Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
( Lê Anh Trà )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠt:
1. Kiến Thức:
Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới, giữa giản dị và thanh cao.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng các phương thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ.
B.CHUẨN BỊ: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, Tranh ảnh, giáo án
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : Kiểm tra sách vở, chuẩn bị bài ở nhà của HS
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Ngày soạn:15/08/2010 Ngày dạy:16/08/2010 ( 9A; 9B) Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh ( Lê Anh Trà ) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến Thức: Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới, giữa giản dị và thanh cao. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng các phương thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục. 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ. B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, Tranh ảnh, giáo án C. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài : Kiểm tra sách vở, chuẩn bị bài ở nhà của HS * Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài) Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt Hoạt động 1: hướng dẫn tìm hiểu chung GV gọi HS đọc các từ chú thích . GV đọc mẫu văn bản và gọi HS đọc tiếp. ? Văn bản thuộc kiểu VB nào? tác giả sử dụng PT biểu đạt nào? ? Tìm bố cục của bài văn? Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu chi tiết ? Đọc thầm đoạn 1 cho biết Lê Anh Trà đã giới thiệu vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ như thế nào? - HS trình bày GV nhận xét Hoạt động 3: cũng cố – dặn dò GV giao Bài tập: + Soạn phần tiếp theo I.Tìm hiểu chung: 1. Đọc, lưu ý từ khó:1,3,4,9 HS đọc. 2. Kiểu loại: - VB nhật dụng - Thuyết minh + BL 3. Bố cục: 2 phần - Từ đầu => Hiện đại: (vốn tri thức văn hóa của chủ tịch HCM? - Còn lại : lối sống chủ tịch HCM Tg là người giới thiệu trình bày các vẻ đẹp về tri thức và lối sốngcủa HCM bày tỏ niềm kính phục và tự hào. II. Tìm hiểu chi tiết : 1.Vốn tri thức văn hóa của CT. HCM - Vốn tri thức văn hóa của CT HCM hết sức sâu rộng. Trong suốt cuộc đời họat động CM đầy gian nan vất vả, người đã đi qua nhiều nơi, tiếp súc với nhiều nền văn hóa phương tây, am hiểu nhiều về các dân tộc trên thế giới. -Người nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài đ Là công cụ giao tiếp quan trọng. - Đi nhiều nơi, ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước á, âu, Phi, Mỹ - Người đã làm nhiều nghề - Học hỏi nghiêm túc toàn diện, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phê phán những hạn chế, tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Người nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài đ Là công cụ giao tiếp quan trọng. - Đi nhiều nơi, ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước á, âu, Phi, Mỹ - Người đã làm nhiều nghề - Học hỏi nghiêm túc toàn diện, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phê phán những hạn chế V. Cũng cố giao bài tập hướng bài mới GV khái quát bài học - Nắm vốn tri thức trong phong cách HCM - Đọc và soạn phần tiếp (Giữa giản dị và thanh cao trong phong cách Hồ Chủ Tịch). D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ===============*b b*=============== Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh ( Tiếp) ( Lê Anh Trà ) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến Thức: -Nắm được phong cách HCM trong lối sống đó là sự biểu hiện giữa giản dị và thanh cao. 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng các phương thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục. 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ. B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, giáo án C. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài : Hãy cho biết vốn tri thức của bác như thế nào ? do đâu mà có? * Tổ chức dạy bài mới: (GV Khái quát ND tiết trước) Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt ? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào? Mỗi khía cạnh có những biểu hiện cụ thể nào? - HS trình bày - GV nhận xét GV bình: Bằng phương pháp thuyết minh, liệt kê, Anh Trà cho ta thấy Bác Hồ có lối sống vô cùng giản dị,trong sáng, thanh cao như Tố Hữu đã từng viết: “ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ đậm đà ” ? Phần cuối văn bản tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào? ?Tại sao nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? - HS trình bày - GV nhận xét GV bình: Lê Anh Trà đã bình luận rất chặt chẽ, chính xác lối sống giản dị của Bác không phải là lối sống tự thành thánh hóa, khác đời, khác người mà đó là một quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống Sống giản dị trong sáng, tâm hồn thoải mái không toan tính, không vụ lợi, không ham muốn về vật chất thanh cao hạnh phúc. ?Bài “ Phong cách Hồ Chí Minh đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào về Bác? - HS thảo luận trình bày GV chốt kiến thức cơ bản Hoạt động 3: hướng dẫn tổng kết ?Để làm nổi bật phong cách HCM, Lê Anh Trà đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - HS trình bày - GV chốt kiến thức Hoạt động 4: hướng dẫn luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập Em học tập được điều gì qua phong cách Hồ Chí Minh? Hoạt động 5: cũng cố – dặn dò GV giao Bài tập: + Phát biển cảm nhận của em về phong cách Hồ Chí Minh. + Soạn bài tiếp theo 2. Lối sống của CT Hồ Chí Minh. - Chủ tịch Hồ Chí Minh có lối sống vô cùng giản di: + Nơi ở nơi làm việc: đơn sơ ( chiếc nhà sàn bằng gỗ bên cạnh cái ao làm cung điện; chiếc nhà sàn nhỏ ấy chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, hội họp, những đồ đạc đơn sơ ) + Trang phục: giản dị ( Dộ quần áo bà la môn, chiếc áo chấn thủ, đôi dép lốp; tư trang ít ỏi, một chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm + ăn uống: đạm bạc ( Cá kho, rau luộc. dưa gém, cà muối, cháo hoa.. Đó những món ăn dân tộc, dân dã làng quê) - Tác giả dùng phương pháp thuyết minh so sánh kết hợp v ới bình luận: “ tôi dám chắc không có 1 ” + So sánh Bác Hồ với các vị Vua ngày trước + So sánh Bác Hồ với các vị hiền triết xua như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bĩnh Khiêm: “ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao” ịNổi bật lối sống giản dị, thanh cao, trong sáng. Đó là lối sống “ di dưỡng tinh thần ” lối sống đem lại hạnh phúc thanh cao cho tầm hồn và thể xác. Lối sống tự nhiên giản dị, rễ gần gũi, không xa lạ mọi người đều có thể gần, có thể học tập. III. Tổng kết và luyện tập 1.Nội dung: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hóa văn hóa nhân loại, giữa giản dị và thanh cao Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh. 2. Nghệ thuật: + Tự sự – bình luận – TM + Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu + Ngôn gnữ nhẹ nhàng, tự nhiên + Dùng nhiều từ Hán Việt * Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập: Gợi ý: + Học tập tốt + Học tập tiếp thu, hội nhập trên cơ sở chọn lọc + Có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc + Kết hợp văn hóa dân tộc với văn hóa nhân loại V. Cũng cố giao bài tập hướng bài mới GV khái quát bài học - Nắm vẻ đẹp trong phong cách HCM ( Truyền thống văn hoá dân tộc với văn hoá nhân loại, Giữa giản dị và thanh cao). D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ===============*b b*=============== Ngày soạn:15/08/2010 Ngày dạy:17/08/2010.( 9A) 18/08 /2010( 9B) Tiết 3: Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến Thức: - Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp. - Qua đó củng cố kiến thức đã học ở lớp 8 về hội thoại. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các PC hội thoại trong giao tiếp. 3. Thái độ: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có văn hoá. B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo . + SGK, SGV, soạn bài. C. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài : - Kiểm tra vở, sách, việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. * Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài) Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn Phương châm về lượng ? GV Xét 2 ví dụ SGK cho biết câu hỏi và câu trả lời của các đối tượng có điều gì không bình thường? - HS trình bày - GV nhận xét ? Vậy nếu là em, em sẽ hỏi và trả lời như thế nào? ị Đây chính là yếu tố gây cười. Vì cả hai nhân vật đều nói nhiều hơn những gì cần nói. - Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? - HS trình bày - GV chốt ý (kiến thức ) ? Em rút ra bài học gì khi giao tiếp? Hoạt động 2: Hướng dẫn Phương châm về chất - Gọi học sinh đọc văn bản. ?Truyện cười phê phán thói xấu nào? Trong giao tiếp cần tránh điều gì? HS trình bày ? Nếu không biết chắc bạn mình nghỉ học thì em sẽ trả lời với thầy cô và bạn bố là bạn ấy nghỉ học vỡ ốm không? - HS trình bày ? Vậy nếu cần nói điều đó mà người nghe biết được thông tin ấy không chắc chắn, cần khiểm chứng thì sẽ nói thế nào? -HS trình bày, GV nhận xét . ? Vậy em rút ra bài học gì khi giao tiếp? - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập GV hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập (SGK). * BT1: GV: Khi giao tiếp chúng ta nên nhớ nói có nội dung, đúng yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu. * BT2: * BT3:: (SGK) Học sinh đọc văn bản, thảo luận. - Cụm từ : Ruồi có nuôi được không? ị Không tuân thủ phương châm về lượng. Hoạt động 4: cũng cố – dặn dò GV giao Bài tập: - Làm bài tập 4; 5 (SGK) - Soạn bài tiếp: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh I. Phương châm về lượng. Xét ví dụ: SGK 1. Cận học bơi ở đâu vậy? ( hỏi địa điểm ) như ở bể bơi nào, sông biển) 2. Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. Không đúng nội dung Tớ tập bơi ở con sông đầu làng, ở bể bơi Sao Mai 3. Lợn cưới ị thừa 4. Từ lúc tôi mặc cái áo mới ịKhi giao tiếp phải nói có nội dung, đúng yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu. Ghi nhớ: SGK. II. Phương châm về chất: 1. Xét ... Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 8 Anh trăng Nguyễn Duy 1978 Hoạt động 2: Xây dựng dàn bài chung cho các đề văn nghị luận về đoạn thơ; bài thơ II. Xây dựng dàn bài chung GV hướng dẫn HS xây dựng dàn bài HS trình bày GV tổng kết Dàn ý chung 1/ Mở bài: Nêu tác giả:.. Tác phẩm:. Hoàn cảnh sáng tác: Bước đầu nêu nhận xét ,đánh giá sơ bộ về bài thơ ( Nếu là đoạn thơ -nêu rõ vị trí của nó trong bàivà nêu khái quát nội dung cảm xúc của nó) 2/ Thân bài: -Suy nghĩ, đánh giá về nội dung: SD các thao tác phân tích- tổng hợp. lí lẽ, dẫn chứng - Suy nghĩ, đánh giá về nghệ thuật của tác phẩm 3/ Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ - Liên hệ với bản thân. *Lưu ý: Phải nêu được những nhận xét ,đánh giá , cảm thụ RIÊNG của người viết nhận xét ,đánh giá phải gắn với sự phân tích, bình giá ngôn từ , hình ảnh , giọng điệu, nội dung cảm xúc. của tác phẩm Hoạt động 3: Ôn tập ND và NT tác phẩm thơ đã học III. Ôn tập bố cục ND chính và nghệ thuật các tcá phẩm thơ đã học Stt Tên VB Bố cục Nghệ thuật ND chính cần khắc sâu 1. Tả chung hai chị em ( 4 câu đầu) - Ước lệ, tượng trưng * Duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ 1 Chị em Thuý Kiều 2. Tả ThuýVân ( 4 câu tiếp) - ẩn dụ (khuôn trăng, nét ngài). Nhân hoá ( hoa cười, ngọc thốt So sánh ( mây thua, tuyết nhường) - Mang tích ước lệ tượng trưng * Thuý Vân : Đoan trang, phúc hậu - Dự báo được số phận Thuý Vân : Bình lặng, suôn sẻ 3.Tả vẻ đẹp Thuý Kiều (12 câu tiếp) - NT: “ Đòn bẩy” - Ước lệ (ẩn dụ, so sánh) - Thành ngữ - H/a chọn lọc (tả mắt, tài) - Từ chọn lọc: “ ghen, hờn” - Vẻ đẹp của Kiều : Là sự kết hợp sắc- tài- tình - Là chân dung mang tính cách số phận : cuộc đời, số phận nàng sẽ éo le, đau khổ 4. Cuộc sống của 2 chị em (4 câu cuối) Cuộc sống êm đềm, hạnh phúc 2 Cảnh ngày xuân 1. Khung cảnh ngày xuân ( 4 câu đầu) - Màu sắc ( xanh non của thảm cỏ, trắng của hoa lê) -Từ chọn lọc: “ Điểm” -NT: Gợi nhiều hơn tả * Bức tranh MX: Mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng thanh khiết và rất có hồn 2. Khung cảnh lễ hội - Danh từ ( Yến anh...) - Động từ ( Sắm sửa...) - Tính từ: ( gần xa) - Sự đông vui - Rộn ràng, náo nhiệt - Làm rõ tâm trạng của người. * Gợi khôngkhí lễ hội thật rộn ràng, tấp nập, nhộn nhịp. 3. Khung cảnh CETK du xuân trở về Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng : Từ láy( tà tà, thanh thanh, nao nao) - Cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui. - Linh cảm về điều sắp xảy ra ( gặp mộ Đạm tiên và gặp Kim Trọng) 1. Cảnh vật trước lầu Ngưng Bích ( 6 câu đầu) - Khóa xuân - H/ả: non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng. - “ Mây sớm đèn khuya” Hoàn cảnh : Cô đơn tuyệt đối 3 Kiều ở lầu Ngưng Bích 2. Nỗi nhớ của Kiều - Nhớ Kim Trọng ( 4 câu) “ Tấm son gột rửa cho phai” * Kiều là người thuỷ chung ( trong tâm tưởng) - Nhớ cha mẹ ( 4 câu) - Thành ngữ - Điển tích điển cố * Là người con hiếu thảo có tấm lòng vị tha 3. Tâm trạng của kiều (8 câu) a) 2 câu đầu ; - H/ả chọn lọc : Cửa bể chiều hôm; Đại từ “ ai”: - Từ láy : Thấp thoáng, xa xa Tâm trạng : Rợn ngợp, đơn côi, nhớ nhà b) 2 câu tiếp: "Buồn trôngvề đâu" - câu hỏi tu từ - Ngọn nước mới sa - Hoa trôi - Câu hỏi tu từ - Điệp từ - Tâm trạng: Nổi trôi vô định c) 2 câu tiếp “Buồn trôngxanh xanh” - Nội cỏ: - Láy : Rầu rầu, xanh xanh - Điệp từ - H/ả : Gió cuốn mặt duềnh -TT : tàn tạ, héo hon thiếu sức sống d) 2 câu cuối “Buồn trôngghế ngồi” - Láy : ầm ầm - Điệp từ Tâm trạng - Hoang mang, lo sợ, hãi hùng Nội dung 8 câu cuối - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình cùng, điệp từ, láy, câu hỏi tu từ, h/ả chọn lọc - Khắc hoạ rõ nét tâm trạng Kiều - Tấm lòng, đồng cảm của Nguyễn Du 4. Mã Giám Sinh mua Kiều 1. Ngoại hình 2. Cử chỉ 3. Ngôn ngữ - Chải chuốt thái quá. - Ngồi tót sỗ sàng - Đắn đo, cò kè - Cộc lốc, thô lỗ thiếu văn hoá Khắc hoạ rõ tính cách nhân vật, bản chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh : Là một tên buôn người ghê tởm 5 Thuý Kiều 1.TK báo ân ( 12 câu đầu) - Từ thuần Việt, Hán Việt - Điển cổ, điển tích - Thành ngữ - Khắc hoạ rõ tính cách của Kiều và Thúc Sinh. - Quan niệm : ơn đền oán trả báo ân báo oán 2. TK báo oán ( còn lại) - Giọng mỉa mai, chì chiết, đay nghiến. - 5 Lí lẽ Hoạn Thư đưa ra - Cấu trúc câu : “Tha ra thì Làm ra thì ” - Ngôn ngữ đối thoại Khắc hoạ rõ : - Tính cách Kiều : Cao thượng, nhân hậu, vị tha, độ lượng. - Tính cách Hoạn thư : Khôn ngoan, giảo hoạt. - Ước mơ công lí chính nghĩa 6 Lục Vân Tiên Cứu 1. LVT đánh cướp cứu Nguyệt Nga. - Miêu tả ngôn ngữ - Hàng động - Khắc hoạ rõ nét hình ảnh LVT một chàng trai Nam Bộ : Dũng mãnh, bộc trực, thẳng thắn, nghĩa hiệp. - Sức mạnh của chính nghĩa thắng gian tà. - Ước mơ của NĐC và nhân dân Kiều NguyệtNga XHPK ( NĐC) 2. trò chuyện LVT và KNN ( còn lại) - Lời nói - Hành động Khắc hoạ rõ : - LVT : Không những tài hoa dũng cảm trọng nghĩa khinh tài mà còn tế nhị, lịch sự, cư xử có văn hoá. - Nguyệt Nga: Hiền hậu, nết na, ân tình. 7 Lục Vân Tiên gặp nạn (NĐC) 1. LVT gặp nạn (8 câu đầu) 2. LVT thoát nạn ( còn lại) - Ngôn ngữ bình dị dân dã. - Giàu xúc cảm, khoáng đạt - Sự đối lập giữa thiện- ác ; nhân cách cao cả- toan tính thấp hèn. - Thái độ quí trọng; niềm tin của tác giả với nhân dân lao động 8 Đồng chí 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí ( 7 câu đầu) - Thành ngữ - Đại từ sóng đôi : “ Anh- tôi”. - Điệp từ : “Súng- đầu” - “ Đồng chí ” được tách ra thành một dòng thơ. Tình đồng chí được hình thành rất tự nhiên, qua thử thách - Là kết quả tất yếu, có sức mạnh, thiêng liêng cao cả (1948) Chính Hữu 2. Những biểu hiện của tình đồng chí ( 10 câu tiếp) - H/ả chọn: Nhà, ruộng - Từ chọn: Không, mặc kệ - ẩn dụ : “Giếng nước.” - Đại từ sóng đôi : Anh tôi. - Tả thực : Sốt, áo rách - H/ả : “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” - Tình cảm gắn bó keo sơn. - Cùng nhau chia sẻ khó khăn - Có sức mạnh tinh thần to lớn 3. Vẻ đẹp hiện thực Lãng mạn của người lính chống Pháp (3 câu cuối) - Hiện thực : Đêm , rừng hoang, sương muối, súng - Lãng mạn : “Đầu súng trăng treo.” - Từ chọn: “Đứng- chờ” - H/ả đẹp, bay bổng - Người lính chủ động đối mặt với khó khăn 1. H/ả những chiếc xe không kính - Giọng thơ : Ngang tàng, tinh nghịch. - ĐT mạnh: Giật, rung, vỡ - Điệp từ : Không có H/ả những chiếc xe rất độc đáo. Khắc hoạ rõ chiến tranh ác liệt và hình ảnh người lính. 9 Bài thơ về tiểu đội xe không kính (1969) Phạm Tiến Duật 2. H/ả những chiến sỹ lái xe: - Láy: Khổ 1 - Điệp từ - Điệp từ Khổ 2 - So sánh - So sánh - ĐT mạnh Khổ 3 - Láy - Động từ mạnh ( khổ 4) - H/ả ẩn dụ : Trời xanh thêm (Khổ 5) - Lí giải bất ngờ, hợp lí: “ Chỉ cần trong xe” Khắc hoạ rõ hình ảnh những chiến sĩ lái xe chống mỹ: + Tư thế hiên ngang + Tinh thần lạc quan dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm. + ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam . 10 Đoàn thuyền đánh cá 1. Cảnh ra khơi ( 2 khổ đầu) - So sánh : (Câu1) - ẩn dụ, nhân hoá ( Câu2) - Từ chọn : “Đoàn thuyền”; “Lại” ( Câu3) -H/ả chọn lọc: ( Câu4) - So sánh ( khổ 2) - Cảnh ra khơi : Con người lạc quan, phấn chấn; biển giàu có; thiên nhiên giúp đỡ - Báo hiệu một chuyến ra khơi thành công ( 1958) Huy Cận 2. Cảnh đánh cá trên biển ( 4 khổ) - H/ả lãng mạn, bay bổng khoa trương. - Từ chọn lọc : “ Dò bụng biển” ; “ Dàn đan thế trận” - Liệt kê: Cá nhụ , cá chim, cá đé -Con người chủ động, sáng tạo. - Biển giàu có, đẹp , ân tình. - Khung cảnh lãnh mạn, bay bổng. * Như một bức tranh sơn mài, mĩ lệ hoành tráng. 3. Cảnh trở về (Khổ thơ cuối) - H/ả Chọn câu hát được lặp lại theo kiểu đầu cuối tương ứng. - So sánh - Nhân hoá - Hoán dụ : Mắt cá - Kết hợp thậm xưng - Khắc hoạ rõ nét niềm vui chiến thắng của đoàn thuyền đánh cá khi trở về: Con người chủ động lạc quan,kì vĩ lớn lao - Tình yêu sâu sắc, con người quê hương của Huy Cận 11 Bếp lửa ( 1963) Bằng Việt 1. H/ả bếp lửa khơi nguồn cảm xúc (khổ1) 2. Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và H/ả bà gắn liền với bếp lửa (4 khổ) 3. Suy nghĩ về bà ( khổ 6) 4. Người cháu đã trưởngthành và không nguôi nhớ về bà ( khổ 7) - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa hiện thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng. - Kết hợp miêu tả, biểu cảm tự sự và bình luận. - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hơp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm Chiều sâu của bài thơ: Chứa đựng một ý nghĩa triết lý thầm kín : Những gì là thân thiêt nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng nâng đỡ con người suốt hành trình dài rộng cuả cuộc đời. - Tình yêu thương và lòng biết ơn bà chính là một biểu hiện cụ thể của tình yêu thương sự gắn bó với gia đình quê hương, - Đó cũng là sự khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước. 12 Khúc hát ru những em bé 1. Khúc ru 1 ( 2 khổ đầu) - Tình cảm : Con, bộ đội - Công việc : giã gạo - Ước mơ: + Con vung chày lún sân + Gạo trắng ngần Qua 3 khúc ru : Tình cảm, công việc, ước mơ của lớn trên lưng mẹ (1971) 2. Khúc ru 2 ( 2 khổ tiếp) - T/cảm: Con, làng - Công việc : Tỉa bắp - Ước mơ : Bắp lên đều, con mau lớn, khoẻ người mẹ Tà ôi ngày càng rộng lớn, hoà cùng công cuộc kháng chiến gian khổ. - T/cảm, tình yêu quê hương Nguyễn Khoa Điềm 3. Khúc ru 3 : ( 2 khổ cuối) - Tình cảm : Con, đất nước - Công việc:Tham gia kháng chiến - Ước mơ: Thấy Bác Hồ con làm người tự do , đất nước , ý chí chiến đấu, khát vọng độc lập tự do của nhân dân ta. 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ: ( khổ 1,2) Giọng điệu tâm tình * Vầng trăng thật đẹp, ân tình thuỷ chung (trong khó khăn) 13 ánh trăng 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại ( khổ 3,4,5) - Nhân hoá - So sánh * Cuộc sống hiện đại làm người ra dễ dàng quên những gì tốt đẹp, ân tình trong quá khứ ( 1978) Nguyễn Duy 3. Cảm nghĩ của tác giả ( khổ cuối) - Từ chọn lọc: “Tròn” - Láy: Vành vạnh. - Nhân hoá : im phăngphắc - Từ chọn lọc : “Giật mình” * Nhắc nhở, củng cố, gợi nhớ người đọc thái độ sống “ Uống nước nhớ nguồn” , ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ. E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ===============*b b*===============
Tài liệu đính kèm: