Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến 96

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến 96

 Tiết 91.Văn bản Bàn về đọc sách

 ( Trích-Chu Quang Tiềm)

A. Mục đích Yêu cầu:

1. Kiến thức: -Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.

2. Kỹ năng: - Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch không sa vào đà vào phân tích ngôn từ.

- Nhận ra bố cục chặt chẽ và hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.

- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.

3. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý nghĩa,tầm quan trọng việc đọc sách và phương pháp đọc sách.Vận dụng kiến thức đã học vào học tập.

 B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG;

- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức

C. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.

D.Hoạt động dạy và học:

 1. ổn định lớp: 9a2 : 9A3:

 2.Kiểm tra

H. Sự chuẩn bị của học sinh khi b­ớc vào học kì 2.

 

doc 17 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến 96", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2010
Ngày giảng:
 Tiết 91.Văn bản Bàn về đọc sách
	( Trích-Chu Quang Tiềm)
A. Mục đích Yêu cầu:
1. Kiến thức: -í nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sỏch và phương phỏp đọc sỏch.Phương phỏp đọc sỏch cho cú hiệu quả.
2. Kỹ năng: - Biết cỏch đọc – Hiểu một văn bản dịch khụng sa vào đà vào phõn tớch ngụn từ.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ và hệ thống luận điểm rừ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rốn luyện thờm cỏch viết một bài văn nghị luận.
3. Thỏi độ: - Giỏo dục cho hs ý nghĩa,tầm quan trọng việc đọc sỏch và phương phỏp đọc sỏch.Vận dụng kiến thức đó học vào học tập..
 B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG;
- Rốn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức 
C. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.
D.Hoạt động dạy và học:
	1. ổn định lớp: 9a2 : 9A3: 
 2.Kiểm tra
H. Sự chuẩn bị của học sinh khi bước vào học kì 2.
	3. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Mục tiêu cần đạt : Tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS
Phương pháp : Thuyết trình, giới thiệu 
Thời gian : 2 phút 
Hoạt động 2 Tìm hiểu ND,NT của VB
 Mục tiêu cần đạt : Hiểu được ND,NT của VB
Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, động nóo, hoạt động nhóm
Thời gian : 30 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về t/g?
- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh đọc.
Hỏi; Văn bản thuộc loại văn bản nào? dựa vào yếu tố nào để xác định?
Hỏi; bố cục văn bản?
Hỏi: T/G đã lí giải tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đọc sách đối với mỗi người như thế nào?
Hỏi: mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn-> lí lẽ nào?
- Học vấn là những hiểu biết thu nhận được qua quá trình học tập .
- Sách ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức mọi thành tựu ...mà con người tìm tòi phát minh tích lũy ...sách là kho tàng lưu giữ tinh thần văn hóa nhân loại ..
=> muốn có học vấn thành quả của sự tích lũy lâu dài ta cần phải đọc sách...
Hỏi: Vậy coi thường sách không đọc sách ?
- Xóa bỏ quá khứ là kẻ thụt lùi lạc hậu...
Hỏi: Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách là gì?
- Đọc sách là trả nợ quá khứ là ôn lại những kinh nghiệm của loài người 
- Đọc sách là để chuẩn bị hành trang thực lực về mọi mặt đ Hỏi: Nhận xét lập luận của t/g?
- Thấu tình đạt lý kín kẽ sắc bén 
Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của con người đọc sách vẫn là con đường qua trọng trong những con đường khác . Đọc sách là tự học là học với những người thày vắng mặt 
=> ý nghĩa lớn lao lâu dài với mỗi người dù văn hóa nghe nhìn đang là con đường học tập quan trọng nhưng không bao giờ thay thế được cho việc đọc sách. 
- Liên hệ thực tế.
học sinh đọc chỳ thớch
học sinh đọc.
Đọc lại đoạn đầu.
I. Giới thiệu tác giả tác phẩm.
1. Tác giả.
- Chu quang Tiềm( 1897- 1986) là nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng Trung Quốc 
2. Tác phẩm.
- Trích từ sách’ danh nhân trung Quốc’ bàn về niềm vui nỗi khổ của người đọc sách 
- 3 phần.
+ Phần1. Đầu ...t/g mới. Sự cần thiết và suy nghĩ của việc đọc sách.
+ Phần 2. tiếp...lực lượng. Những khó khăn nguy hại hay gặp của việc đọc schs.
+ Phần 3. còn lại. Phương pháp chọn sách và đọc sách.
II. Phân tích.
1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn.
- Sách là hành trang giúp con người tiến xa.
- Đọc sách là con đường tích lũy và nâng cao tri thức.
Hoạt động 5: Củng cố
Mục tiờu: Khỏi quỏt húa kiến thức 
Phương phỏp: khỏi quỏt húa
Thời gian 5 phỳt H. - Tóm tắt nội dung truyện.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài 
 Mục tiêu cần đạt: nắm được yêu cầu về nhà ôn bài đã học và chuẩn bị cho bài sau
Phương pháp : thuyết trình
 Thời gian : 2 phút 
- Học bài.
- Chuẩn bị bài sau : Bàn về đọc sỏch ( Chuẩn bị tiếp tiết 2).
D. Rút kinh nghiệm:........................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Soạn:27.12.2010
Giảng:
Tiết 92. Văn bản Bàn về đọc sách
 ( Trích) Chu Quang Tiềm
A. Mục đích Yêu cầu:
1. Kiến thức: -í nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sỏch và phương phỏp đọc sỏch.Phương phỏp đọc sỏch cho cú hiệu quả.
2. Kỹ năng: - Biết cỏch đọc – Hiểu một văn bản dịch khụng sa vào đà vào phõn tớch ngụn từ.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ và hệ thống luận điểm rừ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rốn luyện thờm cỏch viết một bài văn nghị luận.
3. Thỏi độ: - Giỏo dục cho hs ý nghĩa,tầm quan trọng việc đọc sỏch và phương phỏp đọc sỏch.Vận dụng kiến thức đó học vào học tập..
 B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG;
- Rốn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức 
C. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.
D.Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức. 9A2 : 9a3 :
2. Kiểm tra: 
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : 
Mục tiêu cần đạt : Hiểu được NDVB Bàn về đọc sỏch
Phương pháp : Vấn đáp 
Thời gian : 5 phút
H. Phân tích cách lập luận của sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Mục tiêu cần đạt : Tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS
Phương pháp : Thuyết trình, giới thiệu 
Thời gian : 2 phút 
Hoạt động 2 Tìm hiểu ND,NT của VB
 Mục tiêu cần đạt : Hiểu được ND,NT của VB
Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, động nóo, hoạt động nhóm
Thời gian : 30 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hỏi: Cái hại đầu tiên của việc đọc sách hiện nay là gì?
Hỏi: Để chứng minh cho cái hại đó t/g so sánh, biện thuyết như thế nào?
- So sánh với cách đọc của người xưa Bây giờ. Sách nhiều đọc không kĩ Hỏi: Phân tích cái hại thứ hai?
- Sách nhiều dễ lạc hướng chọn nhầm chọn sai chọn phải những cuốn sách vô bổ.
Hỏi: t/g so sánh việc đó như thế nào?
- Giống như trận đánh
Hỏi: Tác giả khuyên ta chọn sách như thế nào?
Hỏi Tác giả hướng dẫn cụ thể như thế nào?
- Hướng vào 2 loại.( loại phổ thông, loại chuyên môn) - Giáo viên liên hệ.
Hỏi: tác giả khuyên ta đọc sách như thế nào?
- Đọc kỹ say mê tìm hiểu suy nghĩ...tích lũy kiến thức.
Hỏi: Tác hại của cách đọc hời hợt?
- Như cưỡi ngựa qua chợ trọc phú khoe khoang-> tầm thường thấp kém.
Hỏi: Đọc hiểu là đọc như thế nào?
Hỏi: Tác giả triển khai luận điểm này như thế nào?
- Bác bỏ quan niệm của một số người chỉ chú ý đến học vấn chuyên môn mà lãng quên học vấn phổ thông.
- nếu chỉ đào sâu học vấn chuyên môn càng sâu càng như vào sừng trâu-> tắc tịt-> không biết rộng không thể chuyên sâu.
=> Kết luận trình bày giản dị dễ hiểu. 
Hỏi: Nhận xét về nghệ thuật và nội dung?
Đọc đoạn 2
Học sinh thảo luận.
Học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh trao đổi làm bài.
- Học sinh trình bày bài làm của mình.
- Cho học sinh nhận xét .
II. Phân tích.
2. Những khó khăn trở ngại khi đọc sách.
- Sách xuất bản nhiều, in nhiều không có chọn lọc ..
- Người đọc đọc không kỹ, đọc liếc qua...kiến thức dọng lại chẳng được bao nhiêu.
3. Cách chọn sách đọc sách đúng đắn có hiệu quả.
- Chọn những cuốn sách cần thiết có giá trị.
- Đọc kĩ, nghĩ sâu 
- Đọc phải hiểu.
4. mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và học vấn chuyên môn với việc đọc sách.
- Không biết rộng không thể chuyên sâu.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật: 
- Nghị luận giải thích, luận điểm rõ ràng lô gích, lập luận chặt chẽ, lời văn bình dị sâu sắc.
2. Nội dung:
* Ghi nhớ. Sgk.
IV. Luyện tập.
Hoạt động 5: Củng cố
Mục tiờu: Khỏi quỏt húa kiến thức 
Phương phỏp: khỏi quỏt húa
Thời gian 5 phỳt 
Hỏi: Học xong văn bản em thấy thấm thía nhất ở điểm nào? vì sao?
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài 
 Mục tiêu cần đạt: nắm được yêu cầu về nhà ôn bài đã học và chuẩn bị cho bài sau
Phương pháp : thuyết trình
 Thời gian : 2 phút 
- Học bài.
- Chuẩn bị bài sau : Khởi ngữ .
D. Rút kinh nghiệm:........................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Soạn:3.1.2010.
Giảng:
 Tiết 93 	Khởi ngữ
A. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: 	- Nắm được đặc điểm và cụng dụng của khởi ngữ
2. Kỹ năng: 	- Nhận diện khởi ngữ ở trong cõu.
	 - Đặc cõu cho khởi ngữ
3. Thỏi độ: - Giỏo dục cho hs ý thức sử dụng khởi ngữ trong khi núi và viết.
B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG;
- Rốn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức 
C. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi các ví dụ.
D.Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức. 9A2 : 9a3 :
2. Kiểm tra: 
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : 
Mục tiêu cần đạt : 
Phương pháp : Vấn đáp 
Thời gian : 5 phút
H. Hãy đặt câu có bổ ngữ và thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo -> ý nghĩa của câu đảo với câu trước nó?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Mục tiêu cần đạt : Tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS
Phương pháp : Thuyết trình, giới thiệu 
Thời gian : 2 phút 
Hoạt động 2 Tìm hiểu ND,NT của VB
 Mục tiêu cần đạt : Hiểu được ND,NT của VB
Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, động nóo, hoạt động nhóm
Thời gian : 30 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV gọi HS đọc ví dụ SGK.	
- GV ghi lại các từ in nghiêng lên bảng.	
- GV nêu câu hỏi ví dụ.	
Hỏi: Phân biệt phần in nghiêng với chủ ngữ?
HS chỉ ra chủ ngữ - GV ghi bảng
Hỏi: Khi thay các từ in nghiêng bằng các cụm từ đã cho ý nghĩa câu có thay đổi không?	 
Hỏi: Các từ ngữ in nghiêng quan hệ ý nghĩa trong câu như thế nào? có phải là phần nêu đề tài của câu không?	 
Hỏi: Trong các ví dụ trên trước khởi ngữ có thêm những từ nào?
- Quan hệ từ :về, đối với, còn 
- Ví dụ. Về giàu, tôi cũng giàu rồi.
 Đối với giàu, tôi cũng giàu rồi. 
Hỏi: Hiểu thế nào là khởi ngữ, vai trò của nó trong câu? 
- GV chia nhóm: 2 nhóm làm bài tập 2 và 2 nhóm làm bài tập 3.	 
+ Đọc yêu cầu từng bài tập.	
+ GV tổ chức cho các nhóm nhận xét bài làm -> GV thống nhất đáp án đúng.	như thế.
H. Viết đoạn văn có dùng khởi ngữ?
- Giáo viên cho học sinh viết.
- Học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
HS đọc ví dụ SGK.
Đọc yêu cầu bài tập. 
