Tiết 57. Bài 13: CHỈ TỪ
A: Mục tiêu cần đạt:
- H/s hiểu được chỉ từ là gì, ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. Biết cách dùng chỉ từkhi nói, viết.
- Luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu khi nói, viết phù hợp.
- Giáo dục h/s lòng yêu mến ngôn ngữ Tiếng Việt.
B: Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án+ Bảng phụ.
- Trò: sgk + Vở ghi + CBị bài.
C: Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
H. Số từ là gì? Phân biệt số từ và lượng từ? Đặt câu có số từ ?
* Định hướng: Câu 1: Số từ là những từ chỉ SLượng sự vật: Đứng trước DT.
Thứ tự sự vật : Đứng sau DT.
Câu 2: Lượng từ là những từ lượng ít hay nhiều ( Chỉ lượng không chính xác)
+ Lượng từ chia thành 2 nhóm : - Nhóm có ý nghĩa chỉ toàn thể .
- Nhóm có ý nghĩa tập hợp, phối hợp.
VD : Tất cả những cái xe đạp ấy em rất thích.
Ngày soạn: 11.12.2006 Ngày giảng: Tiết 57. Bài 13: Chỉ từ A: Mục tiêu cần đạt: - H/s hiểu được chỉ từ là gì, ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. Biết cách dùng chỉ từkhi nói, viết. - Luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu khi nói, viết phù hợp. - Giáo dục h/s lòng yêu mến ngôn ngữ Tiếng Việt. B: Chuẩn bị: Thầy: Giáo án+ Bảng phụ. Trò: sgk + Vở ghi + CBị bài. C: Các hoạt động dạy và học: ổn định tổ chức. Kiểm tra H. Số từ là gì? Phân biệt số từ và lượng từ? Đặt câu có số từ ? * Định hướng: Câu 1: Số từ là những từ chỉ " SLượng sự vật: Đứng trước DT. (Thứ tự sự vật : Đứng sau DT. Câu 2: Lượng từ là những từ lượng ít hay nhiều ( Chỉ lượng không chính xác) + Lượng từ chia thành 2 nhóm : - Nhóm có ý nghĩa chỉ toàn thể . - Nhóm có ý nghĩa tập hợp, phối hợp. VD : Tất cả những cái xe đạp ấy em rất thích. 3.Bài mới : * Hoạt động 1: Trong ngôn ngữ TV có những từ nêu nhân vật, có từ chỉ số lượng sự vật, có những từ định vị sự vật trong không gian nhằm tách sự vật này với sự vật khác. Những từ ấy cụ thể là từ nào. Bài học hôm nay giúp ta hiểu điều đó. * Hoạt động 2: - GV treo bảng phụ. - HS đọc bài tập. H. Những từ : ấy, kia, nọ trong đoạn văn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? H. Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? (DT) - HS đọc bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. H. Hãy so sánh ý nghĩa của các cặp từ sau. H. Nghĩa của các cụm từ có thêm từ : nọ, ấy, kia bổ sung ý nghĩa về cái gì? H. Theo em việc thêm các từ: ấy, đó, nọ, kia vào cụm từ có gì khác so với những cụm từ không có những từ đó? HS đọc B.tập 3. Nêu yêu cầu bài tập. H. So sánh 2 cặp từ sau xem chúng giống và khác nhau ở chỗ nào? Viên quan ấy – hồi ấy. Nhà nọ - Đem nọ. ( TLuận nhóm bàn : 1 phút) - Gv: Những từ dùng để trỏ sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian gọi là chỉ từ. H. Vậy chỉ từ là gì? - H/s đọc ghi nhớ H. Nội dung kiến thức của phần ghi nhớ là gì?. - Gv: Chỉ từ. Chương trình cũ gọi là đại từ chỉ định. - HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu. H. Từ 2 bài tập ở phần 1 hãy cho biết chỉ từ đảm nhiệm cức vụ gì? H. Tìm các chỉ từ và xác định chức vụ của chúng trong câu? H. Em có nhận xét gì về hoạt động của chỉ từ trong câu? (ý nghĩa và chức vụ gì trong câu?) - H/s đọc ghi nhớ : Lưu ý ND. Gv: Khắc sâu : Chủ yếu chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT. Có thể kết hợp với ĐT " cụm ĐT. VD: Anh ấy đã đến đó rồi. * Hoạt động 3: - H/s đọc B.tập " XĐ yêu cầu. ( TLuận nhóm: 1,2 " ý a) 3,4 " ý b. 5,6 " ý c. Phần d " về nhà làm. - Đọc B.tập " XĐ yêu cầu. - Đọc B.tập 3 " XĐ yêu cầu 3. - HS thảo luận nhóm bàn - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận. I. Chỉ từ là gì? 1. Bài tập 1: a. Phân tích ngữ liệu: Từ in đậm Bổ xung ý nghĩa - Nọ " Ông vua - ấy " Viên quan - Kia " Làng - Nọ " Nhà b. Nhận xét: Các từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại danh từ. 2. B.tập 2: a. Phân tích ngữ liệu: + Ông vua - ông vua nọ.-> Trỏ vào sự vật + Viên quan – Viên quan ấy -> Trỏ vào sự vật + Nhà - Nhà nọ -> Xác định vị trí của sự vật. + Làng- Làng kia -> Xác định vị trí của sự vật. b. Nhận xét: - Các từ: ấy, kia, nọ thêm vào các DT làm cho DT được xác định cụ thể hơn về vị trí không gian và thời gian. 3. B.tập 3: a. Phân tích ngữ liệu: So sánh: Viên quan ấy – Hồi ấy. Nhà nọ - Đêm nọ. + Giống: Cùng định vị sự vật. + Khác: - Viên quan ấy, nhà nọ " định vị về không gian. - Hồi ấy, đêm nọ " Định vị về thời gian. b. Nhận xét: 4. Ghi nhớ ( sgk) II. Hoạt động của chỉ từ trong ccâu : 1. Bài tập 1: a. Phân tích ngữ liệu: - ấy, kia, nọ, " Làm phụ ngữ sau của DT. b. Nhận xét: 2. Bài tập 2: a. Phân tích ngữ liệu: Các chỉ từ: Đó (a) " Chủ ngữ. Đấy (b) -> Trạng ngữ. b. Nhận xét: Chỉ từ hoạt động trong câu như 1 DT: làm chủ ngữ, phụ ngữ, trạng ngữ 3. Ghi nhớ ( sgk - 138) - ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ trong câu. III. Luyện tập: B.tập 1: - Tìm chỉ từ, xác định ý nghĩa, chức vụ của chỉ từ? Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ a. ấy Định vị s.vật trong không gian . Phụ Ngữ b. đấy, đây Định vị s.vật trong không gian . Phụ Ngữ. Ngữ c. Nay Định vị s.vật trong không gian . Trạng Ngữ d. Đó Định vị s.vật trong không gian . Trạng Ngữ 2. B.tập 2: - Thay cụm từ bằng chỉ từ thích hợp, lý do thay. a. Đến chân núi sóc -> Đén đấy (đó) b. Làng bị lửa thiêu cháy -> làng ấy. " Thay như vậy để tránh lặp từ. 3. B.tập 3: Thay chỉ từ bằng những từ hoặc cụm từ. Nhận xét tác dụng của cụm từ? - Không thay được " Chỉ từ có vai trò rất quan trọng chủ thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên gọi, người đọc người nghe định vị được các sự vật, Đặc điểm ấy trong chuyện hay trong dòng thời gian vô tận. 4. Củng cố: Định nghĩa chỉ từ. ý nghĩa, chức vụ của chỉ từ trong câu. 5. HDH: Về học bài. Cbị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
Tài liệu đính kèm: