Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35 - Năm học 2019-2020

doc 14 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 35 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/ 3 /2019 Tuần: 35 
 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 166, 167
 TỔNG KẾT VĂN HỌC
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: 
 - Hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học & đọc thêm trong chương 
trình NV toàn cấp THCS.
 - Hoàn thành những hiểu biết ban đầu về nền VH VN: các bộ phận VH, các 
thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng & nghệ thuật.
 2. Kĩ năng: 
 - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm VH.
 - Lập bảng thống kê, phân loại các tác phẩm văn học theo phương thức 
biểu đạt.
 3. Thái độ: GD lòng yêu mến các tác phẩm VH.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự hào về truyền thống văn học của dân tộc,...
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, bảng phụ.
 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức có liên quan, làm các bài tập ở Sgk.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài học
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Hoạt động 1: Khởi động (1 p)
 - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Nội dung: 
 Kể từ khi văn học dân gian ra đời đến nay, trải qua quá trình lịch sử lâu dài, văn học 
 Việt Nam đã đạt được những thành tựu rực rỡ, nó biểu hiện cho một dân tộc có sức 
 sống mạnh mẽ, kiên cường. Để tổng kết lại kiến thức về các tác phẩm văn học đã 
 học từ lớp 6 đến lớp 9, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Tổng kết văn học.
 Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (80 p)
 - Mục đích: Giúp Hs tìm hiểu các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam, tiến 
 trình lịch sử VHVN, nét đặc sắc nổi bật của VHVN và sơ lược về một số thể loại 
 của VHVN.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, 
 thảo luận nhóm.
 - Cách thức thực hiện:
 1 
 A. Nhìn chung về nền VH VN:
* Kiến thức 1: Tìm hiểu các bộ phận I. Các bộ phận hợp thành nền VH 
hợp thành nền VH VN VN:
GV nêu: VH VN cũng như nhiều nền 
VH khác, được tạo thành từ 2 bộ phận 
lớn: VH dân gian & VH viết.
Gv: Hãy kể tên một số tp văn học dân 
gian đã học trong chương trình ngữ văn 1. Văn học dân gian:
6,7?
Hs kể tên, Gv bổ sung.
Gv: VH dân gian được hình thành từ bao - Hình thành từ thời xa xưa, được bổ 
giờ? Tác giả của những tác phẩm đó là sung và phát triển qua các thời kì lịch sử.
ai?
Hs: Là sản phẩm của nhân dân vì không - Là sản phẩm của nhân dân (tầng lớp 
phải là tiếng nói của mỗi cá nhân nên bình dân).
VH dân gian chỉ chú ý chọn lựa những 
tiêu biểu chung cho nhân dân.
Gv: VHDG được lưu truyền theo phương - Lưu truyền theo phương thức truyền 
thức nào? miệng.
Gv lưu ý: vì truyền miệng nên thường có 
hiện tượng dị bản.
Gv: VHDG thường có vai trò ntn trong 
đời sống tinh thần?
Hs: Có vai trò: nuôi dưỡng tâm hồn, trí 
tuệ của nhân dân & là kho tàng phong 
phú cho VH viết khai thác, phát triển.
Gv nhấn mạnh: VHDG bao gồm văn học 
của nhiều dân tộc trên đất nước VN. 
VHDG nước ta vẫn tiếp tục phát triển 
trong suốt thời trung đại, khi VH viết ra 
đời & phát triển.
Gv: VH viết VN xuất hiện từ thế kỉ nào? 2. Văn học viết:
Gv: VH viết VN được viết bằng những 
thứ chữ nào? Bắt đầu từ những TK nào? 
Đặc điểm tác giả, tác phẩm của từng thời 
kì
Gv: tổng hợp qua bảng phụ
 VH chữ Hán VH chữ Nôm VH chữ Quốc ngữ
Từ TK X – nữa đầu TK Từ TK XVIII, XV, XVI, Cuối TK XVII đến cuối 
XX: XVII, XVIII, phát triển TK XIX đến nay: 
+ Thơ văn thời Lí – Trần: mạnh mẽ -> XIX, XX: những tác phẩm Muốn 
Chiếu dời đô, Nam quốc Nguyễn Trãi (Quốc âm thi làm thằng cuội, (Tản 
sơn hà, Hịch tướng sĩ. tập), Nguyễn Gia Thiều Đà) Sống chết mặc bay 
 2 
+ Thơ văn thời Lê sơ: Bình (Cung oán ngâm khúc) (Phạm Duy Tốn),...
Ngô đại cáo, thơ Lê Thành Đoàn Thị Điểm (Chinh phụ 
Tông, Nguyễn Bỉnh ngâm khúc) thơ HXH, 
Khiêm, Nguyễn Dữ, Ngô Nguyễn Khuyến, Nguyễn 
Gia văn phái, PBC, HCM. Du.
Gv: Kể tên một trong những tác giả VN 
với tác phẩm đầu tiên viết bằng tiếng 
Pháp?
Nguyễn Áo Quốc – HCM đã viết truyện 
kí bằng tiếng Pháp trên đất Pháp, Ngục 
trung nhật kí bằng tiếng Hán trên đất TQ, 
truyện thơ chữ quốc ngữ trên đất VN => 
là người đặt nền móng cho VH hiện đại 
VN.
* Kiến thức 2: Tìm hiểu tiến trình lịch II. Tiến trình lịch sử VH VN:
sử VH VN 
Gv lưu ý HS: Tìm hiểu VH VN theo trục 
thời gian, trong mối quan hệ với lịch sử 
XH, VH. Trong c.trình VH lớp 9 chúng 
ta không tìm hiểu VHDG VN. VH phát 
triển gắn bó chặt chẽ với lịch sử dân tộc 
nhưng không phải bao giờ cũng trùng 
với khích với từng thời kì lịch sử
Gv: Nhìn trên tổng thể, lịch sử VH viết Trải qua 3 thời kì lớn:
VN từ TK X -> nay có thể chia làm mấy - Từ TK X -> XIX => TK VH trung đại.
thời kì lớn? Mỗi thời kì có thể chia làm - Từ đầu TK XX -> 1945 => VH chuyển 
mấy giai đoạn nhỏ? sang thời kì hiện đại.
Gv: Nêu n.dung & tác giả xuất sắc trong - Từ sau CMT8/1945 => Nền VH của 
từng giai đoạn? thời đại mới
Hs: trả lời, Gv bổ sung. + Giai đoạn 1945-1975.
 + Giai đoạn 1975 -> nay.
* Kiến thức 3: Tìm hiểu nét đặc sắc III. Nét đặc sắc nổi bật của VH VN
nổi bật của VH VN
Gv: Nêu những đặc điểm lớn về ndung - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng.
tư tưởng của VH VN? - Tinh thần nhân đạo.
Gv nhận xét. - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
Gv tổ chức cho Hs trao đổi nhóm. - Quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật.
Gv: Tại sao tinh thần yêu nước, ý thức 
cộng đồng đã trở thành truyền thống sâu 
sắc, bền vững của dân tộc ta & trở thành 
đặc điểm hàng đầu của HS VN?
Hs trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung: Vì 
đó là truyền thống tinh thần nổi bật của 
 3 
dân tộc từ xa xưa & trở thành nổi bật của 
dân tộc từ xa xưa & trở thành c.dung tư 
tưởng đậm nét, xuyên suốt từ các thời kì 
phát triển của VH VN.
Gv Đặc điểm thứ 2 của VH VN thể hiện 
qua những n.dung, đề tài nào?
Gv: Sức sống bền bỉ, tinh thần lạc quan 
thể hiện ntn? (các tác phẩm VH trung 
đại, hiện đại).
 B. Sơ lược về một số thể loại VH
* Kiến thức 4: Tìm hiểu 1 số thể loại I. Một số thể loại VHDG
VHDG
Gv:VHDG gồm những thể loại nào? Nêu 1. Trữ tình dân gian: ca dao – dân ca
định nghĩa cho từng thể loại? 2. Tự sự dân gian:
Gv nhận xét, bổ sung. - Thần thoại
Gv: Kể tên một số tác phẩm VH DG đã - Cổ tích
học? - Truyện cười
Gv nhận xét, bổ sung. - Truyện ngụ ngôn
 - Truyện thơ
 - Sử thi
 - Vè
 3. Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, 
 kịch rối.
 4. Nghị luận dân gian: tục ngữ.
* Kiến thức 5: Tìm hiểu một số thể II. Một số thể loại Vh trung đại:
loại VH trung đại
Gv: VH trung đại thường có những thể 1. Trữ tình trung đại, thơ (Đường 
loại nào? luật, ngâm, lục bát, song thất lục bát, ca 
Gv: nhận xét, bổ sung. trù, hát nói)
 2. Tự sự trung đại:
 - Truyện ngắn chữ Hán
 - Truyện truyền kì
 - Truyện thơ Nôm
 - Kí sự
 - Túy bút
 3. Nghị luận trung đại
 - Chiếu (biểu)
 - Hịch
 - Cáo (đại cáo)
 - Luận.
Gv yc Hs đọc thuộc lòng & phân tích 
luật bằng trắc 2 bài thơ Qua đèo ngang 
& Bạn đến chơi nhà.
Gv Hd Hs tìm hiểu n.dung chính của 
từng thể loại.
 4 
 * Kiến thức 6: Tìm hiểu một số thể III. Một số thể loại VH hiện đại:
 loại VH hiện đại - Truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết).
 Gv: VH hiện đại bao gồm những thể loại - Tùy bút.
 nào? Những đặc điểm chung của các thể - Thơ hiện đại.
 loại này?
 Gv chốt ý.
 Gv nhấn mạnh: thể loại VH hiện đại hết 
 sức đa dạng, phát triển nhanh chóng vì 
 tính chất dân chủ, không bị ràng buốc 
 quá chặt chẽ vào các quy tắc, đề cao sự 
 tìm tòi, sáng tạo của ngữ văn trong nền 
 VH hiện đại.
 Hoạt động III (7 p): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Cách thực hiện: 
 Gv: Em hiểu thế nào là thể loại VH?
 Hs: Là sự thống nhất giữa một loại n.dung với một dạng hình thức văn bản & 
 phương thức chiếm lĩnh đời sống.
 Gv: Căn cứ vào đâu để phân chia thể loại VH?
 HS trình bày: căn cứ vào đặc điểm của hiện tượng đời sống được miêu tả trong tác 
 phẩm, phương thức chiếm lĩnh thực tại của tác giả, cách thức t.chức tác phẩm & lời 
 văn mà người ta phân chia ra các thể loại VH.
 Gv yêu cầu Hs liệt kê một số thể loại VHDG, VH trung đại, VH hiện đại.
 Gọi Hs đọc ghi nhớ (sgk).
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Đọc lại ngữ liệu ở Sgk; nắm được các nội dung:
 • Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam.
 • Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.
 • Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
 • Các thể loại văn học tiêu biểu.
 • Về nhà lập bảng thống kê, phân loại các tác phẩm văn học đã học theo 
 phương thức biểu đạt:Tự sự, Trữ tình, Nghị luận.
 + Bài mới: Chuẩn bị bài Bắc Sơn: Tìm hiểu về thể loại kịch; Tìm hiểu nội 
 dung và nghệ thuật ở đoạn trích kịch qua các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 5 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 **********************
 Ngày soạn: 15/ 3 /2019 Tuần: 35 
 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 168, 169
 BẮC SƠN
 (Trích hồi bốn)
 Nguyễn Huy Tưởng
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung 
đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật 
Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa 
đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
 - Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình 
huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.
 2. Kĩ năng: 
 - Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.
 - Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch nói, nghệ thuật tạo tình huống, 
phát triển mâu thuẫn và xung đột, thể hiện ngôn ngữ và hành động kịch.
 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu thể loại kịch.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có lập trường cách mạng đúng đắn.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan.
 2. Học sinh: Học bài, soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (1 p): Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung và ghi bảng
 Hoạt động 1: Khởi động (1 p)
 - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 6 
- Nội dung: 
Gv giới thiệu bài: "Bắc Sơn" là vở kịch nói đầu tiên biểu hiện thành công chủ đề 
cách mạng. Nó ca ngợi tinh thần chiến đẩu và vai trò lãnh đạo của cán bộ cách 
mạng, biểu dương tình yêu nước và chí khí chiến đấu sôi sục của nhân dân, nó nói 
lên một cách chân thực cảm động quá trình giác ngộ và đứng hẳn về phía cách 
mạng của người phụ nữ, của quần chúng. Đồng thời kịch "Bắc Sơn" đã căm thù 
vạch trần tội ác vô cùng dã man của thực đán Pháp, vạch mật lên án bọn Việt gian 
bán nước cầu vinh.
Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (83 p)
* Kiến thức 1: Tìm hiểu I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
chung về tác giả, tác phẩm 
(10 p)
- Mục tiêu: Học sinh nắm được 
những hiểu biết về tác giả và 
tác phẩm, sơ lược về thể loại 
kịch.
- Thực hiện cụ thể: Giáo viên 
hỏi, học sinh trả lời.
Gv: Dựa vào chú thích Sgk, em 1. Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng (SGK tr. 164)
hãy nêu vài nét tiêu biểu về tác 
giả Nguyễn Huy Tưởng.
Gv nhận xét và bổ sung thêm.
Gv: Em hiểu gì về thể loại 2. Kịch và các thể kịch:
kịch? - Kịch là một trong ba loại hình văn học (TS, trữ 
 tình, kịch) vừa là loại hình nghệ thuật sân khấu.
Gv: Trình bày phương thức thể - Phương thức thể hiện: bằng ngôn ngữ trực tiếp 
hiện của kịch. (đối thoại, độc thoại) và hành động nhân vật 
 (không thông qua lời người kể chuyện). Kịch 
 phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung 
 đột, thể hiện ra thành hành động kịch.
Gv: Có mấy thể kịch? -Các thể kịch:
 + Theo phương thức tổ chức và diễn xuất: kịch 
 hát, kịch thơ, kịch nói.
 + Theo nội dung: bi kịch, hài kịch, chính kịch
 + Theo độ dài: kịch dài, kịch ngắn.
Gv: Một vở kịch có cấu trúc - Cấu trúc một vở kịch:
như thế nào? + Hồi: một biến cố hay một sự kiện (mở, hạ màn)
Hs: Hồi, Lớp. + Lớp: bộ phận của hồi (nhân vật không thay 
 đổi)
 Khi nhân vật thay đổi thì kịch chuyển lớp khác.
Kiến thức 2: Hướng dẫn Hs II/ Đọc - hiểu văn bản:
tìm hiểu văn bản (70 p)
* Mục đích của hoạt động: 
 7 
Hs đọc văn bản, phân tích để 
nắm được giá trị nội dung, 
nghệ thuật của văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Gv phân vai cho Hs thể hiện 
Vb.
Cho Hs đọc lớp II, còn lại Gv 
tóm tắt.
Gv nhắc lại các khái niệm 1. Xung đột và tình huống kịch:
xung đột, hành động trong 
kịch. Gọi Hs phát hiện xung 
đột và hành động kịch trong 
các lớp kịch này.
Gv: Thuật lại diễn biến sự việc - Xung đột: Lực lượng cách mạng và kẻ thù 
và hành động kịch ở hồi bốn. (trong nội tâm: Thơm, bà cụ Phương; trong sự 
 đối đầu giữa Ngọc với Thái, Cửu; trong hoàn 
 cảnh cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, kẻ thù truy lùng 
 chiến sĩ cách mạng).
Gv: Trong các lớp kịch này, -Tình huống căng thẳng, bất ngờ: Thái, Cửu trốn 
tác giả đã xây dựng được một Ngọc lại chạy vào nhà Ngọc –Thơm, buộc Thơm 
tình huống bất ngờ, gay cấn. phải có sự lựa chọn dứt khoát và Thơm thấy rõ 
Đó là tình huống nào? bộ mặt phản động của chồng.
Gv: Tình huống ấy có tác dụng 
như thế nào trong việc thể hiện 
xung đột và phát triển hành 
động kịch?
Gv hướng dẫn Hs phân tích 2. Tâm trạng và hành động của Thơm:
tâm trạng và hành động của 
nhân vật Thơm.
(chú ý: hoàn cảnh của nhân - Hoàn cảnh: Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và 
vật, tâm trạng và thái độ của em hi sinh, mẹ bỏ đi, Ngọc dần lộ rõ bộ mặt Việt 
Thơm với chồng, hành động gian nhưng bằng số tiền thưởng, Ngọc sẵn sàng 
của cô cứu Thái, Cửu). thoả mãn nhu cầu ăn diện của vợ.
Gv: Thơm là vợ Ngọc - một 
nho lại trong bộ máy cai trị của 
Pháp. Được chồng chiều 
chuộng, cô đứng ngoài phong 
trào khi cuộc khởi nghĩa nổ ra 
– dù cha và em trai tích cực 
tham gia. Thơm quý trọng ông 
giáo Thái – cán bộ CM đến 
củng cố phong trào. Khi lực 
lượng bị đàn áp, cha và em hi 
sinh, Thơm ân hận, càng bị 
giày vò khi Ngọc làm tay sai 
 8 
dẫn Pháp về đánh úp lực 
lượng. - Sự day dứt, ân hận của Thơm: Hình ảnh người 
Gv: Nhân vật Thơm đã có biến cha (những lời cuối, trao súng cho Thơm), em 
chuyển như thế nào trong các trai hi sinh, mẹ điên luôn ám ảnh tâm trí cô.
lớp kịch này? - Sự băn khoăn, nghi ngờ đối với Ngọc ngày càng 
Gv: Ý nghĩa của sự biến tăng (đối thoại ở lớp III).
chuyển ấy? - Một tình huống bất ngờ buộc cô phải lựa chọn 
Tác giả khẳng định: Cách thái độ dứt khoát: Thái và Cửu bị Ngọc truy 
mạng không thể bị tiêu diệt, nó lùng, chạy nhầm vào chính nhà Thơm. Thơm 
vẫn có thể thức tỉnh quần phải che giấu Thái và Cửu trong buồng của 
chúng, cả với những người ở vị mình; luồn tắt rừng suốt đêm để báo tin cho quân 
trí trung gian. du kích kịp thời đối phó.
 3. Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu:
Gv: Bằng những thủ pháp nào a. Ngọc: 
tác giả đã để cho nhân vật - Nho lại, nuôi tham vọng ngoi lên để thoả mãn 
Ngọc bộc lộ bản chất của y và ham muốn địa vị, quyền lực và tiền tài.
đó là bản chất gì? -Bản chất Việt gian, truy lùng chiến sĩ cách 
 mạng; cố che giấu vợ bản chất và hành động của 
 mình bằng việc chiều chuộng vợ nhưng tâm địa 
 vẫn cứ lộ ra.
 → Tính cách nhất quán nhưng không đơn giản.
Gv: Những nét nổi rõ trong b. Thái - Cửu: nhân vật phụ, xuất hiện trong 
tính cách của Thái, của Cửu là chốc lát.
gì? -Thái: bình tĩnh, sáng suốt, củng cố được lòng tin 
 của Thơm vào cách mạng.
 -Cửu: hăng hái nhưng nóng nảy, thiếu sự chín 
 chắn; nghi ngờ Thơm, định bắn cô; cuối cùng 
 hiểu và tin cô.
Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng III/ Tổng kết:
kết (3 p) Ghi nhớ Sgk/ tr. 167.
* Mục đích của hoạt động: 
HS khái quát phần kiến thức 
vừa được tìm hiểu. 
* Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu giá trị nội dung và 
nghệ thuật của đoạn trích vở 
kịch.
Hs trả lời, Gv chốt ý và gọi Hs 
đọc phần ghi nhớ Sgk.
Hoạt động III (3 p): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
- Cách thực hiện:
 9 
 Gv: Nhận xét về nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng trong các lớp 
 kịch này (chú ý các phương diện xây dựng tình huống, tổ chức đối thoại, biểu 
 hiện tâm lí và tính cách nhân vật).
 Hs trả lời, Gv chốt ý.
 Hs: 
 * Thể hiện xung đột:
 +Đối đầu giữa Ngọc với Thái, Cửu.
 +Nội tâm Thơm: dẫn đến bước ngoặt quan trọng.
 * Xây dựng tình huống: éo le, bất ngờ, bộc lộ rõ xung đột và thúc đẩy hành 
 động kịch phát triển.
 * Ngôn ngữ đối thoại:
 +Nhịp điệu, giọng điệu phù hợp với từng đoạn của hành động kịch (lớp II).
 +Đối thoại bộc lộ rõ nội tâm, tính cách nhân vật.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Đọc lại đoạn trích kịch, nắm nội dung và nghệ thuật.
 + Bài mới: Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi:Tìm hiểu các tình huống cần 
viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi, cách viết thư (điện); Làm các bài tập luyện 
tập. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 *******************************
 Ngày soạn: 15/ 3 /2019 Tuần: 35 
 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 170
 THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 Giúp Hs:
 1. Kiến thức: Mục đích, tình huống & cách viết thư (điện) chúc mừng & thăm 
hỏi.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận ra mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 10 
 - Viết thư (điện) chúc mừng & thăm hỏi.
 - KNS: Biết nhận ra tình huống cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập & ứng dụng vào cuộc sống với những tình 
 huống cụ thể.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
 quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
 cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, tham khảo tài liệu có liên quan.
 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ (2 p): 
 a. Gv: Nhắc lại cách viết hợp đồng.
 b. Hs: Các mục trong hợp đồng:
 - Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, 
 chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng.
 - Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được 
 thống nhất.
 - Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết 
 hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1 p)
- Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Nội dung: 
Gv giới thiệu: Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như vũ bảo, tại sao lại còn 
tồn tại những bức thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi và cách viết như thế nào. Chúng ta 
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (23 phút)
Kiến thức 1: Tìm hiểu các tình huống I. Những trường hợp cần viết thư (điện) 
cần viết thư (điện) chúc mừng & chúc mừng & thăm hỏi
thăm hỏi
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs 
nhận ra các tình huống cần viết thư 
(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
* Cách thức thực hiện:
Bước 1: Gv cho Hs đọc 4 trường hợp 
cần viết (gửi) thư điện chúc mừng hoặc 
thăm hỏi trong Sgk.
Bước 2: Yêu cầu Hs dựa vào các tình 
 11 
huống đã nêu trong 4 vd, kể thêm các 
tình huống gởi thư (điện) chúc mừng 
hoặc thăm hỏi trong đời sống hằng 
ngày.
GV nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Gv nêu câu hỏi để Hs suy nghĩ, 
thảo luận, trả lời.
Gv: Gửi thư (điện) chúc mừng trong - Thăm hỏi & chia vui, biểu dương, khích lệ 
hoàn cảnh nào & để làm gì? những thành tích, sự thành đạt ... của người 
GV nhận xét: nhận.
- Có nhu cầu trao đổi thông tin & bày tỏ - Thăm hỏi chia buồn: động viên, an ủi để 
tình cảm với nhau. người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro, 
- Có những khó khăn, trở ngại nào đó khó khăn trong cuộc sống.
khiến người viết không thể đến tận nơi 
để trực tiếp nói về người nhận.
Gv: Có mấy loại thư (điện) chính? Là 
những loại nào? Mục đích của các loại 
ấy có khác nhau không? Tại sao?
Gv giáo dục KNS cho Hs: Trong đời 
sống hằng ngày, cần biết nhận ra tình 
huống cần viết thư (điện) chúc mừng 
và thăm hỏi có nội dung phù hợp.
Kiến thức 2: Tìm hiểu cách viết thư II. Cách viết thư (điện) chúc mừng & 
(điện) chúc mừng & thăm hỏi thăm hỏi
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs 
nắm rõ cách viết thư (điện) chúc mừng 
và thăm hỏi.
* Cách thức thực hiện:
Bước 1: Yêu cầu Hs đọc thầm 3 bức 
điện trong Sgk & lần lượt trả lời các câu 
hỏi sau đó.
Gv: N.dung thư (điện) chúc mừng & 
thăm hỏi giống nhau & khác nhau ntn?
Gv nhận xét:
Gv: Em có nhận xét gì về độ dài của thư 
(điện) chúc mừng & thư (điện) thăm 
hỏi?
Gv nhận xét:
Gv: Trong thư (điện) chúc mừng & thư 
(điện) thăm hỏi có điểm giống nhau & 
khác nhau?
Gv nhận xét, bổ sung.
Gv: Lời văn của thư (điện) thăm hỏi có 
điểm nào giống nhau?
Gv chốt lại một số nội dung.
 12 
Bước 2: Hướng dẫn Hs tập diễn đạt
Gv chia lớp làm 2 nhóm với 2 tình 
huống:
- N1: viết thư (điện) chúc mừng
- N2: Viết thư (điện) thăm hỏi với các 
n.dung như sau:
+ Nêu lí do gửi thư điện
+ Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc đ/v tin vui 
hoặc nỗi đau bất hạnh, điều không mong 
muốn của người nhận điện.
+ Lời chúc mừng, mong muốn
+ Lời thăm hỏi, chia buồn
GV yc HS viết theo HD
GV tổng hợp, nhận xét chung
GV yc HS đọc ghi nhớ trong sgk
Bước 3: Hướng dẫn Hs thảo luận theo - Bước 1: Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận 
nhóm để rút ra cách viết thư (điện) chúc vào chỗ trống trong mẫu.
mừng & thăm hỏi. - Bước 2: Ghi nội dung.
Gv tổng hợp, nhận xét. - Bước 3: Ghi họ tên, địa chỉ người gửi.
Gv yêu cầu Hs đọc ghi nhớ trong Sgk.
Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs vận dụng lý thuyết vào làm bài tập.
* Cách thức thực hiện:
 III. Luyện tập:
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 1 trong Bài tập 1: 
Sgk: - Họ, tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn 
Hoàn chỉnh lần lượt ba bức điện ở mục A, ấp ... xã ... huyện ... tỉnh ...
II.1 theo mẫu (Sgk/ tr.204) - N.dung: nhân dịp bạn được giải thưởng, tôi 
Hs trình bày. xin gởi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt, 
Gv nhận xét chung. đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức 
 tính kiên trì của bạn đ/v niềm đam mê học 
 tập.
 Chúc bạn luôn khỏe mạnh, hạnh phúc & 
 ngày càng học tập tốt hơn.
 - Họ, tên, địa chỉ người gửi: Nguyễn Văn C, 
 ấp ... xã ... huyện ... tỉnh ...
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 2 trong Bài tập 2: 
Sgk: a. Điện chúc mừng
Trong các tình huống đã cho (Sgk/ tr. b. Điện chúc mừng
205), tình huống nào cần viết thư (điện) c. Điện thăm hỏi
chúc mừng, tình huống nào cần viết thư d. Thư (điện) chúc mừng
(điện) thăm hỏi? e. Thư (điện) chúc mừng
Hs trả lời. Gv chốt ý.
 13 
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 3 trong Bài tập 3:
Sgk: Hs trình bày theo mẫu.
Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo 
mẫu của bưu điện (xem bài tập 1) với 
tình huống tự đề xuất.
Hs thực hiện theo yêu cầu, Gv nhận 
xét, chỉnh sửa.
Hoạt động IV (2 p): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
- Cách thực hiện:
Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bước viết thư (điện) chúc mừng & thăm hỏi.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
 học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Học bài, hoàn thành các bài tập.
 + Bài mới: Xem lại các kiến thức về văn bản (thơ, truyện) đã kiểm tra để 
 chuẩn bị Trả bài kiểm tra văn. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt tuần 35
 Ngày tháng 4 năm 2019
 Trần Thị Chầm
 14

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_35_nam_hoc_2019_2020.doc