TUẦN 6
Ngày soạn: 20/9/2011
Ngày giảng:
Tiết 26
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều
2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ : Yêu quý , trân trọng và gìn giữ kiệt tác văn học của dân tộc
B. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Tiếp nhận thông tin: Hiểu biết về đại thi hào Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều
- Giao tiếp: trình bày về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du, giá trị của Truyện Kiều
- Suy nghĩ sáng tạo: Về ảnh hưởng của cuộc đời Nguyễn Du với sự nghiệp sáng tác
TUẦN 6 Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày giảng: Tiết 26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3. Thái độ : Yêu quý , trân trọng và gìn giữ kiệt tác văn học của dân tộc B. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Tiếp nhận thông tin: Hiểu biết về đại thi hào Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều - Giao tiếp: trình bày về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du, giá trị của Truyện Kiều - Suy nghĩ sáng tạo: Về ảnh hưởng của cuộc đời Nguyễn Du với sự nghiệp sáng tác C. Phương pháp, kỹ thuật dạy học/ Phương tiện dạy học - Thảo luận nhóm - Động não - Tranh ảnh về Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều D. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1 Ổn định tổ chức 9A 9 B 9C 2. Kiểm tra Hình ảnh anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ trong đoạn trích hồi 14 Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và vua tôi bán nước 3. Tổ chức các hoạt động HĐ1: Giới thiệu bài Đỉnh cao nhất của văn học trung đại Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là kiệt tác Truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du -Đại trhi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ2 Khám phá kết nối GV: Cho HS đọc phần I ? Hãy nêu những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Du -Tên , hiệu - Quê quán - Nguốn gốc xuất thân ? Thời đại Nguyễn Du sống là thời đại như thế nào. Có ảnh hưởng gì đến cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du GV cung cấp thêm: 9 tuổi mồ côi cha 12 tuôi mồ côi mẹ ở với anh là Nguyễn Khản(Làm quan trong triều Lê-Trịnh)-Sảy ra nạn kiêu binh nên Nguyễn Du phải phiêu dạt nhiều năm trên đất Bắc Truyện Kiều là quyển sách gối đầu giường của biết bao thế hệ. Người ta còn dùng nó để Vịnh kiều, lẩy Kiều, bói kiều: “Lạy tiên Thuý Kiều, lạy vua Từ Hải, lạy vãi Giác Duyên cho con một quẻ từ dòng ” ? Truyện Kiều được sáng tác dựa vào tác phẩm nào. ? Tóm tắt truyện -GV cho HS tóm tắt từng phần - HS tóm tắt, bổ sung GV thuyết trình về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật - Tác phẩm truyện được viết bằng thơ lục bát với 3260 câu thơ - Miêu tả thiên nhiên: mùa xuân Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa Mùa hạ Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông Mùa thu Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng - Miêu tả người: Kiều, Vân, Từ Hải, Tú Bà, Hoạn Thư - Tâm lí: Kiều ở lầu Ngưng Bích I. Nguyễn Du(1765 - 1820) 1. Vài nét về cuộc đời Nguyễn Du - Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên - Quê: Tiên Điền Nghi Xuân, Hà Tĩnh - Sinh trưởng trong một gia điình đại quý tộc, có nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học 2. Thời đại - Cuối TK XVIII đầu TK XIX là giai đoạn lịch sử có nhiều biến động + Chế độ PK Việt Nam khủng hoảng + Phong trào nông dân nổ ra khắp nơi, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn PK Lê - Trịnh, quét sạch 20v quân Thanh. 1802 sau khi đánh bại quân Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi, lập ra triều Nguyễn - Nguyễn Du sống phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc(1786 -1796) rồi về ở ẩn tại Hà Tĩnh (1796 - 1802) - 1802 Nguyễn Du ra làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn - 1820 được cử đi làm chánh sứ sang Trung Quốc (lần 2), chưa đi thì bị bệnh và mất tại Huế Những thay đổi lịch sử làm ông hướng ngòi bút vào hiện thực - Nguyễn Du có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú 3. Sự nghiệp - Thơ chữ Hán: 3 tập(243 bài) - Thơ Nôm: xuất sắc nhất là tác phẩm “Đoạn trường tân thanh”- Truyện Kiều; ngoài ra còn có Văn chiêu hồn(Văn tế thập loại chúng sinh) II Truyện Kiều 1. Xuất xứ Dựa theo cốt truyện: Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) 2. Tóm tắt Phần 1 Gặp gỡ và đính ước Phần 2: Gia biến và lưu lạc Phần 3: Đoàn tụ 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật - Nội dung + Giá trị hiện thực: là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo + Giá trị nhân đạo: Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người; là tiếng nói lên án, tố cáo những thế lực xấu xa; là tiếng nói khẳng định đề cao tài năng và nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người(quyền sống, tự do, tình yêu.) - Nghệ thuật + Thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao + Nghệ thuật tự sự : cách dẫn truyện, miêu tả thiên nhiên, con người(chân dung, tính cách, tâm lí) HĐ 3 Vận dụng - Củng cố: Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm - HDVN: Soạn bài Chị em Thuý Kiều ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:20/9/2011 Ngày giảng: Tiết 27 CHỊ EM THUÝ KIỀU A Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Thấy được tài năng của Nguyễn Du trong việc miêu tả nhân vật: Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Kiều, Thuý Vân bằng bút pháp ước lệ cổ điển qua đó - Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu một VB truyện trung đại - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện - Có ý thức liên hệ với văn bản để tìm hiểu nhân vật - Phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản 3. Thái độ : Yêu quý, trân trọng tác phẩm, cảm thông với số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến B – Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Giao tiếp: trao đổi về vẻ đẹp Thuý Vân và Thuý Kiều - Suy nghĩ: đánh giá vể vẻ đẹp với số phận con người C. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học/ Phương tiện dạy học - Minh hoạ bằng tranh ảnh - Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp của Chị em Thuý Kiều - Tranh ảnh minh hoạ về hình ảnh Thuý Vân – Thuý Kiều C - Tiến trình tổ chức các hoạt động 1 Ổn định tổ chức 9A /40 9 B /35 9C /34 2. Kiểm tra Cuộc đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du Kể tóm tắt Truyện Kiều 3. Tổ chức các hoạt động HĐ1: Khởi động Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc, hai chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức là chân dung hai người con gái họ Vương- Chị em Thuý Kiều GV cho học sinh xem tranh vẽ chân dung chị em Thuý Kiều Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ2 Khám phá và kết nối GV cho học sinh đọc văn bản ? Có thể chia đoạn trích thành mấy phần.Nội dung từng phần ? Nêu nội dung của 4 câu thơ đầu Gợi ý: hai ả tố nga là gì Mai cốt cách, tuyết tinh thần ? Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười ?Vẻ đẹp Thuý Vân được miêu tả như thế nào - Trang trong là gì - Tác giả đã dùng biện pháp gì để miêu tả Thuý Vân Nhân xét gì về số phận nhân vật qua việc miêu tả chân dung ? Vẻ đẹp nhân vật Thuý Kiều được miêu tả như thế nào? Ngoài vẻ đẹp Thuý Kiều còn có những tài gì? ? Nhận xét gì về cung đàn mà Kiều tự sáng tác. ? Nhận xét gì về dụng ý miêu tả của Nguyễn Du khi miêu tả Thuý Vân trước Thuý Kiều ? Cảm hứng nhân đạo trong việc miêu tả hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân GV cho HS