mỗi tổ làm 1 bài tập. Đại diện trình bày. Lớp bổ sung 
Thảo luận theo nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.
I. Đặc điểm và vai trò của khởi ngữ trong câu.
1. Ví dụ.
a. Còn anh
b. Giàu.
c. Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ.
Đối với cháu	 Việc ấy
 Thuốc, rượu	 Ông giáo ấy
=> Thường đứng trước CN. 
Nêu sự việc, đối tượng bàn tới trong câu.
2. Kết luận. (Ghi nhớ)
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ.
 - Có thể thêm quan hệ từ để phân biệt nó với chủ ngữ hoặc thêm "thì" vào sau nó.
- Có quan hệ về nghĩa với vị ngữ.
II. Luyện tập
Bài 1. Xác  ... cần đạt
Tổ chức luyện tập
GV cho h/s đọc yêu cầu bài tập 1 (qua 2 đoạn văn). Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm một đoạn. Đại diện nhóm trình bày. GV bổ sung.
Hỏi: Chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn? Tạo thành luận điểm?	
Hỏi: Luận điểm -> trình tự phân tích?
Hỏi: Nguyên nhân chủ quan? 
- Cho học sinh thảo luận-> ghi ý kiến của mình
Ra giấy-> trình bày.
- GV cho h/s đọc yêu cầu bài tập 3 h/s nhớ lại 
Bài " Bàn về đọc sách" để trình bày trước lớp.
h/s trả lời.
động nóo
 hoạt động nhóm
h/s đọc yêu cầu bài tập
 h/s làm việc theo nhóm, đại diện trình bày, lớp bổ sung. 
II. Luyện tập : 
Bài1.
a. Đoạn văn của Xuân Diệu bình bài Thu điếu của Nguyễn Khuyến được tác giả dùng phép lập luận phân tích ( theo lỗi diễn dịch)
- Mở đầu đoạn, ý nghĩa khái quát: " Thơ hay hay cả bài". Tiếp theo là sự phân tích tinh tế làm sáng tỏ cái hay cái đẹp của bài Thu điếu
+ ở các điệu xanh
+ ở những cử động
+ ở các vần thơ
 b. Phân tích 4 nguyên nhân khách quan của sự thành đạt:
- Gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện tài năng.
=>Tổng hợp về nguyên nhân chủ quan: sự phấn đấu kiên trì của cá nhân. thành đạt là làm cái gì có ích cho mọi người, cho xã hội, được xã hội thừa nhân.
Bài 2: Hỏi: Phân tích thực chất của lối học đối phó ?
- Phân tích tình trạng học đối phó, qua loa (gặp đâu học đó, giao bài mới làm, sợ thầy cô kiểm tra) => Hậu quả: Không nắm được kiến thức đầu óc rỗng tuếch...
Bài 3.Các lí do khiến mọi người phải đọc sách.
- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn.
- Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức
- Đọc sách chuyên sâu vẫn cần đọc mở rộng...
 4. Thực hành tổng hợp.
 Hỏi: Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài ‘Bàn về đọc sách’
- Ví dụ. Ngạn ngữ phương đông có câu” Hãy để cho con cái một ngôi nhà một cái nghề và một quyển sách”. Đó là những tri thức những kinh nghiệm những hoài bão ước mơ...của nhân loại đã tích lũy từ ngàn đời truyền lại cho thế hệ mai sau...ta cần phải chọn sách...đọc sách như thế nào ...cho đúng cho hiệu quả.
Hoạt động 5: Củng cố
Mục tiờu: Khỏi quỏt húa kiến thức 
Phương phỏp: khỏi quỏt húa
Thời gian 5 phỳt 
Hỏi: Nhận xột vai trũ của phộp phõn tớch và tổng hợp?
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài 
 Mục tiêu cần đạt: nắm được yêu cầu về nhà ôn bài đã học và chuẩn bị cho bài sau
Phương pháp : thuyết trình
 Thời gian : 2 phút 
- Làm tiếp bài tập 4.
- Chuẩn bị bài :Tiếng nói của văn nghệ.
D. Rút kinh nghiệm:........................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Soạn:6.1.2011
Giảng:
Tiết 96 Tiếng nói của văn nghệ	( Nguyễn Đình Thi)
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng:viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn ngọn, chặt chẽ và giầu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
3. Thỏi độ: - Giỏo dục cho hs ý thức tạo lập – đọc hiểu văn bản nghị luận
B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG;
- Rốn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức 
C. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nhà thơ Nguyễn Đình Thi
D. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức. 9A2 : 9a3 :
2. Kiểm tra: 
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : 
Mục tiêu cần đạt : Hiểu được ND VB bàn về đọc sỏch.
Phương pháp : Vấn đáp 
Thời gian : 5 phút
H.Hiểu gì về ý nghiã của việc đọc sách? Nêu tác dụng đọc của 1 tác phẩm?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Mục tiêu cần đạt : Tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS
Phương pháp : Thuyết trình, giới thiệu 
Thời gian : 2 phút 
Hoạt động 2 Ôn lại kiến thức về phép phân tích và tổng hợp.Luyện tập 
Mục tiêu cần đạt : Hiểu được phép phân tích và tổng hợp.Luyện tập 
Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, động nóo, hoạt động nhóm
Thời gian : 30 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hỏi: Em hiểu gì về tác giả Nguyễn Đình Thi? 
GVgiới thiệu các tác phẩm của Nguyễn Đình Thi (thơ: Đất Nước, truyện tiểu thuyết: Vỡ Bờ) 
+ GV nêu cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. Đọc văn bản một lượt 
 + Bố cục văn bản -> tìm hiểu luận điểm và quan hệ giữa các luận điểm?
Nhan đề bài viết vừa có tính khái quát lí luận vừa gợi sự gần gũi thân mật nó bao hàm cả nội dung và cách thức giọng điệu 
Hỏi: nội dung phản ánh thể hiện như thế nào?
Hỏi: Để minh chứng cho nhận định trên t/g đưa ra phân tích những dẫn chứng nào? tác dụng?
2 dẫn chứng tiêu biểu của 2 t/g vĩ đại của văn học dân tộc và văn học thế giới.
Hỏi: Vì sao t/g viết lời gửi của nghệ sĩ cho nhân loại cho đời sau phức tạp hơn phong phú và sâu sắc hơn nhiều bài học luân lí triết lí ở đời ...?
=> Như thế nội dung của văn nghệ khác nội dung của các môn khoa học khác như dân tộc học, xã hội học, lịch sử...nó khám phá miêu tả đúc kết bộ mặt tự nhiên xã hội các quy luật khách quan => Còn văn nghệ tập trung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách số phận con người ...nội dung chủ yếu của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể sinh động là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và t/c có tính chất cá nhân của người nghệ sĩ.
h/s đọc chú thích
h/s đọcVB
Tìm hiểu các chú thích
Đọc “Lời gửi... tâm hồn”
Học sinh thảo luận.
I. Tác giả tác phẩm. 
1. Tác giả.
- Nguyễn Đình Thi(1924-2003)
Hoạt động văn nghệ đa dạng
viết văn, làm thơ, sáng tác nhạc, 
soạn kịch, viết lí luận phê bình. 2. Tác phẩm.
- Viết 1948 về “Mấy vấn đề về văn học” 
- Bố cục: 3 luận điểm.
- Nội dung tiếng nói của văn với đời sống.
- Vai trò của tiếng nói văn nghệ 
- Khả năng cảm hoá lôi cuốn của văn nghệ -> với mỗi người qua những rung cảm sâu xa.
II. Phân tích.
1. Nội dung của văn nghệ
- Phản ánh hiện thực cuộc sống một cách cụ thể, sinh động .
- Phản ánh đời sống tình cảm con người qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sĩ 
=> Văn nghệ không chỉ phản ánh khách quan mà còn biểu hiện chủ quan của người sáng tạo .
Hoạt động 5: Củng cố
Mục tiờu: Khỏi quỏt húa kiến thức 
Phương phỏp: khỏi quỏt húa
Thời gian 5 phỳt 
H. Văn bản Tiếng nói của văn nghệ sử dụng PTBĐ giống với văn bản nào ? 
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài 
 Mục tiêu cần đạt: nắm được yêu cầu về nhà ôn bài đã học và chuẩn bị cho bài sau
Phương pháp : thuyết trình
 Thời gian : 2 phút 
- Chuẩn bị bài :Tiếng nói của văn nghệ tiết 2.
D. Rút kinh nghiệm:........................................................................................
 ---------- o0o ---------- 	
Soạn :7.1.2011.
Giảng:
Tiết 97: Tiếng nói của văn nghệ.
 (Nguyễn Đình Thi)
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng:viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn ngọn, chặt chẽ và giầu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
3. Thỏi độ: - Giỏo dục cho hs ý thức tạo lập – đọc hiểu văn bản nghị luận
B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG;
- Rốn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức 
C. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nhà thơ Nguyễn Đình Thi
D. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức. 9A2 : 9a3 :
2. Kiểm tra: 
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : 
Mục tiêu cần đạt : Hiểu được ND VB Tiếng nói của văn nghệ.
Phương pháp : Vấn đáp 
Thời gian : 5 phút
H. Phân tích nội dung phản ánh của văn nghệ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Mục tiêu cần đạt : Tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS
Phương pháp : Thuyết trình, giới thiệu 
Thời gian : 2 phút 
Hoạt động 2 Ôn lại kiến thức về phép phân tích và tổng hợp.Luyện tập 
Mục tiêu cần đạt : Hiểu được phép phân tích và tổng hợp.Luyện tập 
Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, động nóo, hoạt động nhóm
Thời gian : 30 phút
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hỏi: tại sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ?
- Giúp ta tự nhận thức chính bản thân mình giúp ta sống phong phú hơn (Một số bài thơ câu thơ của Tố Hữu và các nhà thơ mới)
- là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài với tất cả sự sống hành động những vui buồn...
- Văn nghệ góp phần làm tươi mát cuộc sống khắc khổ thường ngày 
 -> được cười ha hả, được rơi những giọt nước mắt... 
Hỏi: Trong đoạn văn không ít lần t/g đưa ra quan niệm về bản chất của văn nghệ, quan niệm đó như thế nào? t/g dẫn giải con đường văn nghệ đến với người đọc và khả năng kì diệu của nó ra sao?
- Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm nó chứa đựng tình yêu, ghét, nỗi buồn vui, nó không khô khan mà lắng sâu thấm vào những cảm xúc những nỗi niềm 
- nghệ thuật đến với người tiếp nhận là con đường độc đáo “ Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta khiến chúng ta phải bước lên đường ấy”
Hỏi: Tìm đẫn chứng minh họa?
- Một bài thơ hay.- Một truyện ngắn.- Một vở kịch.
=> Rung động ngẫm nghĩ chiêm nghiệm tự nhận thức mình tự soi lại mình.
Hỏi: Trình bày những cảm nhận của mình về cách viết văn nghị luận của t/g?
Hỏi: Tóm tắt những luận điểm cơ bản về nội dung sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với con người?
Hỏi: Nêu một tác phẩm mà em thích . Phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy đối với mình?
Ví dụ: Bài thơ’ Viếng lăng Bác’
 ‘ Đồng chí’...
Học sinh đọc tiếp đoạn văn.
động nóo, hoạt động nhóm
 Học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh trình bày bài làm của mình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét.
II. Phân tích.
2. Sức mạnh, ý nghĩa kì diệu của văn nghệ.
- Văn nghệ làm cho tâm hồn người đọc được sống và khao khát sống.
- Văn nghệ rung động mãnh liệt tâm hồn nối sợi dây đồng cảm giữa nghệ sĩ và người đọc.
- Văn nghệ tác động đến tình cảm và bằng tình cảm mà đến nhận thức và hành động tự giác.
III. Tổng kết: 
1. Nghệ thuật :
- Bố cục chặt chẽ hợp lí.
- Cách dẫn dắt tự nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh.
- Có những dẫn chứng tiêu biểu 
- Giọng văn chân thành say sưa nhiệt tình 
2. Nội dung : 
*Ghi nhớ. Sgk.
IV. Luyện tập:
Hoạt động 5: Củng cố
Mục tiờu: Khỏi quỏt húa kiến thức 
Phương phỏp: khỏi quỏt húa
Thời gian 5 phỳt 
Hỏi: Tóm tắt những luận điểm cơ bản về nội dung sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với con người?(Bằng sơ đồ)
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài 
 Mục tiêu cần đạt: nắm được yêu cầu về nhà ôn bài đã học và chuẩn bị cho bài sau
Phương pháp : thuyết trình
 Thời gian : 2 phút 
- Chuẩn bị bài : Các thành phần biệt lập
D. Rút kinh nghiệm:........................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_91_den_96.doc