng lẽ Sa Pa
Chiếc lược ngà
Bến quê
Những ngôi sao xa xôi
IV. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà:
D. Tự rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần tình thái.
I. Thành phần tình thái.
* Ví dụ : 
- Đọc VD ( bảng phụ )
H: Các từ ngữ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc ở trong câu như thế nào ? 
* Thảo luận, trình bày.
- “ chắc” -> độ tin cậy cao
- “ có lẽ” -> thể hiện thái độ tin cậy thấp.
H: Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_ca_nam_giao_vien_nguyen_xuan_truong_truong.doc