đọc ghi nhớ SGK I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích 3.Bố cục - 4 câu thơ đầu: giới thiệu khái quát về 2 chị em Kiều - 4 câu thơ tiếp: Vẻ đẹp nhân vật Thuý Vân - 12 câu thơ tiếp: Gợi tả vẻ đẹp nhân vật Thuý Kiều - 4 câu thơ cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em II. Tìm hiểu văn bản 1. Bốn câu thơ đầu - Hai ả tố nga: 2 người đẹp - Mai cốt cách, tuyết tinh thần: Nt ước lệ để gợi tả vẻ đẹp duyên dáng thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ - Cả hai chị em đều có vẻ đẹp toàn diện (mười phân vẹn mười), nhưng mỗi người một vẻ khác nhau (mỗi người một vẻ) 2. Bốn câu thơ tiếp theo - Câu thơ mở đầu: vừa giới thiệu khái đặc điểm của Thuý Vân: vẻ đẹp cao sang quý phái - Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang, hoa cười, ngọc thốt, mây thua nước tóc. tuyết nhường màu da => Nt ước lệ để nói khuôn mặt đầy đặn, tròn trịa, lông mày sắc nét đậm như con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc nhẹ như mây, làn da trắng như tuyết. Gợi vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái của Thuý Vân - Vẻ đẹp của Thuý Vân là chân dung mang tính cách số phận: vẻ đẹp tạo ra sự hài hoà với cảnh vật xung quanh. Nó bào trước nàng sẽ có số phận bình lặng suôn sẻ 3. Mười hai câu thơ tiếp theo - Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật: Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn - Tác giả cũng sử dụng nghệ thuật ước lệ + Đôi mắt như nước mùa thu + Nét lông mày như núi mùa xuân + Nụ cười tươi thắm khiến hoa phải ghen + Mái tóc mượt mà khiến liễu phải hờn Gợi tả vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân(Tác giả tập trung vào đôi mắt) - Về tài: Cầm , thi... Cái tài của nàng đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến. Đặc biệt là tài đàn là sở trường là năng khiếu - Cung đàn “Bạc mệnh” Ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm * Vẻ đẹp của Thuý Kiều là sự kết hợp của Tài- Sắc - Tình - Miêu tả Thuý Vân trước làm nền để làm nổi bật lên bức chân dung Thuý Kiều Thủ pháp đòn bẩy. - Chân dung Thuý Kiều cũng là chân dung mang tính cách số phận: Vẻ đẹp của Thuý Kiều làm cho tạo hoá phải ghen, phải hờn Số phận của nàng sẽ éo le, đau khổ 4. Cảm hứng nhân đạo Đề cao ca ngợi vẻ đẹp con người, vẻ đẹp toàn diện Thể hiện sự lí tưởng hoá con người HĐ3 Vận dụng - Củng cố: Vẻ đẹp Thuý Kiều và số phận nhân vật - HDVN: Soạn : Cảnh ngày xuân ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :20/9/2010 Ngày giảng : Tiết 28 CẢNH NGÀY XUÂN A- Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : HS nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp tả, gợi, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình để tả một ngày cuối xuân với những đặc điểm riêng. Qua cảnh vật phần nào nói lên tâm trạng nhân vật. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng, quan sát, tưởng tượng trong khi làm văn miêu tả, phân tích hình ảnh giàu chất tạo hình để tả cảnh thiên nhiên. - Cảm nhận tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong doạn trích - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ : Thấy được tài năng của Nguyễn Du trong cách miêu tả B – Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Giao tiếp: trao đổi về vẻ đẹp mùa xuân, lễ hội - Suy nghĩ: đánh giá vể vẻ đẹp của cảnh thiên với số phận con người C. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học/ Phương tiện dạy học - Minh hoạ bằng tranh ảnh - Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp của mùa xuân - Tranh ảnh minh hoạ về cảnh ngày xuân, hình ảnh Thuý Vân – Thuý Kiều C - Tiến trình tổ chức các hoạt động 1 Ổn định tổ chức 9A /40 9 B /35 9C /34 2. Kiểm tra Đọc thuộc lòng đoạn trích Chân dung Thuý Kiều 3. Bài mới HĐ1 KĐ: Nguyễn Du không chỉ là một bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả người mà còn tài năng trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên. Sau bức chân dung chị em Thuý Kiều là bức tranh mùa xuân tháng 3 tuyệt vời Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ2 Khám phá và kết nối GV cho HS đọc ? Vị trí của đoạn trích ? Đoạn trích có thể dược chia ra làm mấy phần? Nội dung từng phần ?Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân - Không gian, thời gian - Cảnh vật - Màu sắc Cảm nhận của em qua cách miêu tả của Nguyễn Du ? Khung cảnh Lễ– hội được miêu tả như thế nào GV gợi ý: Hoạt động, không khí của hạot động Cảm nhận của em về khung cảnh lễ hội? ?Cảnh vật, không khí lễ hội lúc chị em Kiều ra về Gv :Cái nao nao tâm trạng của con người trước cảnh vật. Tình cảm của con người cũng như sự uốn lượn của dòng nước lúc vui lúc buồn, lúc trôi chảy vô định không biết đâu là bến bờ Sẽ gặp mộ Đạm Tiên Sẽ gặp chàng Kim Tổng kết Gv viên tóm lược về cách sử dụng từ ngữ. Cho HS đọc ghi nhớ I.Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích - Vị trí : Sau đoạn trích Chị em Thuý Kiều 3. Bố cục - Phần 1(4 câu thơ đầu): Khung cảnh ngày xuân - Phần 2(8 câu thơ tiếp) Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Phần3(6 câu thơ cuối): Cảnh chị em Kiều du xuân trở về II- Tìm hiểu đoạn trích 1. Bốn câu thơ đầu - Không gian và thời gian: Ngày xuân thấm thoắt trôi mau, tiết trời đã sang tháng 3 - Cảnh vât: + Thảm cỏ xanh tươi trải rộng tới chân trời làm nền cho bức tranh xuân + Điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng Màu sắc hài hoà gợi vẻ đẹp mới mẻ tinh khôi giàu sức sống. Chữ điểm làm cho cảnh vật sống động chứ không tĩnh lặng 2. Tám câu thơ tiếp theo - Hoạt động: + Lễ Tảo mộ: viếng mộ, quét tước phần mộ + Hội đạp thanh: Đi chơi xuân - Không khí lễ hội: + Danh từ: yến anh, tài tử, giai nhân Gợi sự đông vui + Động từ: sắm sửa, dập dìu Gợi sự rộn ràng náo nhiệt + Tính từ: Gần xa, nô nức, Tâm trạng vui tươi, rộn ràng của người tham gia lễ hội * Lễ hội mùa xuân tấp nập, nhộn nhịp. Đay là lễ hội xa xưa có sắm sửa quần áo đi vui hội đạp thanh, rắc những thoi vàng vó đốt tiền giấy tưởng nhớ người đã khuất Hoài vọng quá khứ, ước vọng về tương lai 3. Sáu câu thơ cuối - Không khí lễ hội vẫn còn nhưng lặng dần, nhạt dần: + Mặt trời từ từ ngả về tây + Bước chân người thơ thẩn - Từ láy: “tà tà”, “thanh thanh”, “nao nao” .. không chỉ biểu đạt sắc thái của cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng. Cảm giác xao xuyến bâng khuâng của một ngày xuân dan còn mà có sự linh cảm về một điều sắp xảy ra đã xuất hiện HĐ3 Vận dụng - Củng cố: Nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du: Trong cảnh có tình - HDVN: Soạn bài Thuật ngữ ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :20/9/2011 Ngày giảng : Tiết 29 THUẬT NGỮ A- Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : HS nắm được khái niệm thuật ngữ. Phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông thường khác. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong khi nói viết. 3. Thái độ : Tích cực sử dụng thuật ngữ đúng với hoàn cảnh giao tiếp B – Kĩ năng sống được giáo dục - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về đặc điểm vai trò và cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. - Ra quyết định: lựa chọn lựa chọn , sử dụng thuật ngữ phù hợp với đặc điểm giao tiếp. C- Phương pháp/Kỹ thuật dạy học – Phương tiện dạy học - Thực hành có hướng dẫn: luyện tập sử dụng thuật ngữ trong tạo lập câu/đoạn/ bài văn theo tình huống giao tiếp cụ thể. - Phân tích tình huống: để hiểu đặc điểm, vai trò, cách sử dụng thuật ngữ Tiếng Việt. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rýt ra những bài học thiết thực về sử dụng thuật ngữ. D. Tổ chức các hoạt động 1. Ổn định tổ chức 9A /40 9B /35 9C /34 2. Kiểm tra: Sự phát triển từ vựng theo hướng nào Làm bài tập 2, 3 3. Bài mới HĐ1 Khởi động Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ2Khám phá và kết nối GV cho HS phân biệt 2 cách giải thích nghĩa của từ “Nước” Cách 1? Cách 2? GV cho HS đọc I – và trả lời các câu hỏi HS trả lời Bổ sung , sửa chữa GV cho HS đọc ghi nhớ Tìm hiểu các đặc điểm của thuật ngữ GV cho HS làm các bài tập 1,2 phần II HS thảo luận trả lời Em rút ra kết luận gì về đặc điểm của thuật ngữ Tổng kết GV cho HS đọc ghi nhớ SGK (88 -89) HĐ3 Luyện tập GV cho học sịnh làm các bài tập theo nhóm Nhóm 1 1 -3 Nhóm 2 4 – 6 Nhóm 3 7 - 9 Nhóm 4 10 -12 BT2 Điểm tựa trong vật lí Điểm cố định của đòn bảy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản BT3 GV cho HS đọc kĩ bài tập Từ nào được dùng như một thuật ngữ, từ nào được dùng với nghĩa thông thường I Thuật ngữ là gì 1. So sánh 2 cách giải thích về nghĩa của từ muối, nước * Từ “Nước” - Cách 1: Dừng lại ở đặc tính bên ngoài . Trên cơ sở kinh nghiện có tính chất cảm tính Cách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường - Cách 2: Thể hiện được đặc tính bên trongcủa sự vật (cấu tạo, quan hệ giữa các yếu tố đó) Qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học Cách giải thích nghĩa của thuật ngữ 2 Xét các câu sau a, Thạch nhũ - Địa Lí Ba – dơ - Hoá Học ẩn dụ - Văn Học Phân số thập phân – Toán Học b, Loại văn bản khoa học, công nghệ là chủ yếu 3. Ghi nhớ Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ II - Đặc điểm của thuật ngữ 1 Xét các ví dụ BT 1 Không còn nghĩa nào khác BT 2 Muối trong “gừng cay muối mặn” có sắc thái biểu cảm : Chỉ tình cảm sâu đậm của con người ó là kỉ niệm thời hàn vi, gian khổ, người cùng cảnh ngộ từmg gắn bó cưu mang, giúp đỡ nhau). 2. Nhận xét - Thuật ngữ chỉ biểu thị khái niệm - Thuật ngữ không có tính biểu cảm III Luyện tập Bài 1 Nhóm 1: Lực, xâm thực, (Xói mòn), hiện tượng hoá học Nhóm 2: Trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn Nhóm 3: lưu lượng, trọng lực, khí áp Nhóm 4: Đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực Bài 2 - Điểm tựa không được dùng như một thuật ngữ - Dùng với nghĩa là làm chỗ dựa chính , Nơi gửi gắm niềm tin hi vọng Bài 3 a, Hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ b, Hôn hợp được dùng với nghĩa thông thường 4 H Đ4 Vận dụng - Củng cố: Thuật ngữ là gì. Đặc điểm của thuật ngữ - HDVN: Làm bài tập 4,5 ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 20/9/2011 Ngày giảng : Tiết 30 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A - Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : Ôn tập củng cố về văn bản thuyết minh 2. Kĩ năng : Đánh giá ưu nhược của bài viết cụ thể về các mặt: kiểu bài, nội dung, sự kết hợp các biện pháp nghệ thuật, miêu tả một cách hợp lý. 3. Thái độ : Nghiêm túc sửa chữa lỗi B - Chuẩn bị - Thầy: Chấm bài, trả bài - Trò: C - Tổ chức các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức 9A /40 9 B /35 9C /34 2. Kiểm tra: 3. Bài mới I/ Chữa bài * Giới thiệu chung về ngôi trường * Giới thiệu chi tiết về trường - Quá trình hình thành + Lịch sử thành lập + Vị trí địa lí - Cơ sở vật chất + Diện tích + Các phòng, ban - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh + Cán bộ + Giáo viên + Học sinh - Phong trào hoạt động, thành tích nổi bật + Phong trào + Thành tích(Thầy trò) * Suy nghĩ của em về mái trường II/ Nhận xét: GV nhận xét khái quát. - Kiểu bài : - Nội dung: - Phương pháp : III/ Đánh giá kết quả: IV/ HS đọc - Bình: - Đọc 2 bài khá - giỏi : - Đọc một bài trung bình. - Đọc một bài yếu. V - HS trao đổi bài - rút kinh nghiệm. - Củng cố: - HDVN: Soạn trước bài Mã Giám Sinh mua Kiều
Tài liệu đính kèm: