Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 105: Các thành phần chính của câu

Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 105: Các thành phần chính của câu

Tiết 105. Bài 24:

 Các thành phần chính của câu

A. Mục tiêu cần đạt

- Học sinh nắm được các thành phần chính của câu.

- Có ý thức đặt câu đầy đủ các thành phần chính.

B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập.

- HS: Chuẩn bị bài.

C. Các hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

H. Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? Tìm 1 câu có sử dụng hoán dụ và phân tích tác dụng?

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 105: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 
Giảng: 
Tiết 105. Bài 24:
 Các thành phần chính của câu
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm được các thành phần chính của câu.
- Có ý thức đặt câu đầy đủ các thành phần chính.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài.
C. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H. Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? Tìm 1 câu có sử dụng hoán dụ và phân tích tác dụng?
* Hoạt động 1:
GV đưa ra bài tập:
 Sáng nay, chúng em/ đi lao động.
 Cn vn
H. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu trên?
- GV: Trong câu chủ ngữ và vị ngữ là các thành phần chính của câu. Vậy thành phần chính, thành phần phụ là gì? Cách tìm thành phần chính, thành phần phụ ntn?.
* Hoạt động 2:
- Học sinh đọc bài tập
H. Nhắc lại tên các thành phần câu đã học ở bậc tiểu học?
- HS đọc bài tập 2 (SGK- 92)
H. Tìm các thành phần câu trong câu trên? Thử bỏ lần lượt từng thành phần câu đi, thì câu đó sẽ ra sao?
H. Thử bỏ trạng ngữ trong câu trên, có ảnh hưởng đến nghĩa của câu không?
H. Hãy rút ra nhận xét về sự có mặt, vắng mặt của các thành phần trong câu?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
- HS đọc lại bài tập phần I:
- Nêu yêu cầu.
H. VN kết hợp với từ nào đứng trước? Từ đó thuộc từ loại nào?
- HS đọc BT a, b, c.
- Nêu yêu cầu.
H. Tìm VN của 3 câu trên? Cho biết những VN đó có cấu tạo ntn?
H. Hãy đặt câu hỏi để trả lời cho VN?
H. Qua phân tích bài tập em rút ra nhận xét gì về thành phần VN của câu?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
- HS đọc lại BTa, b, c (Phần II).
- Nêu yêu cầu BT.
H. Tìm CN của 3 câu trên?
H. Các câu trên có mấy CN?
H. Trong CN của tất cả các câu đã phân tích (PI, II, III) Cho biết các CN đó thuộc từ loại nào?
H. Qua phân tích bài tập, em rút ra kết luận gì về thành phần CN của câu?
- HS đọc ghi nhớ.
H. Nội dung chính cần khắc sâu trong bài học là gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc bài tập 1.
- Nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc BT
- Nêu yêu cầu.
- HS làm độc lập
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại.
H. Chỉ ra CN trong các câu em vừa đặt? Cho biết CN đó trả lời cho những câu hỏi nào?
- HS làm BT
- Nhận xét
- GV chốt kiến thức.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Bài tập :
a. Phân tích ngữ liệu:
- Chẳng bao lâu -> Trạng ngữ (Bỏ được). 
- Tôi -> CN (Bỏ đi ta không hiểu hành động, tính chất nói đến là của ai.)
- đã trở thành -> VN (Bỏ đi ta không hiểu nhân vật được nói đến trong câu có những hành động, tính chất nào.)
b. Nhận xét
- Thành phần chính có mặt để cấu tạo câu hoàn chỉnh.
2. Ghi nhớ 1:
 (SGK- 92)
II. Vị ngữ:
1. Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:
- Vị ngữ kết hợp với "đã" (Phó từ)
* BT a: VN là hai cụm động từ.
* BT b: VN là một cụm động từ và ba tính từ.
* BT c: VN là một cụm DT (câu 1), cụm ĐT (câu 2).
b. Nhận xét:
- VN trả lời cho câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
- Cấu tạo là một, hai cụm ĐT, TT
2. Ghi nhớ 2:
 (SGK- 93)
III. Chủ ngữ: 
1. Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:
- Chủ ngữ: tôi, chợ Năm Căn cây tre, 
(1 CN),
 Tre, nứa, trúc, mai, vầu.(Nhiều CN)
b. Nhận xét:
 - CN trả lời cho câu hỏi: ai? Cái gì?
- CN là đại từ, danh từ.
2. Ghi nhớ 3:
 (SGK- 93)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
* Yêu cầu: XĐịnh CN, VN, xét cấu tạo của chúng?
- Câu 1: Tôi ( CN đại từ)
 đã trở thành(VN, cụm ĐT)
- Câu 2: Đôi càng tôi ( CN - Cụm DT)
 Mẫm bóng ( VN, TT)
- Câu 3: Những cái vuốt ở khôe, ở chân (CN- cụm DT)
 Cứ cúng dần và nhọn hoắt (VN- 2 cụm TT)
- Câu 4: Tôi (CN- Đại từ)
 Co cẳng đạp(VN- 2 cụm ĐT)
- Câu 5: Những ngọn cỏ (CN - cụm DT)
 gẫy rạp.(VN- cụm ĐT)
2. Bài tập 2, 3:
 Đặt câu theo các yêu cầu:
a. Một câu có VN trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
 Gợi ý: Kể về một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b. Một câu có VN trả lời cho câu hỏi ntn?
 Gợi ý: Tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của bạn em.
c. Một câu có VN trả lời cho câu hỏi : Là gì?
 Gợi ý: Để giới thiệu nhân vật.
4. Củng cố
- Giáo viên hệ thống bài giảng
5. HDH
Học 3 ghi nhớ
- Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 5 chữ”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 105 cac thanh phan chinh cua cau.doc