Ngày soạn: ./08/2009
Ngày dạy: ./08/2009 Tuần: 1
Tiết: 1,2
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Nghệ thuật kể chuyện và bình luận, sử dụng, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu để minh hoạ.
2. Kỹ năng:
- Đọc tìm hiểu phân tích văn bản nhật dụng.
- So sánh liên hệ các văn bản khác nói về phong cách Hồ Chí Minh.
3. Thái độ:
- Trân trọng, tự hào, kính yêu Bác.
- Có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV , bảng phụ, Sách 117 chuyện kể về Bác.
-Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
Ngày soạn:./08/2009 Ngày dạy:../08/2009 Tuần: 1 Tiết: 1,2 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Nghệ thuật kể chuyện và bình luận, sử dụng, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu để minh hoạï. 2. Kỹ năng: - Đọc tìm hiểu phân tích văn bản nhật dụng. - So sánh liên hệ các văn bản khác nói về phong cách Hồ Chí Minh. 3. Thái độ: - Trân trọng, tự hào, kính yêu Bác. - Có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV , bảng phụ, Sách 117 chuyện kể về Bác. -Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1:Khởi động(5’) ơ Mục tiêu:Kiểm tra vở và sách đầu năm của học sinh, và định hướng bài mới. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở và sách đầu năm của học sinh, định hướng bài mới. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2. Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh là một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Đó cũng chính là nội dung văn bản chúng ta tìm hiểu hôm nay. HS lắng nghe HS ghi bài vào tập HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu tác, tác phẩm.(10’) I.Giới thiệu chung ơ Mục tiêu:Giúp HS tìm hiểu những nét chính về tác giả và tác phẩm. -Em hãy cho biết tác giả của văn bản? HS trình bày 1. Tác giả: Lê Anh Trà -Căn cứ vào chức năng, em hãy cho biết đây là văn bản gì? Phương thức biểu đạt chính? HS trình bày 2. Tác phẩm: -Văn bản nhật dụng -Phương thức biểu đạt: nghị luận. -GV cho HS kể tên một số văn bản nhật dụng đã học ở các lớp 6, 7, 8. -Trên cơ sở HS đã chuẩn bị GV kiểm tra một vài từ khó: 1, 3, 6, 9, 12. HS trình bày theo kiến thức đã học ở lớp 7 +Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử + Ca Huế trên sông Hương + Ôn dịch thuốc lá HĐ3:Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản.(60’) II.Đọc-hiểu văn bản 1. Đọc văn bản ơ Mục tiêu:Giúp HS tìm hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản. - GV hướng dẫn đọc: Giọng rõ ràng, chú ý phân biệt những đoạn kể và bình luận, chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác. - GV đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn còn lại HS đọc các đoạn còn lại, HS nhận xét - Em hãy cho biết bố cục của văn bản ? Nội dung chính của từng phần ? HS trả lời theo sự chuẩn bị ở nhà. 2. Bố cục: + Từ đầu rất hiện đại® sự tiếp thu văn hóa nhân loại của CT HCM + Các đoạn còn lại ® nét đẹp trong lối sống của Bác. - Chuyển ý: Để hiểu rõ hơn về nét đẹp trong phong cách HCM ta đi vào phần tìm hiểu văn bản. - Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào? HS trình bày: Hoàn cảnh Bác tiếp thu văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan. 3.Tìm hiểu văn bản. a.Sự tiếp thu văn hóa nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tác giả đã kể lại những sự việc gì của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước ? HS phát hiện chi tiết: + Ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước + Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc + Làm nhiều nghề - Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác ? Căn cứ vào đâu em nhận định như thế? HS nhận xét -Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác thật sâu rộng. +Bác tiếp xúc với nhiều nền văn hóa từ phương Đông đến phương Tây. +Hiểu sâu rộng nền văn hóa của các nước châu Aâu, châu Á, châu Phi, châu Mĩ. - Người đã làm gì để có vốn kiến thức sâu rộng như thế? Dựa vào văn bản trình bày -Cách tiếp thu : +Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. +Qua công việc, qua lao động mà học hỏi. +Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. -Thái độ của Bác ra sao khi tiếp thu nền văn hóa các nước ? - GV nhận xét đi đến kết luận. HS dựa vào đoạn 1 trả lời: + Không ảnh hưởng một cách thụ động. + Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng của quốc tế. +Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán hạn chế, tiêu cực. - Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa thế giới trên nền tảng văn hóa dân tộc. - H: Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hóa trong Bác ? GV: Chính vì đi nhiều nơi, làm nhiều nghề như thế, Bác mới có điều kiện tiếp cận được những tinh hoa thế giới. Làm một nghề Bác học được một kinh nghiệm hay trong đời sống, hiểu được sự vất vả của người lao động, hiểu được phong tục tập quán của từng vùng. Bác học hỏi cái hay cái đẹp, nhận thức điểm yếu từng vùng. Bác tiếp thu trên nền tảng văn hóa dân tộc ® tính dân tộc và nhân loại. HS nhận xét Þ Kết hợp nét truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại. - Lối sống của Bác được thể hiện qua những phương diện nào ? HS trả lời + Nơi ở và làm việc + Trang phục + Bữa ăn b.Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Em có kết luận gì về cuộc sống của Bác ? HS trả lời: Cuộc sống của Bác toát lên nét giản dị mà thanh cao. -GV cho một HS kể một mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác. - GV ghi điểm khuyến khích -H:Tác giả đã kể về lối sống giản dị của Bác như thế nào? -GV chốt lại nội dung. HS dựa vào văn bản trình bày, bổ sung: +Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ vứa là phòng tiếp khách, vừa là nơi làm việc, đồng thời cũng là nơi ngủ. +Trang phục giản dị:bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp. +Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa - Bác có một phong cách sống vô cùng giản dị. +Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ. +Trang phục giản dị. +Ăn uống đạm bạc. -Lối sống giản dị đó đồng thời cũng rất thanh cao. Em hãy phân tích để làm nổi bậc sự thanh cao trong lối sống hàng ngày của Bác? -GV chốt nội dung. +Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khổ. +Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời. +Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp gắng liền với sự giản dị tự nhiên. HS nêu ý kiến cá nhân. - Biểu hiện của lối sống thanh cao : +Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khổ. +Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời. +Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp gắng liền với sự giản dị tự nhiên. -Cho HS thảo luận theo bàn (5') nhằm giúp HS so sánh cách sống của Bác với cuộc sống của các vị hiền triết xưa. GV nhận xét – kết luận bằng bảng phụ. + Giống: không màng danh lợi, sống đạm bạc thanh cao hòa nhập thiên nhiên + Khác: . Người xưa thoát tục lánh đời vui thú điền viên . Bác yêu nước, lo cho dân ® nhà cách mạng. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm bổ sung. + Giống: không màng danh lợi, sống đạm bạc thanh cao hòa nhập thiên nhiên + Khác: . Người xưa thoát tục lánh đời vui thú điền viên . Bác yêu nước, lo cho dân ® nhà cách mạng. - Từ việc so sánh, em có kết luận gì về cách sống của Bác với cách sống các bậc hiền triết xưa ? HS khái quát nội dung vừa thảo luận và trình bày. - Cách sống của Bác gần với cách sống của các bậc hiền triết xưa. - Từ việc phân tích em nhận xét gì về lối sống của Bác ? HS nhận xét Þ Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam: giản dị mà thanh cao. - GV: Bác của chúng ta cũng có cách sống như các bậc hiền triết xưa. Làm cho chúng ta nhớ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm với hai câu thơ “Thu ăn măng trút, đông ăn giá-Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao”. Bác sống hòa hợp thiên nhiên, đạm bạc, không làm khác đời mà để tự di dưỡng tinh thần, lòng Bác vẫn lo cho nước cho dân. HĐ3:Hướng dẫn HS tổng kết(10’) ơ Mục tiêu: Hướng dẫn HS khái quát lại những nội dung chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản. III.Tổng kết - Qua văn bản đã giúp chúng ta hiểu thêm gì về Bác? Khái quát trình bày 1. Nội dung Vẻ đẹp Phong cách HCM là sự kết hợp giữa truyền thống – hiện đại, dân tộc – nhân loại, giữa giản dị mà thanh cao. - Để làm nổi bật vẻ đẹp Phong cách HCM tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? - Gợi ý:+Tìm những lời bình luận của tác giả +Việc đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm có tác dụng gì ? +Cách lựa chọn các chi tiết? +Đoạn văn “Đến đâurất hiện đại”, sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? -GV liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS: Trong việc tiếp thu văn hóa nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi, giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại. Nhưng bên cạnh đó có những luồng văn hóa tiêu cực, quan trọng mỗi chúng ta phải học tập cách tiếp thu văn hóa ở Bác và nhận ra được cái độc hại mà hạn chế, từ bỏ. HS dựa vào văn bản để phát hiện + “Có thể nóiHCM” + “Quả như cổ tích” HS khái quát trình bày, bổ sung. HS khái quát từ gợi ý của giáo viên. 2. Nghệ thuật -Kết hợp kể và bình luận. -Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. -Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm ® tạo sự gần gũi . -Sử dụng nghệ thuật đối lập. IV.Luyện tập Đã thực hiện trong quá trình phân tích. HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nhà.(5’) -Đọc lại văn bản, tìm hiểu thêm những mẫu chuyện kể về Bác. -Soạn bài: Các phương châm hội thoại. +Đọc ngữ liệu, trả lời các câu hỏi gợi ý. +Tìm hiểu phương châm về lượng, phương châm về chất. +Xem trước bài tập 1. * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Ghi nhận – thực hiện Ngày soạn:./08/2009 Ngày dạy:.. ... hắc lại: Thế nào là văn bản thuyết minh? Yêu cầu của văn bản thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh? HS thực hiện theo yêu cầu 2. Giới thiệu bài mới: Ở chương trình lớp 8 các em đã được học về kiểu văn bản thuyết minh. Trong chương trình lớp 9 chúng ta tiếp tục học kiểu văn bản này nhưng nâng cao hơn. Bài học đầu tiên trong phần này đó là “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. HS lắng nghe, ghi bài HĐ2:Hướng dẫn HS ôn tập văn bản thuyết minh.(5’) I. Ôn tập văn bản thuyết minh. ơ Mục tiêu:Giúp HS nắm được khái niệm văn thuyết minh, đặc điểm và phương pháp thuyết minh. - Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm của văn bản thuyết minh là gì? HS nhắc lại kiến thức, -Đặc điểm của văn bản thuyết minh: tri thức khách quan, phổ thông. - Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh thường dùng đã học. HS khác nhận xét, bổ sung: Những phương pháp thuyết minh: định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê, chứng minh, giải thích phân tích -Các phương pháp thuyết minh: định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê, chứng minh, giải thích, phân tích HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.(15’) II. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. ơ Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm vững các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1.Tìm hiểu văn bản “Hạ Long-đá và nước”. Văn bản: Hạ Long-Đá và nước. -Yêu cầu học sinh đọc văn bản Hạ Long-đá và nước. HS đọc to, đúng. -Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? Vấn đề có trừu tượng không? HS trả lời - Vấn đề thuyết minh: sự kỳ lạ của Hạ Long . -Vấn đề thuyết minh mang tính trừu tượng. -Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng phương pháp nêu số liệu, liệt kê không ? Vì sao ? HS suy nghĩ trả lời : + Không dễ dàng thuyết minh bằng phương pháp nêu số liệu– vì vấn đề thuyết minh “sự kì lạ” mang tính trừu tượng. -Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa? HS trả lời -Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thì chưa nêu được sự kì lạ của Hạ Long. - Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Hãy chỉ ra câu văn nêu khái quát sự kì lạ đó? HS trình bày -Câu văn khái quát sự kì lạ: “Chính nước làm cho đá sống dậycó tri giác, có tâm hồn.” -Để thuyết minh được “sự kỳ lạ” của hạ Long tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào ? HS dựa vào văn bản trả lời + tưởng tượng những cuộc dạo chơi khơi gợi những cảm giác có thể + nhân hóa -Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long ? HS dựa vào văn bản khái quát, trinh bày -Tác giả dùng biện pháp liên tưởng, tưởng tượng: +Nước làm cho đá sống dậy vì sao? +Nước tạo nên sự di chuyển, di chuyển theo mọi cách, tùy theo gốc độ và tốc độ di chuyển của du khách, tùy theo hướng sáng +Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những nghịch lí đến lạ lùng. -> Sau mỗi ý là tác giả liệt kê, là miêu tả, là đưa các ví dụlà trí tưởng tượng độc đáo. -Như vậy trong văn bản này, để thuyết minh về vịnh Hạ Long tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? HS trả lời: Các biện pháp nghệ thuật + Tưởng tượng, liên tưởng + Nhân hóa - Các biện pháp nghệ thuật + Tưởng tượng, liên tưởng + Nhân hóa GV:Sau mỗi ý giải thích trên là những liệt kê, sự miêu tả những biến đổi, là trí tưởng tượng độc đáo. Vì vậy bài văn thuyết minh đã cho ta thấy sự kì thú của Hạ Long. -Em có nhận xét gì về lí lẽ và dẫn chứng của văn bản trên? HS trình bày nhận xét: lí lẽ dẫn chúng mang tính hiển nhiên, thuyết phục. -Giả sử đảo lộn ý dưới “ khi chân trời đằng đông” lên trước trong thân bài có chấp nhận được không? 1HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét: Các đặc điểm thuyết minh phải có liên kết chặt chẽ bằng trật tự trước sau và phương tiện liên kết. -Từ văn bản trên, em hãy cho biết khi cần thuyết minh các đặc trưng trừu tượng không dễ cảm thấy của đối tượng thì làm thế nào? HS khái quát và đọc nội dung phần ghi nhớ SGK -GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK – 13) HS đọc ghi nhớ 2.Ghi nhớ : Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động hấp dẫn người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca. HĐ4:Hướng dẫn HS thực hiện các bài tập.(17’) ơ Mục tiêu:Cụ thể hóa các tri thức vừa tìm hiểu bằng ngữ liệu thực tế. II.Luyện tập. Bài tập 1: Ngọc Hoàng xử tội ruồi Xanh - Cho học sinh đọc văn bản. HS đọc -Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng? HS dựa vào văn bản trình bày, HS bổ sung -Văn bản thuyết minh về loài ruồi thể hiện ở nhiều đoạn văn trong bài để giúp ta hiểu biết về đặc điểm sinh học của ruồi. -GV cho học sinh thảo luận theo bàn ( 5’) giúp học nhận ra các phương pháp thuyết minh và tác dụng của nó trong văn bản. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm bổ sung, nhận xét. -Các phương pháp thuyết minh sử dụng trong bài: +Định nghĩa:Thuộc loại côn trùng hai cánh. +Phân loài:các loài ruồi. +Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cập ruồi. +Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính -Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng là: +Nhân hóa +Nêu tình tiết -Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc tuổi nhỏ. -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2, và nêu nhận xét của cá nhân. -GV chốt nội dung ghi bảng. HS đọc và nêu nhận xét. Bài tập 2: -Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh: tự sự -Nhờ có biện pháp nghệ thuật này, đối tượng thuyết minh được giới thiệu tự nhiên, chân thực hơn. HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nhà.(3’) -Xem lại bài tập đã thực hiện -Soạn : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. + Chuẩn bị theo yêu cầu đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón. +GV định hướng học sinh chọn thuyết minh về cái quạt. Ghi nhận, thực hiện * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Ngày soạn:./08/2009 Ngày dạy:../08/2009 Tuần: 1 Tiết: 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh - Nâng cao văn bản thuyết minh bằng việc kết hợp sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. - Lập dàn ý khái quát về văn bản thuyết minh. - Rèn luyện kỹ năng viết, nói về văn bản thuyết minh. 3. Kĩ năng: -Có ý thức tạo lập văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, gây hứng thú cho người đọc. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, Dạy-học Ngữ văn 9 -Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1:Khởi động.(5’) ơ Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ, định hướng bài mới. 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Giá trị của yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh là gì? a.Đảm bảo yêu cầu của VB TM. b.Đảm bảo độ dài cho VB TM. c.Tạo độ tin cậy cho VB TM. d.Tạo sự hấp dẫn cho VB TM. 2. Những điều cần lưu ý khi viết bài thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật? [Nhận xét phần học bài cũ. -Chọn câu d -Nội dung ghi nhớ 2. Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về những biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, hôm nay là tiết chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập nội dung này. HS lắng nghe ghi bài HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.(5’) I.Tìm hiểu đề. ơ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức và khả năng tự học của HS; HS bộc lộ mức độ hiểu biết và kĩ năng viết bài thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật -GV chép đề bài lên bảng. HS chép đề vào vở Đề: Thuyết minh cái quạt. -Đề bài yêu cầu thuyết minh về vấn đề gì? HS trả lời -Yêu cầu: Thuyết minh về một cái quạt. HĐ3:Hướng dẫn HS lập dàn bài.(10’) II.Lập dàn bài. 1.Mở bài. ơ Mục tiêu: Rèn kĩ năng lập dàn ý. -Theo em phần mở bài phải nêu được những ý gì? HS trả lời Giới thiệu về cái quạt và khái quát về công dụng của nó trong đời sống hàng ngày. -Cho học sinh hội ý ( 2 em, 4’) tìm hiểu nội dung phần thân bài. Dựa vào phần hướng dẫn luyện tập SGK, hãy hình thành dàn ý phần thân bài. HS hội ý, đại diện trình bày, bổ sung 2.Thân bài. -Miêu tả cấu tạo, các loại quạt. -Giới thiệu lịch sử của quạt. -Giới thiệu công dụng của quạt. -GV chốt nội dung chính. -Phần kết bài cần nêu nội dung chính nào? HS trả lời 3.Kết bài. Khẳng định vai trò của quạt trong đời sống hàng ngày. HĐ4:Hướng dẫn HS luyện tập viết đoạn văn với đề bài trên.(22’) III. Viết đoạn văn và trình bày đoạn văn. ơ Mục tiêu:Rèn luyện cách viết bài thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. GV chia lớp làm hai nhóm. -Nhóm 1: Viết đoạn văn miêu tả cấu tạo và các loại quạt. HS viết đoạn văn -Nhóm 2: Viết đoạn văn giới thiệu công dụng của quạt. HS trình bày và nhận xét, bổ sung GV yêu cầu học sinh trình bày, nhận xét bổ sung. HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nhà.(3’) -Về nhà hoàn chỉnh lại bài văn. -Khắc phục các lỗi sai. -Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. +Tìm hệ thống luận điểm. +Trả lời các câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản. HS ghi nhận, thực hiện ở nhà * Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: