Ngày soạn: 15/ 3 /2019 Tuần: 35 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 166, 167 TỔNG KẾT VĂN HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học & đọc thêm trong chương trình NV toàn cấp THCS. - Hoàn thành những hiểu biết ban đầu về nền VH VN: các bộ phận VH, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng & nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm VH. - Lập bảng thống kê, phân loại các tác phẩm văn học theo phương thức biểu đạt. 3. Thái độ: GD lòng yêu mến các tác phẩm VH. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự hào về truyền thống văn học của dân tộc,... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức có liên quan, làm các bài tập ở Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài học 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Kể từ khi văn học dân gian ra đời đến nay, trải qua quá trình lịch sử lâu dài, văn học Việt Nam đã đạt được những thành tựu rực rỡ, nó biểu hiện cho một dân tộc có sức sống mạnh mẽ, kiên cường. Để tổng kết lại kiến thức về các tác phẩm văn học đã học từ lớp 6 đến lớp 9, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Tổng kết văn học. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (80 p) - Mục đích: Giúp Hs tìm hiểu các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam, tiến trình lịch sử VHVN, nét đặc sắc nổi bật của VHVN và sơ lược về một số thể loại của VHVN. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. - Cách thức thực hiện: 1 A. Nhìn chung về nền VH VN: * Kiến thức 1: Tìm hiểu các bộ phận I. Các bộ phận hợp thành nền VH hợp thành nền VH VN VN: GV nêu: VH VN cũng như nhiều nền VH khác, được tạo thành từ 2 bộ phận lớn: VH dân gian & VH viết. Gv: Hãy kể tên một số tp văn học dân gian đã học trong chương trình ngữ văn 1. Văn học dân gian: 6,7? Hs kể tên, Gv bổ sung. Gv: VH dân gian được hình thành từ bao - Hình thành từ thời xa xưa, được bổ giờ? Tác giả của những tác phẩm đó là sung và phát triển qua các thời kì lịch sử. ai? Hs: Là sản phẩm của nhân dân vì không - Là sản phẩm của nhân dân (tầng lớp phải là tiếng nói của mỗi cá nhân nên bình dân). VH dân gian chỉ chú ý chọn lựa những tiêu biểu chung cho nhân dân. Gv: VHDG được lưu truyền theo phương - Lưu truyền theo phương thức truyền thức nào? miệng. Gv lưu ý: vì truyền miệng nên thường có hiện tượng dị bản. Gv: VHDG thường có vai trò ntn trong đời sống tinh thần? Hs: Có vai trò: nuôi dưỡng tâm hồn, trí tuệ của nhân dân & là kho tàng phong phú cho VH viết khai thác, phát triển. Gv nhấn mạnh: VHDG bao gồm văn học của nhiều dân tộc trên đất nước VN. VHDG nước ta vẫn tiếp tục phát triển trong suốt thời trung đại, khi VH viết ra đời & phát triển. Gv: VH viết VN xuất hiện từ thế kỉ nào? 2. Văn học viết: Gv: VH viết VN được viết bằng những thứ chữ nào? Bắt đầu từ những TK nào? Đặc điểm tác giả, tác phẩm của từng thời kì Gv: tổng hợp qua bảng phụ VH chữ Hán VH chữ Nôm VH chữ Quốc ngữ Từ TK X – nữa đầu TK Từ TK XVIII, XV, XVI, Cuối TK XVII đến cuối XX: XVII, XVIII, phát triển TK XIX đến nay: + Thơ văn thời Lí – Trần: mạnh mẽ -> XIX, XX: những tác phẩm Muốn Chiếu dời đô, Nam quốc Nguyễn Trãi (Quốc âm thi làm thằng cuội, (Tản sơn hà, Hịch tướng sĩ. tập), Nguyễn Gia Thiều Đà) Sống chết mặc bay 2 + Thơ văn thời Lê sơ: Bình (Cung oán ngâm khúc) (Phạm Duy Tốn),... Ngô đại cáo, thơ Lê Thành Đoàn Thị Điểm (Chinh phụ Tông, Nguyễn Bỉnh ngâm khúc) thơ HXH, Khiêm, Nguyễn Dữ, Ngô Nguyễn Khuyến, Nguyễn Gia văn phái, PBC, HCM. Du. Gv: Kể tên một trong những tác giả VN với tác phẩm đầu tiên viết bằng tiếng Pháp? Nguyễn Áo Quốc – HCM đã viết truyện kí bằng tiếng Pháp trên đất Pháp, Ngục trung nhật kí bằng tiếng Hán trên đất TQ, truyện thơ chữ quốc ngữ trên đất VN => là người đặt nền móng cho VH hiện đại VN. * Kiến thức 2: Tìm hiểu tiến trình lịch II. Tiến trình lịch sử VH VN: sử VH VN Gv lưu ý HS: Tìm hiểu VH VN theo trục thời gian, trong mối quan hệ với lịch sử XH, VH. Trong c.trình VH lớp 9 chúng ta không tìm hiểu VHDG VN. VH phát triển gắn bó chặt chẽ với lịch sử dân tộc nhưng không phải bao giờ cũng trùng với khích với từng thời kì lịch sử Gv: Nhìn trên tổng thể, lịch sử VH viết Trải qua 3 thời kì lớn: VN từ TK X -> nay có thể chia làm mấy - Từ TK X -> XIX => TK VH trung đại. thời kì lớn? Mỗi thời kì có thể chia làm - Từ đầu TK XX -> 1945 => VH chuyển mấy giai đoạn nhỏ? sang thời kì hiện đại. Gv: Nêu n.dung & tác giả xuất sắc trong - Từ sau CMT8/1945 => Nền VH của từng giai đoạn? thời đại mới Hs: trả lời, Gv bổ sung. + Giai đoạn 1945-1975. + Giai đoạn 1975 -> nay. * Kiến thức 3: Tìm hiểu nét đặc sắc III. Nét đặc sắc nổi bật của VH VN nổi bật của VH VN Gv: Nêu những đặc điểm lớn về ndung - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng. tư tưởng của VH VN? - Tinh thần nhân đạo. Gv nhận xét. - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. Gv tổ chức cho Hs trao đổi nhóm. - Quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật. Gv: Tại sao tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng đã trở thành truyền thống sâu sắc, bền vững của dân tộc ta & trở thành đặc điểm hàng đầu của HS VN? Hs trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung: Vì đó là truyền thống tinh thần nổi bật của 3 dân tộc từ xa xưa & trở thành nổi bật của dân tộc từ xa xưa & trở thành c.dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt từ các thời kì phát triển của VH VN. Gv Đặc điểm thứ 2 của VH VN thể hiện qua những n.dung, đề tài nào? Gv: Sức sống bền bỉ, tinh thần lạc quan thể hiện ntn? (các tác phẩm VH trung đại, hiện đại). B. Sơ lược về một số thể loại VH * Kiến thức 4: Tìm hiểu 1 số thể loại I. Một số thể loại VHDG VHDG Gv:VHDG gồm những thể loại nào? Nêu 1. Trữ tình dân gian: ca dao – dân ca định nghĩa cho từng thể loại? 2. Tự sự dân gian: Gv nhận xét, bổ sung. - Thần thoại Gv: Kể tên một số tác phẩm VH DG đã - Cổ tích học? - Truyện cười Gv nhận xét, bổ sung. - Truyện ngụ ngôn - Truyện thơ - Sử thi - Vè 3. Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, kịch rối. 4. Nghị luận dân gian: tục ngữ. * Kiến thức 5: Tìm hiểu một số thể II. Một số thể loại Vh trung đại: loại VH trung đại Gv: VH trung đại thường có những thể 1. Trữ tình trung đại, thơ (Đường loại nào? luật, ngâm, lục bát, song thất lục bát, ca Gv: nhận xét, bổ sung. trù, hát nói) 2. Tự sự trung đại: - Truyện ngắn chữ Hán - Truyện truyền kì - Truyện thơ Nôm - Kí sự - Túy bút 3. Nghị luận trung đại - Chiếu (biểu) - Hịch - Cáo (đại cáo) - Luận. Gv yc Hs đọc thuộc lòng & phân tích luật bằng trắc 2 bài thơ Qua đèo ngang & Bạn đến chơi nhà. Gv Hd Hs tìm hiểu n.dung chính của từng thể loại. 4 * Kiến thức 6: Tìm hiểu một số thể III. Một số thể loại VH hiện đại: loại VH hiện đại - Truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết). Gv: VH hiện đại bao gồm những thể loại - Tùy bút. nào? Những đặc điểm chung của các thể - Thơ hiện đại. loại này? Gv chốt ý. Gv nhấn mạnh: thể loại VH hiện đại hết sức đa dạng, phát triển nhanh chóng vì tính chất dân chủ, không bị ràng buốc quá chặt chẽ vào các quy tắc, đề cao sự tìm tòi, sáng tạo của ngữ văn trong nền VH hiện đại. Hoạt động III (7 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Gv: Em hiểu thế nào là thể loại VH? Hs: Là sự thống nhất giữa một loại n.dung với một dạng hình thức văn bản & phương thức chiếm lĩnh đời sống. Gv: Căn cứ vào đâu để phân chia thể loại VH? HS trình bày: căn cứ vào đặc điểm của hiện tượng đời sống được miêu tả trong tác phẩm, phương thức chiếm lĩnh thực tại của tác giả, cách thức t.chức tác phẩm & lời văn mà người ta phân chia ra các thể loại VH. Gv yêu cầu Hs liệt kê một số thể loại VHDG, VH trung đại, VH hiện đại. Gọi Hs đọc ghi nhớ (sgk). 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại ngữ liệu ở Sgk; nắm được các nội dung: • Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. • Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam. • Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam. • Các thể loại văn học tiêu biểu. • Về nhà lập bảng thống kê, phân loại các tác phẩm văn học đã học theo phương thức biểu đạt:Tự sự, Trữ tình, Nghị luận. + Bài mới: Chuẩn bị bài Bắc Sơn: Tìm hiểu về thể loại kịch; Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật ở đoạn trích kịch qua các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM 5 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ********************** Ngày soạn: 15/ 3 /2019 Tuần: 35 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 168, 169 BẮC SƠN (Trích hồi bốn) Nguyễn Huy Tưởng I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. 2. Kĩ năng: - Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. - Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch nói, nghệ thuật tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn và xung đột, thể hiện ngôn ngữ và hành động kịch. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu thể loại kịch. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có lập trường cách mạng đúng đắn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Học bài, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (1 p): Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung và ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. 6 - Nội dung: Gv giới thiệu bài: "Bắc Sơn" là vở kịch nói đầu tiên biểu hiện thành công chủ đề cách mạng. Nó ca ngợi tinh thần chiến đẩu và vai trò lãnh đạo của cán bộ cách mạng, biểu dương tình yêu nước và chí khí chiến đấu sôi sục của nhân dân, nó nói lên một cách chân thực cảm động quá trình giác ngộ và đứng hẳn về phía cách mạng của người phụ nữ, của quần chúng. Đồng thời kịch "Bắc Sơn" đã căm thù vạch trần tội ác vô cùng dã man của thực đán Pháp, vạch mật lên án bọn Việt gian bán nước cầu vinh. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (83 p) * Kiến thức 1: Tìm hiểu I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: chung về tác giả, tác phẩm (10 p) - Mục tiêu: Học sinh nắm được những hiểu biết về tác giả và tác phẩm, sơ lược về thể loại kịch. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên hỏi, học sinh trả lời. Gv: Dựa vào chú thích Sgk, em 1. Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng (SGK tr. 164) hãy nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Nguyễn Huy Tưởng. Gv nhận xét và bổ sung thêm. Gv: Em hiểu gì về thể loại 2. Kịch và các thể kịch: kịch? - Kịch là một trong ba loại hình văn học (TS, trữ tình, kịch) vừa là loại hình nghệ thuật sân khấu. Gv: Trình bày phương thức thể - Phương thức thể hiện: bằng ngôn ngữ trực tiếp hiện của kịch. (đối thoại, độc thoại) và hành động nhân vật (không thông qua lời người kể chuyện). Kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột, thể hiện ra thành hành động kịch. Gv: Có mấy thể kịch? -Các thể kịch: + Theo phương thức tổ chức và diễn xuất: kịch hát, kịch thơ, kịch nói. + Theo nội dung: bi kịch, hài kịch, chính kịch + Theo độ dài: kịch dài, kịch ngắn. Gv: Một vở kịch có cấu trúc - Cấu trúc một vở kịch: như thế nào? + Hồi: một biến cố hay một sự kiện (mở, hạ màn) Hs: Hồi, Lớp. + Lớp: bộ phận của hồi (nhân vật không thay đổi) Khi nhân vật thay đổi thì kịch chuyển lớp khác. Kiến thức 2: Hướng dẫn Hs II/ Đọc - hiểu văn bản: tìm hiểu văn bản (70 p) * Mục đích của hoạt động: 7 Hs đọc văn bản, phân tích để nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv phân vai cho Hs thể hiện Vb. Cho Hs đọc lớp II, còn lại Gv tóm tắt. Gv nhắc lại các khái niệm 1. Xung đột và tình huống kịch: xung đột, hành động trong kịch. Gọi Hs phát hiện xung đột và hành động kịch trong các lớp kịch này. Gv: Thuật lại diễn biến sự việc - Xung đột: Lực lượng cách mạng và kẻ thù và hành động kịch ở hồi bốn. (trong nội tâm: Thơm, bà cụ Phương; trong sự đối đầu giữa Ngọc với Thái, Cửu; trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, kẻ thù truy lùng chiến sĩ cách mạng). Gv: Trong các lớp kịch này, -Tình huống căng thẳng, bất ngờ: Thái, Cửu trốn tác giả đã xây dựng được một Ngọc lại chạy vào nhà Ngọc –Thơm, buộc Thơm tình huống bất ngờ, gay cấn. phải có sự lựa chọn dứt khoát và Thơm thấy rõ Đó là tình huống nào? bộ mặt phản động của chồng. Gv: Tình huống ấy có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện xung đột và phát triển hành động kịch? Gv hướng dẫn Hs phân tích 2. Tâm trạng và hành động của Thơm: tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm. (chú ý: hoàn cảnh của nhân - Hoàn cảnh: Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và vật, tâm trạng và thái độ của em hi sinh, mẹ bỏ đi, Ngọc dần lộ rõ bộ mặt Việt Thơm với chồng, hành động gian nhưng bằng số tiền thưởng, Ngọc sẵn sàng của cô cứu Thái, Cửu). thoả mãn nhu cầu ăn diện của vợ. Gv: Thơm là vợ Ngọc - một nho lại trong bộ máy cai trị của Pháp. Được chồng chiều chuộng, cô đứng ngoài phong trào khi cuộc khởi nghĩa nổ ra – dù cha và em trai tích cực tham gia. Thơm quý trọng ông giáo Thái – cán bộ CM đến củng cố phong trào. Khi lực lượng bị đàn áp, cha và em hi sinh, Thơm ân hận, càng bị giày vò khi Ngọc làm tay sai 8 dẫn Pháp về đánh úp lực lượng. - Sự day dứt, ân hận của Thơm: Hình ảnh người Gv: Nhân vật Thơm đã có biến cha (những lời cuối, trao súng cho Thơm), em chuyển như thế nào trong các trai hi sinh, mẹ điên luôn ám ảnh tâm trí cô. lớp kịch này? - Sự băn khoăn, nghi ngờ đối với Ngọc ngày càng Gv: Ý nghĩa của sự biến tăng (đối thoại ở lớp III). chuyển ấy? - Một tình huống bất ngờ buộc cô phải lựa chọn Tác giả khẳng định: Cách thái độ dứt khoát: Thái và Cửu bị Ngọc truy mạng không thể bị tiêu diệt, nó lùng, chạy nhầm vào chính nhà Thơm. Thơm vẫn có thể thức tỉnh quần phải che giấu Thái và Cửu trong buồng của chúng, cả với những người ở vị mình; luồn tắt rừng suốt đêm để báo tin cho quân trí trung gian. du kích kịp thời đối phó. 3. Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu: Gv: Bằng những thủ pháp nào a. Ngọc: tác giả đã để cho nhân vật - Nho lại, nuôi tham vọng ngoi lên để thoả mãn Ngọc bộc lộ bản chất của y và ham muốn địa vị, quyền lực và tiền tài. đó là bản chất gì? -Bản chất Việt gian, truy lùng chiến sĩ cách mạng; cố che giấu vợ bản chất và hành động của mình bằng việc chiều chuộng vợ nhưng tâm địa vẫn cứ lộ ra. → Tính cách nhất quán nhưng không đơn giản. Gv: Những nét nổi rõ trong b. Thái - Cửu: nhân vật phụ, xuất hiện trong tính cách của Thái, của Cửu là chốc lát. gì? -Thái: bình tĩnh, sáng suốt, củng cố được lòng tin của Thơm vào cách mạng. -Cửu: hăng hái nhưng nóng nảy, thiếu sự chín chắn; nghi ngờ Thơm, định bắn cô; cuối cùng hiểu và tin cô. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng III/ Tổng kết: kết (3 p) Ghi nhớ Sgk/ tr. 167. * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: Gv: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích vở kịch. Hs trả lời, Gv chốt ý và gọi Hs đọc phần ghi nhớ Sgk. Hoạt động III (3 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: 9 Gv: Nhận xét về nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng trong các lớp kịch này (chú ý các phương diện xây dựng tình huống, tổ chức đối thoại, biểu hiện tâm lí và tính cách nhân vật). Hs trả lời, Gv chốt ý. Hs: * Thể hiện xung đột: +Đối đầu giữa Ngọc với Thái, Cửu. +Nội tâm Thơm: dẫn đến bước ngoặt quan trọng. * Xây dựng tình huống: éo le, bất ngờ, bộc lộ rõ xung đột và thúc đẩy hành động kịch phát triển. * Ngôn ngữ đối thoại: +Nhịp điệu, giọng điệu phù hợp với từng đoạn của hành động kịch (lớp II). +Đối thoại bộc lộ rõ nội tâm, tính cách nhân vật. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại đoạn trích kịch, nắm nội dung và nghệ thuật. + Bài mới: Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi:Tìm hiểu các tình huống cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi, cách viết thư (điện); Làm các bài tập luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************* Ngày soạn: 15/ 3 /2019 Tuần: 35 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 170 THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp Hs: 1. Kiến thức: Mục đích, tình huống & cách viết thư (điện) chúc mừng & thăm hỏi. 2. Kĩ năng: - Nhận ra mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. 10 - Viết thư (điện) chúc mừng & thăm hỏi. - KNS: Biết nhận ra tình huống cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập & ứng dụng vào cuộc sống với những tình huống cụ thể. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, tham khảo tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (2 p): a. Gv: Nhắc lại cách viết hợp đồng. b. Hs: Các mục trong hợp đồng: - Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng. - Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. - Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Gv giới thiệu: Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như vũ bảo, tại sao lại còn tồn tại những bức thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi và cách viết như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (23 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu các tình huống I. Những trường hợp cần viết thư (điện) cần viết thư (điện) chúc mừng & chúc mừng & thăm hỏi thăm hỏi * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nhận ra các tình huống cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. * Cách thức thực hiện: Bước 1: Gv cho Hs đọc 4 trường hợp cần viết (gửi) thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi trong Sgk. Bước 2: Yêu cầu Hs dựa vào các tình 11 huống đã nêu trong 4 vd, kể thêm các tình huống gởi thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi trong đời sống hằng ngày. GV nhận xét, bổ sung. Bước 3: Gv nêu câu hỏi để Hs suy nghĩ, thảo luận, trả lời. Gv: Gửi thư (điện) chúc mừng trong - Thăm hỏi & chia vui, biểu dương, khích lệ hoàn cảnh nào & để làm gì? những thành tích, sự thành đạt ... của người GV nhận xét: nhận. - Có nhu cầu trao đổi thông tin & bày tỏ - Thăm hỏi chia buồn: động viên, an ủi để tình cảm với nhau. người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro, - Có những khó khăn, trở ngại nào đó khó khăn trong cuộc sống. khiến người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói về người nhận. Gv: Có mấy loại thư (điện) chính? Là những loại nào? Mục đích của các loại ấy có khác nhau không? Tại sao? Gv giáo dục KNS cho Hs: Trong đời sống hằng ngày, cần biết nhận ra tình huống cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi có nội dung phù hợp. Kiến thức 2: Tìm hiểu cách viết thư II. Cách viết thư (điện) chúc mừng & (điện) chúc mừng & thăm hỏi thăm hỏi * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm rõ cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. * Cách thức thực hiện: Bước 1: Yêu cầu Hs đọc thầm 3 bức điện trong Sgk & lần lượt trả lời các câu hỏi sau đó. Gv: N.dung thư (điện) chúc mừng & thăm hỏi giống nhau & khác nhau ntn? Gv nhận xét: Gv: Em có nhận xét gì về độ dài của thư (điện) chúc mừng & thư (điện) thăm hỏi? Gv nhận xét: Gv: Trong thư (điện) chúc mừng & thư (điện) thăm hỏi có điểm giống nhau & khác nhau? Gv nhận xét, bổ sung. Gv: Lời văn của thư (điện) thăm hỏi có điểm nào giống nhau? Gv chốt lại một số nội dung. 12 Bước 2: Hướng dẫn Hs tập diễn đạt Gv chia lớp làm 2 nhóm với 2 tình huống: - N1: viết thư (điện) chúc mừng - N2: Viết thư (điện) thăm hỏi với các n.dung như sau: + Nêu lí do gửi thư điện + Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc đ/v tin vui hoặc nỗi đau bất hạnh, điều không mong muốn của người nhận điện. + Lời chúc mừng, mong muốn + Lời thăm hỏi, chia buồn GV yc HS viết theo HD GV tổng hợp, nhận xét chung GV yc HS đọc ghi nhớ trong sgk Bước 3: Hướng dẫn Hs thảo luận theo - Bước 1: Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận nhóm để rút ra cách viết thư (điện) chúc vào chỗ trống trong mẫu. mừng & thăm hỏi. - Bước 2: Ghi nội dung. Gv tổng hợp, nhận xét. - Bước 3: Ghi họ tên, địa chỉ người gửi. Gv yêu cầu Hs đọc ghi nhớ trong Sgk. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs vận dụng lý thuyết vào làm bài tập. * Cách thức thực hiện: III. Luyện tập: Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 1 trong Bài tập 1: Sgk: - Họ, tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Hoàn chỉnh lần lượt ba bức điện ở mục A, ấp ... xã ... huyện ... tỉnh ... II.1 theo mẫu (Sgk/ tr.204) - N.dung: nhân dịp bạn được giải thưởng, tôi Hs trình bày. xin gởi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt, Gv nhận xét chung. đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì của bạn đ/v niềm đam mê học tập. Chúc bạn luôn khỏe mạnh, hạnh phúc & ngày càng học tập tốt hơn. - Họ, tên, địa chỉ người gửi: Nguyễn Văn C, ấp ... xã ... huyện ... tỉnh ... Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 2 trong Bài tập 2: Sgk: a. Điện chúc mừng Trong các tình huống đã cho (Sgk/ tr. b. Điện chúc mừng 205), tình huống nào cần viết thư (điện) c. Điện thăm hỏi chúc mừng, tình huống nào cần viết thư d. Thư (điện) chúc mừng (điện) thăm hỏi? e. Thư (điện) chúc mừng Hs trả lời. Gv chốt ý. 13 Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 3 trong Bài tập 3: Sgk: Hs trình bày theo mẫu. Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (xem bài tập 1) với tình huống tự đề xuất. Hs thực hiện theo yêu cầu, Gv nhận xét, chỉnh sửa. Hoạt động IV (2 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bước viết thư (điện) chúc mừng & thăm hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học bài, hoàn thành các bài tập. + Bài mới: Xem lại các kiến thức về văn bản (thơ, truyện) đã kiểm tra để chuẩn bị Trả bài kiểm tra văn. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 35 Ngày tháng 4 năm 2019 Trần Thị Chầm 14
Tài liệu đính kèm: