Tiết 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
MỤC TIU: Gip học sinh
- Nắm lại kiến thức về truyện Trung đại.
- Biết mức độ đạt được và những sai sót trong bài kiểm tra, tự sủa những lỗi đ mắc phải để làm bài sau tốt hơn.
Chuẩn bị: GV chấm bài, tổng hợp điểm, tổng hợp ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh.
TIẾN TRÌNH LN LỚP:
A.Ổn định- kiểm tra: Hỏi trong giờ.
B.Trả bi:
1/ Đáp án:
Ngày soạn: 15-11-2009 Tiết 56: Trả bài kiểm tra văn Tiết 57,58: Bếp lửa, Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Tiết 59: Ánh trăng Tiết 60: Tổng kết về từ vựng ( Luyện tập tổng hợp) Tiết 60: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận Tuần 12 BÀI 12 Tiết 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN MỤC TIÊU: Giúp học sinh Nắm lại kiến thức về truyện Trung đại. Biết mức độ đạt được và những sai sĩt trong bài kiểm tra, tự sủa những lỗi đã mắc phải để làm bài sau tốt hơn. Chuẩn bị: GV chấm bài, tổng hợp điểm, tổng hợp ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A.Ổn định- kiểm tra: Hỏi trong giờ. B.Trả bài: 1/ Đáp án: Đề 1: I. Trắc nghiệm(3 đ): Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng B C C B A D II. Tự luận (7 đ): Câu 1(3 đ): SGK NV 9 tập1- trang 77-78. Câu 2(4 đ): + Chép thuộc lịng đoạn trích Cảnh ngày xuân (trích Truyện Kiều- Nguyễn Du). +Cảm nhận: -Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về trong cảnh chiều xuân rất đẹp nhưng thống buồn, cảnh cĩ ánh nắng chiều tà, cĩ bĩng tơ liễu thướt tha, cĩ nước chảy trong veo,cĩ bĩng người bâng khuâng xao xuyến, bịn rịn. Thiên nhiên như quấn quýt, gần gũi với con người. -Các từ láy () cĩ giá trị gợi tả trong đoạn trích vừa miêu tả cảnh chiều xuân vừa bộc lộ tâm trạng xao xuyến bịn rịn của nhân vật Đề II: I. Trắc nghiệm(3 đ): Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng A D A B C D II. Tự luận (7 đ): Câu 1(3 đ): SGK NV 9 tập1- trang 112. Câu 2(4 đ): +Chép thuộc lịng 8 câu thơ cuối đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích(trích Truyện Kiều- Nguyễn Du) +Cảm nhận: -Nỗi buồn tuyệt vọng của Thúy kiều, khi nàng sống ở lầu Ngưng Bích như một cơ gái cấm cung. Đĩ là: Buồn nhớ quê hương, gia đình. Buồn đau thân phận, Buồn vì cơ đơn vơ vọng, Buồn vì khiếp sợ hãi hùng Cảnh vật được miêu tả từ xa đến gần, từ nhạt đến đậm diễn tả nỗi buồn càng lúc càng tăng. Mỗi nét cảnh vật trước lầu Ngưng Bích đều gợi cho Thúy Kiều một nỗi buồn khác nhau. Điệp ngữ kết hợp với cách sử dụng từ láy() tài tình đã diễn tả một nét chân thực tâm trạng Thúy Kiều. Đoạn thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc. 2. Nhận xét: -Thực hiện đúng yêu cầu của đề. Hầu hết làm phần trắc nghiệm đúng.Phần tự luận cĩ nhiều bài làm đạt điểm cao: Thùy Trang, Thu Hoa, Thu Hải (lớp 9/1); Thanh Thuyền (lớp 9/2). -Tồn tại: cĩ một số bài bàm hời hợt, cẩu thả đọc khơng được, nhớp. Nội dung phần tự luận sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả: 3. Hướng dẫn học sinh tự chữa lỗi: Trắc nghiệm: tự xem lại nội dung. Tự luận : xem lại các bài đã học. Chữ viết: tự rèn ngay trong ghi bài hàng ngày. 4. Phát bài- Ghi điểm vào sổ THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Sỉ số 0-<2 2-<3.5 3.5-<5 5-<6.5 6.5-<8 8=>10 9,1 38 8 12 18 9,2 42 2 4 32 2 2 Dặn dị: Chuẩn bị bài Bếp lửa: Đọc bài thơ nhiều lần. Tìm nội dung trả lời cho 5 câu hỏi trong phần Đọc hiểu văn bản Tìm hiểu câu hỏi luyện tập. BẾP LỬA Tiết 57- 58: (Bằng Việt) v MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ. - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình. Trọng tâm: Kỷ niệm của và cháu gắn với bếp lửa. Đồ dùng: Tranh minh họa. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc thuộc bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Ý nghĩa của câu hát ra khơi? B. TỔ CHỨC ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt « HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về bài thơ. - HS đọc chú thích* Hỏi: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả và hoản cảnh ra đời tác phẩm? Hiểu gì về hình ảnh Bếp Lửa. GV hướng dẫn HS đọc văn bản. Gọi HS đọc, nhận xét, GV nêu cách đọc, GV đọc mẫu. Hỏi: Hình ảnh nào bao trùm bài thơ? Gắn liền với hình ảnh đó là hình ảnh nào? Hỏi: Phương thức biểu đạt? (Biểu cảm + tự sự) « HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích đoạn 1. HS đọc lại 2 đoạn đầu. Hỏi: Trong hồi tưởng của người cháu, những khái niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại? GV cho HS phát hiện hình ảnh thơ. Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ gợi cho em suy nghĩ gì về đất nước? Chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh bà cháu – bếp lửa? Tình cảm gì được biểu hiện? Có 1 tình thương xuất hiện đan xen trong hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghĩa của âm thanh đó? « HOẠT ĐỘNG 3: Tổ chức tìm hiểu đoạn tiếp theo. Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ và về bà, về bếp lửa? Cảm nhận về hình ảnh người và qua những sự việc bà đã làm và hình ảnh “Nhóm bếp lửa”. Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa? Vì sao tác giả viết “ôi kì lạ bếp lửa!” GV có thể bình ý này. Vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà không nói “bếp lửa”? Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu. « HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tổng kết « HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn luyện tập. HS làm việc theo nhóm. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Quê Hà Tây. Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. 2. Tác phẩm: 1963, in trong tập tho cùng tên khi nhà thơ ở Liên Xô. 3. Đọc, hiểu chú thích (SGK) * Đại ý: Bài thơ. II.TÌM HIỂU BÀI THƠ 1. Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu - Kỷ niệm tuổi thơ bên bà: + Thiếu thốn gian khổ (đất nước khó khăn chiến tranh). + Bà sớm hôm chăm chút. - Kỷ niệm về và + tuổi thơ + bếp lửa. “Khói hun nhèm – nghĩ mũi còn cay – bếp lửa bà nhen” ® bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chi chút của bà. (Bà “bảo cháu nghe”) - Tiếng chim tu hú: giục giã, khắc khoải, da diết: + Tiếng tu hú sao mà + Tu hú ơi chẳng đến ở. Þ Tiếng tu hú gợi hoài niệm, gợi ra tình cảm vắng vẻ và nhớ mong của 2 bà cháu. Khái niệm nhớ nhung tình yêu thương tha thiết của và. 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa - Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa Þ người nhóm lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và tỏa sáng. + Bà tảo tần hy sinh chăm lo cho mọi người. “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm” Þ Bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm. + Bà “nhóm dậy cả những tâm tình tuổi thơ”. Þ Ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài, yêu bà ® yêu nhân dân. - Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh “bếp lửa” (10 lần) ® bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng: Oâi kì diệu và thiêng liêng bếp lửa. - Bếp lửa ® ngọn lửa Þ bà là người truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. 3.Tổng kết: 1. Nội dung: Những kỷ niệm xúc động về Bếp lủa, bà và tình bà cháu. 2. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận. III. LUYỆN TẬP Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc lòng bài thơ. - Bài tập: kể lại câu chuyện về người bà bên bếp lửa. - Chuẩn bị bài: Đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. @?@?@?@?&@?@?@?@? KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Hướng dẫn đọc thêm: (Nguyễn Khoa Điềm) I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: GIÚP HỌC SINH CẢM NHẬN ĐƯỢC: Tình yêu thương con và ước mong của người mẹ Tà ôi trong kháng chiến chống Mĩ biểu hiện cho lòng yêu quê hương đấùt nước và khát vọng tư ïdo của dân ta trong thời kỳ lịch sử này. Giọng điệu thơ tha thiết ngọt ngào qua khúc hát ru của dân tộc Tà ôi II/TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG Ổn định Kiểm tra bài cũ: Bếp lửa Đọc đoạn thơ em thích nhất. Trong hồi tưởng của người cháu, những kỷ niệm nào về ba và tình bà cháu được gợi lại? Cảm nhận về tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích thể loại , bố cục, Giáo viên(GV) cho học sinh đọc chú thích về tác giả trong sách giáo khoa Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? Năm 1971, kháng chiến chống Mỹ gian khổ Nêu bố cục bài thơ? Ý chính của mỗi đoạn? Đoạn 1 : Mẹ giã gạo - nuôi bộ đội Đoạn 2 : Mẹ giã gạo - nuôi làng đói Đoạn 3 : Mẹ chuyển lán - chiến đấu Hoạt động 2: Đọc- Tìm hiểu văn bản. Hình ảnh người mẹ Tà ôi được gắn với những hoàn cảnh và công việc cụ thể nào? -> Giã gạo, tiả bắp, chuyển lán. - Em có nhận xét gì về công việc của người mẹ? -> Vất vả, gian khổ , bền bỉ, quyết tâm trong công việc Nhận xét về kết cấu của 03 đoạn thơ -> Lập cấu trúc - Cách kết cấu lập lại như vậy có tác dụng gì? I. Tìm hiểu chung Tác giả(SGK) Thể loại: Thơ trữ tình dựa vào khúc hát ru của dân tộc Tà ôi II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh người mẹ Tà ôi trong công việc - Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội - Mồ hôi mẹ rơi. . . - Vai mẹ gầy -> Hình ảnh gợi cảm, vừa điu con vừa giã gạo nuôi bộ đội - Mẹ tiả bắp - Lưng núi to, lưng mẹ nhỏ - > Vừa địu con vừa tiả bắp, chịu đựng gian khổ sản xuất nuôi làng đói. -> Cách lập lại , cách ngắt nhịp điều đăn ở giữa dòng tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể hiện một cách đặt sắc tình cảm tha thiết trìu mến của người mẹ Em hiểu như thế nào về hai câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng - Hảy phân tích tình cảm của người mẹ Tà ôi qua 03 đoạn thơ -> Người mẹ Tà ôi yêu con tha thiết, yêu con mẹ yêu buôn làng, yêu bộ đội. Những tình cảm ấy hoà quyện vào nhau và ngày càng phát triển rộng lớn hơn , gắn bó với tình yêu đất nước. * Học sinh thảo luận: Nhận xét mối liên hệ giữa công việc với ước mong của người mẹ qua các lời ru? -> Vì giã gạo -> mơ hạt gạo trắng ngần -> Vì tiả bắp -> mơ hạt bắp lên đều Giành trận cuối -> được thấy Bác Hồ Người mẹ gởi trọn ước mơ vào giấc mơ của con. mẹ mong con ngủ ngoan, có những giấc mơ đẹp Từ tình cảm, ước mơ của người mẹ Tà ôi, em hiểu gì về tình cảm của nhân dân ta thời kỳ chống Mỹ? -> Yêu quê hương đất nước, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất đất nước . Hoạt động 3: Tổng kết Qua bài thơ em hảy nêu lên những tình cảm và ước mong của người mẹ Tà ôi. Nhận xét giọng điệu của bài thơ? Học sinh đọc phần ghi nhớ - Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng Mẹ địu em đi để giành trận cuối - Vừa địu con vừa chiến đấu. 2. Tình cảm ước mơ của người mẹ Tà ôi a. Tình cảm : Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng -> Tình thương con tha thiết - Mẹ thương a-kay - Mẹ thương bộ đội - Mẹ thương làng đói -> Thathiết yêu con – Yêu bộ đội – Yêu buôn làng b. Ước mơ: Hạt gạo trắng ngần Con mơ cho mẹ Hạt bắp lên đèo Được thấy Bác Hồ Vung chày lún sân Mai sau con lớn phát mười Ka-lưi Làm người tự do => Tình cảm khát vọng của người mẹ ngày càng lớn rộng, hoà cùng công cuộc kháng chiến của dân tộc 3. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK-trang 155) III. Luyện tập Thực hiện theo SGK trang 155 4. Cũng cố 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài Ánh trăng – Nguyễn Duy -Đọc bài thơ . -Tìm nội dung trả lời cho các câu hỏi 1,2,4 trang 157 -Suy nghĩ tìm nội dung trả lời cho câu hỏi 3. @?@?@?@?&@?@?@?@? ÁNH TRĂNG Tiết 59: (Nguyễn Duy) I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh cảm nhận được : -Ý nghiã của hình ảnh vầng trăng, thấm thiá cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao tình nghiã của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. -Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ II.Tiến trình lên lớp . Ổn định Kiểm tra bài cũ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Đọc một đoạn trong bài thơ. Giới thiệu tác giả Nêu những công việc của bà mẹ Tà ôi, qua đó thể hiện những ước mơ gì của người mẹ? Từ tấm lòng của bà mẹ, tác giả phản ánh gì của nhân dân ta trong kháng chiến chống Mỹ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích Học sinh đọc phần giới thiệu về taác giả trong sách giáo khoa Nhận xét về thể thơ ? Bố cục bài thơ Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Mở đầu bài thơ là dòng hồi tưởng, tác giả nhớ về những kỷ niệm nào? Trăng và nhà thơ đã có mối quan hệ như thế nào trong quá khứ ? -> Trăng là hình ảnh của thiên nhiên tươi mát, là người bạn tri kỷ thời tuổi nhỏ, thời chiến tranh. Trăng là biểu tượng cho quá khứ nghiã tình, là vẽ đẹp bình dị, vỉnh hằng của đời sống Trở về hiện tại , hình ảnh trăng được thể hiện như thế nào. -> Dửng dưng vô tình - Hoàn cảnh nào để tác giả bọïc lộ cảm xúc, để tác giả nhớ lại quá khứ ? Ánh trăng đột ngột xuất hiện gợi cho nhà thơ những suy nghĩ gì? -> Rưng rưng , giựt mình – nghĩ đến thái độ sống -> Phải biết quí trọng quá khứ, phải sống tình nghiã thủy chung , uống nước nhớ nguồn Học sinh thảo luận: Bài thơ có phải là câu chuyện riêng của nhà thơ không ? Tại sao? Giáo viên cho học sinh ở mỗi tổ phát biểu ý kiến, tổ khác nhận xét. Giáo viên đúc kết Bài thơ kết hợp yếu tố tự sự – Trữ tình, em hãy phân tích rõ điều đó. Hoạt động 3:Tổng kết: Nêu chủ đề bài thơ ? theo cảm nhận của em chủ đề ấy có liên quan gì đến đạo lý của dân tộc Việt Nam. Học sinh đọc phần ghi nhớ I. Tìm hiểu chung Tác gia û(SGK) Thể loại Thơ tự do, thơ 5 chữ nhẹ nhàng êm đềm Bố cục: 03 phần -Khổ 1, 2: vầng trăng kỷ niệm Khổ 3, 4: Vầng trăng hiện tại Khổ 5, 6 suy ngẫm của tác giả II. Tìm hiểu văn bản 1.Vầng trăng kỷ niệm: Hồi nhỏ sống với đồng sông bể Hồi chiến tranh ở rừng Trăng thành tri kỷ Trăng tình nghiã (hình ảnh gợi cảm) -> trăng là biểu tượng của quá khứ đẹp 2.Trăng hiện tại - Về thành phố : Ánh điện, cửa gương Trăng như người dưng - Thình lình điện tắt – tối om – Đột ngột vầng trăng tròn -> Trăng gợi nhớ quá khứ 3. Suy ngẫm của nhà thơ Người Trăng -Mặt nhìn mặt -Tròn vành vạnh - Rưng rưng - Im phăng phắc - giật mình => Quá khứ đẹp, nguyên vẹn, không phai mờ => Lời nhắc nhở về thái độ, tình cảm đối với quá khứ gian lao tình nghiã. Sống phải thủy chung, đó là truyền thống tốt đẹp của dân tộc 4. Tổng kết -Nội dung:Bài thơ thể hiện lời nhắc nhở về những năm tháng gian lao của cuộc đời người lính gợi nhắc thái độ sống”Uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ. -Nghệ thuật: Thơ 5 chữ, giọng điệu tâm tình, hình ảnh giàu tính biểu cảm. Ghi nhớ (SGK) III.Luyện tập -Thuộc lịng bài thơ. - 4.Củng cố 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Làng – Kim Lân TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) Tiết 60: I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương II TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra kiến thức ôn tập tiết 53 Bài mới: Tổng kết từ vựng- ôn tập thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 1: Cách dùng từ trong văn bản So sánh 2 dị bản của câu ca dao Giải thích nghiã của hai từ : gật đầu-gật gu chọn từ nào phù hợp hơn ? Tại sao? Hoạt động 2: Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ? Người vợ không hiểu nghiã của cách nói một chân sút. Hiểu nhầm nghiã của từ chân sút thành chân nên ngộ nhận chân đá bóng thành chân để đi Hoạt động 3: Học sinh xác định trong số các từ đã cho từ nào được dùngtheo nghiã gốc, từ nào chuyển nghiã? chuyển nghiã theo phương thức nào ? ẩn dụ hay hoán dụ ? Hoạt động 4: vận dụng kiến thức về trường từ dựng để phân tíchnét nổi bậc trong cách dùng từ ở bài thơ Hoat động 5: Hoạc sinh đọc đoạn trích ở bài tập 5. Xác định xem các sự vât hiện tượng được đặt tên theo cách nào? Tìm 05 tên gọi tương tự Cho học sinh các tổ cử đai diện lên bảng làm . Tổ nào tìm được nhiều từ hơn sẽ được điểm thưởng Hoạt động 6: Học sinh đọc bài tập 6 Phát hiện chi tiết gây cười? Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ? Cách dùng từ trong văn bản: Chọn từ “gật gù” -> “Gật gù”: gật nhẹ nhiều lần,biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng Sự phát triển nghiã của từ ngữ: (một) chân sút -> cả đội bóng chỉ cómột người giỏi ghi bàn Sự chuyển nghiã của từ Nghiã gốc : Miệng , chân, tay, Nghiã chuyển : Vai(hoán dụ) Đầu(ẩn dụ) -> So sánh ngầm, gợi nhiều liên tưởng Trường từ vựng : Trường từ vựng chỉ màu sắc; Đỏ, xanh, hồng, Trường từ vựng chỉ lửa: Lửa, cháy tro -> Thể hiện tình yêu mãnh liệt cháy bỏng 5- Tạo từ bằng cách đặt tên cho sự vật hiện tượng : Tên kênh rạch: Mái Giầm , Bọ Mắt, Ba Khiá -> Đặt tên sự vật hiện tượng dựa vào đặt điểm riêng của chúng 6. Cách dùng từ mượn và dùng đúng nghiã, hiểu nghiã của từ: Bác sĩ – Đốùc –tờ -> Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người Củng cố: Dặn dò: ôn tập tiếng Việt Phương châm hội thoại Xưng hô trong hội thoại Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 60 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh biết cách đưa yếu tố nghị luận và bài văn tự sự một cách hợp lý TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định Kiểm tra bài cũ Nghị luận là gì ? Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện ở đâu? bằng những hình thức nào? Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn” Lỗi lầm và sự biết ơn”. Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở câu văn nào Nêu vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung đoạn văn Hoạt động 2; Cho học sinh làm bài tập thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận BT 1: Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Bài tập này nêu lên những yêu cầu gì sau khi gợi ý, yêu cầu học sinh viết đoạn văn Cho học sinh lên bảng viết đoạn văn Hướng dẫn học sinh phân tích, góp ý Tìm hiểu yếu tố nghị luậnï trong đoạn văn tự sự. * Các câu có yếu tố nghị luận: “ Những điếu viết trên cát...trong lòng người” “Vậy mỗi chúngta ... ân nghiã lên đá” -> Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc vào tính triết lý . Bài học về lòng bao dung, sự tha thứ và ghi nhớ ân nghiã Thực hành viết đoạn văn tự sư có sử dụng yếu tố nghị luận -BT 1 Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?(thời gian, điạ điểm, ai là người điều khiển. ..) Nội dung buổi sinh hoạt là gì? em đã phát biể về vấn đề gì? Em đã thiết phụccả lớp Nam là người bạn tốt như thế nào Giáo viên nhận xét đánh giá Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập 2 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập nêu lên những yêu cầu gì ? Học sinh việt đoạn văn Cho một học sinh đọc đoạn văn đã viết Giáo vên hướng dẫn cho học sinh phân tích góp ý Giáo viên nhận xét đánh giá BT 2: Người em kể là ai ? Người đó đã để lại một việc làm, một lời nói, một suy nghĩ ?điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào Nội dung cụ thể là gì ? Nó giản dị và sâu sắc như thế nào? Suy nghĩ về bài học rút ra về câu chuyện trên Củng cố dặn dò: chuẩn bị làm bài viết số 3 @?@?@?@?&@?@?@?@?
Tài liệu đính kèm: