Ngày soạn: 10/02/2019 Tuần: 29 Ngày dạy : 02/3/2019 Tiết: 136 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2. Kĩ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu tính thời sự trong các văn bản nhật dụng. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước; ý thức giữ vệ sinh môi trường, bảo vệ nền hòa bình thế giới,... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Sgk, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv đặt câu hỏi: VBND là gì? Hs: + Không phải là khái niệm thể loại. + Không chỉ kiểu văn bản. + Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (37 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu hình III. Hình thức văn bản nhật dụng thức văn bản nhật dụng (17 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm hiểu các phương thức biểu đạt thường được sử dụng trong VBND 1 * Cách thức thực hiện: - Giống như các vb tác phẩm văn học, vb nhật Gv: Có phải các vb nhật dụng dụng thường không chỉ dùng một phương thức chỉ thường sử dụng một phương biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức biểu đạt thức biểu đạt không? Vì sao? để tăng sức thuyết phục. Cho ví dụ chứng minh. - Ví dụ: Hs trả lời, dựa vào hướng dẫn Hình thức Tên văn bản của Sgk: Lớp (phương thức nhật dụng Trong văn bản “Ôn dịch, thuốc biểu đạt) lá”, yếu tố biểu cảm thể hiện ở Cầu Long Biên – Tự sự, miêu tả những câu như “Nghĩ đến mà chứng nhân lịch sử. và biểu cảm. kinh”, thể hiện ở cách dùng dấu Thuyết minh, 6 Động Phong Nha câu tu từ ở đề mục văn bản. miêu tả Những yếu tố đó có tác dụng Bức thư của thủ lĩnh Nghị luận và làm người đọc ghê tởm hơn da đỏ biểu cảm. những tác hại khôn lường do Tự sự, miêu tả, khói thuốc gây ra. thuyết minh, Cổng trường mở ra Gv nhận xét và cho Hs tham nghị luận, biểu khảo bảng thống kê: cảm. Tự sự, miêu tả, Mẹ tôi nghị luận, biểu 7 cảm. Cuộc chia tay của Tự sự, nghị những con búp bê luận, biểu cảm. Thuyết minh, * Ca Huế ở Sông nghị luận, tự sự Hương biểu cảm. Thông tin về ngày Nghị luận và Trái Đất năm 2000 hành chính. Thuyết minh và 8 Ôn dịch thuốc lá nghị luận. Thuyết minh và Bài tóan dân số nghị luận. Tuyên bố thế giới về Nghị luận, sự sống còn, quyền thuyết minh và được bảo vệ và phát biểu cảm. triển của trẻ em. 9 Đấu tranh cho một Nghị luận và thể giới hòa bình biểu cảm. Phong cách Nghị luận và Hồ Chí Minh biểu cảm. Kiến thức 2: Tìm hiểu phương IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng pháp học văn bản nhật dụng (20 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs có phương pháp học 2 VBND hiệu quả * Cách thức thực hiện: Gv cho Hs đọc 5 điểm lưu ý trong SGK trang 96) - Đọc kỹ các chú thích về sự kiện hiện tượng Gv: Vậy học VBND ta cần lưu hay vấn đề. ý những điểm nào? - Tạo thói quen liên hệ thực tế bản thân, thực tế - Căn cứ vào đặc điểm thể cộng đồng. loại, phân tích các chi tiết cụ - Có ý kiến quan niệm riêng, có thể đề xuất giải thể về hình thức biểu đạt để pháp. khái quát chủ đề. - Vận dụng kiến thức của các môn học khác để - Kết hợp xem tranh ảnh, học hiểu văn bản hoặc ngược lại. nghe và xem các chương trình - Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi thời sự, khoa học truyền tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ thông trên TV, đài và các đề. sách báo hàng ngày. Gv cho Vd cụ thể. Gv chốt lại bài học, diễn giảng. Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động III (4’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Nội dung: Nhắc lại các kiến thức đã tổng kết về văn bản nhật dụng vừa học (Kể cả kiến thức ở tiết trước): Khái niệm, hình thức và phương pháp học. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Xem lại kiến thức của các VBND đã học từ lớp 6 đến lớp 9. + Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (Chuẩn bị theo hướng dẫn cua Sách Ngữ văn địa phương Bạc Liêu – tr. 101, 102). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3 Ngày soạn: 10/02/2019 Tuần: 29 Ngày dạy : 02/3/2019 Tiết: 137 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại. - Nhận diện được từ ngữ địa phương trên các loại văn bản. 3. Thái độ: Biết sử dụng TV đúng chính tả trong quá trinh giao tiếp. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước; biết trân trọng những giá trị văn hóa của địa phương. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv đặt câu hỏi: Cho biết ntn là từ ngữ địa phương? Hs: Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số ) địa phương nhất định. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu hệ thống từ địa phương Bạc Liêu. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (35 p) - Mục đích: Giúp Hs rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phương. - Cách thức thực hiện: Bài tập 1 1. Bài tập 1 - Gv nêu yêu cầu: Đọc kĩ 2 đoạn văn, Đoạn Từ địa phương Từ toàn dân chỉ ra những từ ngữ địa phương được - nói huỵch toẹt - nói thẳng sử dụng và chuyển những từ ngữ đó a - bá láp bá xàm - nói không đâu 4 sang từ ngữ toàn dân tương ứng. vào đâu - Hs đọc 2 đoạn văn ở Sách Ngữ văn - làm rùm beng - làm lớn địa phương Bạc Liêu (tr. 101, 102). - rầy chuyện - Xác định từ ngữ địa phương và các - cằn rằn - la từ ngữ toàn dân tương ứng. ... - cằn nhằn - Gv nhận xét, sửa chữa. ... - giàn thun - ná - một tiếng đồng - một giờ b hồ - mang trâu lên - chăn trâu cầm Bài tập 2 2. Bài tập 2 Gv nêu yêu cầu: Làm bài tập 1, 2 Sgk Ngữ văn 9, tập hai, trang 97 – 98. Bài tập 1: Đọc các đoạn trích ( trích từ a. Bài tập 1 (Sgk Ngữ văn 9, tập hai, truyện ngắn “Chiếc lược ngà”), em trang 97 – 98). hãy tìm từ ngữ địa phương, chuyển Đoạn Từ địa phương Từ toàn dân những từ ngữ điạ phương đó sang từ ngừ toàn dân tương ứng. - thẹo - sẹo - lặp bặp - lắp bắp Hs lập bảng và điền các từ ngữ địa a phương, từ ngữ toàn dân vào bảng. - ba - bố, cha Gv sửa chữa, bổ sung. - má - mẹ - kêu - gọi - đâm - Trở thành b - đũa bếp - đũa cả - (nói) trổng - (nói) trống không - vô - vào - lui cui - lúi húi - nắp - vung c - nhắm - cho là - giùm - giúp b. Bài tập 2 (Sgk Ngữ văn 9, tập hai, Bài tập 2: Đối chiếu các câu ( trích từ trang 97 – 98). truyện ngắn “Chiếc lược ngà”), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, * Đoạn a - kêu: từ kêu ở câu nào là từ toàn dân? Hãy - Là từ toàn dân dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ - Có thể thay bằng từ nói to. đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó. * Đoạn b - kêu: - Là từ địa phương Hs trả lời, nhận xét, sửa chữa. - Tương đương với từ toàn dân: gọi 3. Bài tập 3 Bài tập 3 Gv nêu yêu cầu: Tìm từ địa phương 5 tương ứng với từ toàn dân trong bảng đã cho. Hs điền, Gv chốt ý. Phạm vi Từ địa phương Từ toàn Phạm vi Từ địa Từ toàn dân phương dân Chỉ: - đá banh - đá bóng Chỉ: - tía - cha Hoạt động, - xài - tiêu dùng người, - má - mẹ trạng thái, - kêu - gọi Con vật, - chế - chị tính chất - rầu - buồn sự vật - con ngỗng - con - vô - vào - con heo ngan - sỉn - say - đậu phộng - con lợn - mắc cỡ - xấu hổ - mè - lạc - hên xui - may rủi - bắp - vừng - giả đò - giả vờ - khoai mì - ngô - mình ên - một mình - mền - sắn - ghiền - nghiện - viết - chăn - bút Bài tập 4 4. Bài tập 4 Gv nêu yêu cầu: Sưu tầm, bổ sung thêm các từ địa phương (ngoài những Từ địa phương Từ toàn từ đã có trong tài liệu này) và sắp xếp dân theo bảng dưới đây: - xuồng - thuyền Từ địa phương Từ toàn dân - muỗng - thìa - dưa leo - dưa chuột - na - mãng cầu Hs sưu tầm và điền vào bảng. - lòi tói - dây xích Gv chốt ý. - ốm - gầy Bài tập 5 5. Bài tập 5 Gv nêu yêu cầu: Tìm đọc các tác Một số tác phẩm văn học địa phương phẩm văn học viết về Bạc Liêu để (Theo danh sách thống kê ở sách Ngữ văn phát hiện thêm các từ ngữ địa địa phương Bạc Liêu, tr.90 – 91) phương và cho biết ý nghĩa của chúng. Hs tìm đọc các tác phẩm văn học địa phương để chỉ ra các từ ngữ địa phương. Gv sửa chữa, bổ sung. Hoạt động III (6 p): Vận dụng, mở rộng 6 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: + Gv: V× sao c¸c nhµ v¨n thêng sö dông tõ ng÷ ®Þa ph¬ng vµo trong t¸c phÈm? Hs: Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải ở địa phương đó. + Gv: Qua các bài tập trên, em hãy nêu ý kiến về việc sử dụng từ ngữ địa phương trong nói, viết (mặt tích cực, mặt hạn chế của từ địa phương,cách sử dụng). Hs: Từ ngữ địa phương vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực. Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau trong một nước. →Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nó. (VD: Sử dụng với đối tượng giao tiếp là người cùng địa phương hoặc người ở địa phương khác nhưng có hiểu biết về tiếng địa phương mình.) Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cách hợp lý sẽ có tác dụng tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần chú ý không nên sử dụng khi không thật cần thiết. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Sưu tầm, phân loại từ ngữ địa phương Bạc Liêu và ghi vào sổ tay của cá nhân. + Bài mới: Viết bài tập làm văn số 7: oXem lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. oTham khảo một số đề bài ở Sgk. oTham khảo một số bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (văn mẫu). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7 Ngày soạn: 10/02/2019 Tuần: 29 Ngày dạy : 04/3/2019 Tiết: 138, 139 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 Văn nghị luận I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Qua bài viết, Hs sẽ nắm rõ hơn kiến thức về các bài thơ đã được học, cụ thể là bài thơ Viếng lăng Bác. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả, ) 3. Thái độ: Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh,. ..trong quá trình làm bài. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hướng dẫn hs chuẩn bị cho tiết học. - Chuẩn bị đề kiểm tra, hướng dẫn chấm bài viết số 7. 2. Học sinh: - Ôn luyện kỹ cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Chuẩn bị theo yêu cầu hướng dẫn của giáo viên. - Tập kiểm tra. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv nhắc nhở những yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. + Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. HOẠT ĐỘNG 2 (1 p): Ghi đề bài, gọi Hs đọc lại đề, giải quyết những thắc mắc (nếu có) Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác (Viễn Phương). 8 * Dự kiến đáp án: a. Mở bài: ( 1.5 điểm) Giới thiệu khái quát về nhà thơ và nội dung bài thơ: Bài thơ thể hiện tình cảm thiêng liêng cảm động của nhà thơ đối với Bác.. b. Thân bài: (6 điểm) - Cảm xúc nhà thơ khi đứng trước lăng: + Hình ảnh hàng tre đứng quanh lăng Bác. + Giọng điệu trang trọn, cách xưng hô thân mật: con – bác. +Tình cảm mọi người với Bác: kết thành tràng hoa... - Những cảm xúc suy ngẫm của tác giả khi vào trong lăng: + Lời thơ giản dị, không khí trong lăng yên tĩnh, trang nghiêm. + Hình ảnh ẩn dụ đẹp, giàu ý nghĩa tượng trưng. + Tâm trạng, mâu thuẫn đầy xúc động của nhà thơ: Không muốn tin là Bác đã ra đi. - Cảm xúc chân thành của tác giả khi rời khỏi lăng người. + Tình cảm lưu luyến. + Ước nguyện chân thành. - Liên hệ với một số bài thơ khác viết về Bác. - Bài thơ thể hiện tình cảm của người con Nam Bộ nói riêng và cả dân tộc Việt nam nói chung thật tôn kính và thiết tha dành cho Bác – Người cha già muôn kính vàn yêu của non sông đất nước. c. Kết bài: ( 1.5 điểm) Khẳng định lại giá trị bài thơ, và nêu suy nghĩ của bản thân. * Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục rõ ràng, mạch lạc. (1,0 điểm) HOẠT ĐỘNG 3 (85 p): Yêu cầu Hs viết bài. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Xem lại cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. + Bài mới: Chuẩn bị bài Bến quê (Hướng dẫn đọc thêm): Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản dựa trên các câu hỏi hướng dẫn trong Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ***************************** 9 Ngày soạn: 10/02/2019 Tuần: 29 Ngày dạy : 03/3/2019 Tiết: 140 Hướng dẫn đọc thêm: BẾN QUÊ (Trích) - Nguyễn Minh Châu - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình uống, miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu tượng .....trong truyện. - Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh giàu tính biểu tượng. 3. Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quê hương, trân trọng giá trị cuộc sống gia đình. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước; biết trân trọng những giá trị bình dị của quê hương, gia đình,... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Sgk, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv giới thiệụ: Ai cũng có một miền quê nhưng không phải tất cả mọi người đều cảm nhận được ý của quê hương – nơi ta được sinh ra, nơi có gia đình, người thân. Truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu là những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh sự trân trọng giá trị của 10 cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (35 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (18 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm hiểu tác giả, tác phẩm, nắm được nội dung khái quát của tác phẩm. * Cách thức thực hiện: Gv: Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn I. Tìm hiểu chung Minh Châu. 1. Tác giả - Là cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại. - Trang văn của ông giàu ý vị triết lí và đa nghĩa. Gv:Trình bày hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm phẩm ? Bến quê được lấy làm tựa đề cho tập truyện cùng tên của tác giả, xuất bản năm 1985. Gv hướng dẫn đọc: giọng trầm tư, suy 3. Đọc - Tóm tắt tác phẩm ngẫm khi xúc động đượm buồn, khi ân hận xót xa. Gv: Tóm tắt tác phẩm ? Học sinh tóm tắt - Gv nhận xét. Gv:Thể loại của tác phẩm? Xác định phương thức biểu đạt của tác phẩm ? - Truyện ngắn hiện đại - Phương thức biểu đạt: Tự sự, kết hợp với miêu tả, nghị luận, biểu cảm. Gv: Truyện ngắn là tác phẩm tự sự cỡ nhỏ, với đặc điểm nổi bật, ngắn gọn tập phản ánh một vài biến cố trong giai đoạn, một lát cắt nào đó của cuộc đời nhân vật ... Nhân vật thường ít, cốt truyện đơn giản. - Đối với truyện ngắn người ta thường quan tâm tới: + Tình huống truyện. + Tâm trạng của nhân vật. + Điểm nhìn của nhân vật. Vậy điều ấy được thể hiện ở tác phẩm "Bến quê" như thế nào? Kiến thức 2: Tìm hiểu nội dung, nghệ II. Nội dung – nghệ thuật thuật của tác phẩm (20 phút) 11 Gv:Nhân vật Nhĩ trong truyện được đặt ở tình huống nào ? Hs: Cảnh ngộ éo le, ngặt nghèo của Nhĩ trong những ngày cuối đời. Gv: Xây dựng tình huống ấy, tác giả muốn thể hiện điều gì ? Hs: Tạo tình huống nghịch lí để chiêm nghiệm một triết lí về đời người, về cuộc đời, cuộc sống số phận con người chứa đựng những điều bất thường, những nghịch lí ngẫu nhiên, vượt ra ngoài dự định và ước muốn cả những hiểu biết và toan tính của con người. Gv: liên hệ với các tác phẩm khác. Qua tình huống nghịch lí ấy tính cách nhân vật Nhĩ được bộc lộ rất rõ nét ...... Gv: Tâm trạng nhân vật Nhĩ được thể hiện theo mạch cảm xúc và suy nghĩ nào ? - Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên và trong một buổi sáng đầu thu. - Những suy ngẫm của Nhĩ từ hoàn cảnh của mình mà phát hiện quy luật giống như một nghịch lí đời người. Gv: Hs đọc phần đầu của truyện. Gv: Cảnh thiên nhiên được miêu tả qua cái nhìn và cảm xúc của nhân vật Nhĩ như thế nào ? Hs: C¶nh ®îc NhÜ c¶m nhËn b»ng c¶m xóc tinh tÕ: tÊt c¶ vèn rÊt quen thuéc, gÇn gòi nhng l¹i rÊt míi mÏ víi NhÜ, tëng chõng nh lÇn ®Çu tiªn anh c¶m nhËn ®îc tÊt c¶ vÎ ®Ñp vµ sù giµu cã cña nã. Gv: Hãy đọc lại những câu văn thể hiện sự cảm nhận của Nhĩ về Liên ( vợ anh) trong truyện ? Hs: NhËn ra t×nh yªu th¬ng, sù tÇn t¶o, ®øc hi sinh thÇm lÆng cña vî . Gv: Trong những ngày cuối đời Nhĩ đã khao khát điều gì khi nhìn qua khung cửa sổ ? Hs: §îc ®Æt ch©n lªn b·i båi bªn kia s«ng. -> Chứng tỏ niềm tha thiết với cuộc sống, với vẻ đẹp bình dị và sâu xa của thiên nhiên, của quê hương. 12 Gv:Vì sao anh lại có niềm khao khát ấy ? ( Vì Nhĩ biết mình sắp phải từ giã cuộc đời -> trong anh bừng dậy niềm khao khát vô vọng ) Gv: Hãy đọc thầm đoạn đối thoại giữa Nhĩ và cậu con trai. Gv: Không thể thực hiện được điều mình muốn, Nhĩ đã nhờ cậy vào ai ( con trai ). Gv: Ở cuối truyện tác giả miêu tả chân dung và cử chỉ của Nhĩ khác thường như thế nào ? - Nhĩ: mặt mũi đỏ dựng, hai mắt long lanh ....... cố đu mình nhô người, giơ một cánh tay gầy guộc khoát khoát như ra hiệu .... Gv: Em hãy phân tích ý nghĩa của những chi tiết ấy ? => Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái vòng vèo, chùng chình trên đường đời, hướng tới giá trị đích thực, giản dị, gần gũi, bền vững. Gv: Em có nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm lý của Nguyễn Minh Châu ? Gv tiểu kết: Nhân vật Nhĩ là nhân vật trữ tình (nhà văn đã gửi gắm qua nhân vật những điều quan sát, suy ngẫm triết lí về cuộc đời và con người. Những chiêm nghiệm, triết lí được chuyển hoá vào trong đời sống nội tâm của nhân vật với diễn biến của tâm trạng dưới sự tác động của hoàn cảnh được miêu tả tinh tế và hợp lí). Gv: Từ sự phân tích trên, em hãy khái 1. Nội dung quát nội dung và nghệ thuật của tác Những suy ngẫm, trải nghiệm sâu phẩm. sắc của nhà văn về con người và cuộc Hs trả lời, Gv chốt ý, gọi Hs đọc ghi nhớ đời, thức tỉnh sự trân trọng giá trị cuộc - Sgk. sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương. 2. Nghệ thuật - Miêu tả tâm lí tinh tế. - Nhiều hình ảnh giàu tính biểu tượng. - Xây dựng tình huống truyện. - Trần thuật theo dòng tâm trạng nhân vật. Hoạt động III (4’): Luyện tập 13 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu III. Luyện tập kiến thức bài học. Gợi ý: Một số hình ảnh giàu ý nghĩa - Phương pháp dạy học: Phương pháp biểu tượng: hình ảnh bãi bồi bên kia đàm thoại, phương pháp thuyết trình. sông, bờ sông bên này bị sụt lở, chi tiết - Cách thực hiện: anh con trai sa vào đám chơi phá cờ Gv: Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng thế,...Hs phân tích tác dụng, bám sát của một số hình ảnh giàu tính biểu vào chủ đề tư tưởng của văn bản. tượng trong văn bản? Hs thảo luận theo cặp và trình bày. Gv nhận xét, chốt ý. Hoạt động IV (3’): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Gv đặt câu hỏi: Truyện để lại ấn tượng sâu sắc cho người đọc bởi cách viết mới như thế nào ? Truyện gởi gắm điều gì ? Hs: + Cái đẹp tồn tại ngay ở bến quê mình. Đó là cái đẹp giản dị nhưng trừng cửu, cái đẹp của quê hương. + Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời mỗi con người. + Trong đời có biết bao bất ngờ, con người ta "Thật khó tránh khỏi được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình ". 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật, làm phần luyện tập. + Bài mới: Chuẩn bị bài Ôn tập Tiếng Việt lớp 9 (Xem lại các kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý). IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 14 Kí duyệt tuần 29 Ngày tháng 02 năm 2019 Trần Thị Chầm 15
Tài liệu đính kèm: