Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Mỹ Hội - Tuần 6

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Mỹ Hội - Tuần 6

TRUYỆN KIỀU của Nguyễn Du

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học Trung đại

- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm ôTruỵen Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm thời kì trung đại.

- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.

- Trên cơ sở hiểu nội dung cốt truyện, thấy được những giá trị cơ bản của “Truyện Kiều”.

- Thể thơ lục bát truyền thống của DT

2. Kĩ năng:

 - Đọc-hiểu một vb truyện thơ Nôm thời kì trung đại.

 - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tỏc giả VHTĐ

3. Thái độ:

 - Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là “Truyện Kiều”

III. CHUẨN BỊ:

 *GV: - Tìm mang đến giới thiệu toàn bộ tác phẩm

 - Chân dung tác giả

 - Các bài giới thiệu về thân thế sự nghiệp

 *HS: Đọc kĩ nội dung tp,tóm tắt tp

 

doc 19 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Mỹ Hội - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 6 - Tiết 26. Ngày soạn:17/9/2011 - Ngày dạy:19/9/2011
TRUYệN KIềU của Nguyễn Du
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học Trung đại
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm ô Truỵen Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm thời kì trung đại.
- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. 
- Trên cơ sở hiểu nội dung cốt truyện, thấy được những giá trị cơ bản của “Truyện Kiều”.
- Thể thơ lục bát truyền thống của DT
2. Kĩ năng: 
 - Đọc-hiểu một vb truyện thơ Nôm thời kì trung đại.
 - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tỏc giả VHTĐ
3. Thái độ: 
 - Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là “Truyện Kiều” 
III. CHUẨN BỊ:
 *GV: - Tìm mang đến giới thiệu toàn bộ tác phẩm
 - Chân dung tác giả 
 - Các bài giới thiệu về thân thế sự nghiệp
 *HS: Đọc kĩ nội dung tp,tóm tắt tp
Iv. TỔ CHỨC DẠY-HỌC:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 3/. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
 - Thời gian: 2 phút
 - Mục tiêu: Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp: thuyết trình
 - Kĩ thuật: 
- GV giới thiệu bài: Có một thi hào mà người VN ta không ai là không yêu mến kính phục, có một nhà thơ mà hơn 200 năm qua ai cũng phải thuộc lòng một hay nhiều câu thơ của ông.Con người ấy, tác phẩm ấy trở thành niềm tự hào của dõn tộc VN như Tố Hữu đã từng ca ngợi: 
Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thơ như tiếng mẹ ru mỗi ngày
Chúng ta đang nói đến đại thi hào Nguyễn Du cùng tác phẩm Truyện Kiều của ông
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
10’
 Hướng dẫn HS tìm hiểu về Nguyễn Du.
I. Tác giả Nguyễn Du.
? Dựa vào kiến thức đã học ls nêu những nét chính về bối cảnh ls
? Với bối cảnh như thế có a/h gì tới các nhà văn, nhà thơ?
H: Qua việc soạn bài ở nhà, hãy giới thiệu những hiểu biết của em về cuộc đời Nguyễn Du?
GV giải thích thêm: Tố Như (sắc trắng rất thật). Thanh Hiên (mái nhà trong sạch)
- Giới thiệu (dựa vào sgk)
-TK XIX triều đại nhà Lê suy vong
- Các quan lại tranh giành quyền lợi
- Nổ ra các cuộc đấu tranh
- Đời sống ND khổ cực
-HS nêu
1. Hoàn cảnh XH
- Có nhiều biến động dữ dội
=>tỏc động mạnh mẽ tới cuộc đời, sự nghiệp nhà thơ
2. Cuộc đời:
- ND (1765 – 1820) tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
- Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
? Có thể chia cuộc đời ông ntn?
- Nghe, hiểu
- Mẹ Nguyễn Du là Trần Thị Tần, người đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (đất quan họ); 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh cùng cha khác mẹ.học giỏi nhưng không đỗ tam trường
- Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc, ông phò Lê chống lại Tây Sơn nhưng không thành
- Sinh trưởng trong một gia đình đại quí tộc và có truyền thống về văn học.
- Cđ chia làm 3 giai đoạn chính:
 + ấu thơ và thanh niên
? Trình bày những nét chính thời gian này?
- Phiêu bạt đất Bắc 10 năm, ở ẩn quê nội từ 1796-1802
+ Những năm lưu lạc
- Sau khi Nguyễn ánh lên ngôi mời ông ra làm quan (bất đắc dĩ ông phải làm quan cho Triều Nguyễn với các chức: tri huyện Bắc Hà, cai hạ tỉnh Q.Bình, Hữu tham trị bộ lễ
- 1820 ông chuẩn bị đi sứ sang TQ lần 2 thì nhiễm dịch ốm mất tại Huế (16/9/1820).
+ Làm quan nhà Nguyễn
H: Cuộc đời gặp nhiều gian truân, gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử đã tạo lên một ND ntn?
GV: ND được đánh giá là đại thi hào của dt VN, là danh nhân văn hoá TG là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, là ngôi sao sáng chói nhất trong nền văn học cổ VN.
* HS trình bày -> nhận xét.
3. Con người.
- Kiến thức sâu rộng, vốn sống phong phú 
-> Là thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn,một danh nhân văn hoá TG
H: Giới thiệu những nét chính về sự nghiệp văn học của ND?
? kể tên những tp của ông?
- Giới thiệu (dựa vào sgk)
- Sáng tác chữ Nôm xuất sắc nhất là Truyện Kiều.
4. Sự nghiệp văn học.
- Nhiều tác phẩm có giá trị lớn viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
 Hướng dẫn tìm hiểu về Truyện Kiều.
II. Truyện Kiều.
20’
H: Hãy giới thiệu về nguồn gốc tác phẩm?
* ND đã có nhiều sáng tác từ nghệ thuật tự sự – kể chuyện bằng thơ, đến nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả 
GV giới thiệu cho hs toàn tập tp
- Giới thiệu (dựa vào sgk)
-Tên cũ là “Đoạn trường tân thanh” (tiếng kêu mới đứt ruột)
1/ Nguồn gốc.
- Dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều Truyện” của Tham Tâm Tài Nhân (ở TQ) nhưng phần sáng tạo của ND là rất lớn.
H: “Truyện Kiều” được sáng tác trong thời gian nào?
GV: cho hs nắm được cách nhớ số câu trong Kiều 
 K I ề U 3 2 5 4 
- Phát biểu
- Viết vào đầu TK 19 (1805 – 1809)
- Gồm 3254 câu thơ lục bát
H: Từ việc chuẩn bị ở nhà, hãy tóm tắt “Truyện Kiều” theo ba phần của tp?
* Nhận xét -> cho điểm
? Kể tên nv chính diện?
- Tóm tắt -> Nhận xét.
+ Phần thứ nhất: gặp gỡ và đính ước.
+ Phần thứ 2: Gia biến và lưu lạc.
+ Phần thứ 3: Đoàn tụ.
- TK, TV, KT, Vương quan,
Giác Duyên, Từ Hải
- Tú bà, Bạc hà Bạc hạnh, Sở Khanh, MGS, HTH...
2. Tóm tắt tác phẩm.
3. Nhân vật
a. nv chính diện
b. nv phản diện
c. nv trung gian
3. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
H: Qua việc tóm tắt tác phẩm em thấy “Truyện Kiều” có những giá trị nào?
- Phát hiện, suy nghĩ -> trả lời.
a. Giá trị nội dung.
* Giá trị hiện thực:
H: Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo được thể hiện như thế nào trong tp?
- Phát hiện.
- Là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo.
+ phản ỏnh hiện thực xó hội đương thời, một xó hội bất cụng tàn bạo với giai cấp thống trị tàn ỏc .
+ Hiện thực về sức mạnh đồng tiền và số phận những con người bị ỏp bức, nạn nhõn của thế lực đồng tiền, đặc biệt là người phụ nữ.
Tiếng nói thảm thương trước số phận bi kịch của con người; tiếng nói lên án; tố cáo thế lực xấu xa; tiếng nói khẳng định đề cao nhân phẩm; Thể hiện khát vọng chân chính của con người
 * Giá trị nhận đạo:
+ Thể hiện niềm thương cảm sõu sắc trước những đau khổ của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
+ Lờn ỏn, tố cỏo những thế lực tàn bạo, xấu xa chà đạp lờn quyền sống con người. Đề cao tự do và cụng lớ.
+ Trõn trọng đề cao con người từ vẻ đẹp đến phẩm chất, tài năng và khỏt vọng, ước mơ tỡnh yờu chõn chớnh.
H: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của tp?
- Phát hiện.
b. Giá trị nghệ thuật:
- Cú nhiều sỏng tạo trong nghệ thuật kể chuyện, sử dụng ngụn ngữ, miờu tả thiờn nhiờn, khắc hoạ hỡnh tượng nhõn vật...
H: Qua bài học, em hiểu gì về Nguyễn Du và tác phẩm “Truyện Kiều”?
- Tổng kết 
- Đọc ghi nhớ.
III.Tổng kết
* Ghi nhớ: sgk/80.
* Hoạt động 3: ghi nhớ
 - Thời gian dự kiến: 7 phút
 - Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật: 
* Hoạt động 5: Luyện tập
 - Thời gian dự kiến: 5 phút
 - Mục tiêu: Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật: Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
1/ Tên chữ của Nguyễn Du 5/ Họ tên nhân vật chính trong truyện?
2/ Một người anh hùng cái thế? 6/ Tác giả của “Kim Vân Kiều truyện”?
3/ Một văn nhân hào hoa phong nhã? 7/ Nơi TK bị Tú bà giam lỏng?
4/ Người đã 2 lần cứu Kiều? 8/ Tên làng quê hương của Nguyễn Du?
 IV./Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học ghi nhớ, mượn đọc toàn tp
- Viết bài thuyết minh về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
- Tóm tắt tp
- Soạn “Chị em Thuý Kiều”.
 RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuaàn 6 - Tiết 27. Ngày soạn:19/9/2011 - Ngày dạy:21/9/2011
CHị EM THUý KIềU
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	- Thấy được tài năng tấm lòng của đại thi hào dân tộc ND qua một đoạn trích trong TP.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng ước lệ của ND trong miờu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của ND: Ngợị ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua đoạn trích cụ thể
2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một vb truyện thơ Nôm thời kì trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong TP.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ mà vẫn gợi tả được vẻ đẹp và tính cách riêng của chị em Thuý Kiều.
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quí, trân trọng cái đẹp.	
iii. CHUẨN BỊ:
 *GV: - Vẽ tranh chị em Thuý Kiều.
 - Soạn bài chi tiết, lên kế hoạch các hoạt động.
 *HS: - Đọc diễn cảm ở nhà.
 - Soạn kĩ bài.
Iv. TỔ CHỨC DẠY –HỌC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều”?
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tâm thế.
 - Thời gian: 2 phút.
 - Mục tiêu: Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp: thuyết trình.
 - Kĩ thuật: 
* Giới thiệu bài: ở tiết trước chúng ta đã được biết sơ lược về giá trị ND+NT của truyện Kiều. Trong truyện ND đã miêu tả nhiều bức chân dung nhõn vật đặc sắc,đặc biệt ông luôn dành nhiều ưu ái cho những con người mà ông yêu quí trong đó nổi bật hơn cả là chân dung TK- nhõn vật chính của tỏc phẩm. Chúng ta hãy cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của họ.
Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến: 10 phút
 - Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Tìm hiểu chung
- Hướng dẫn HS đọc: giọng vui tươi trong sáng, nhịp nhàng (2/2/2)
gv đọc 4 câu đầu
* Hai học sinh đọc -> Nhận xét
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 12.
- Tìm hiểu các chú thích đã hướng dẫn
H: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?
- Vị trí: - Nằm ở phần đầu của tp (từ câu 15 -> câu 38 )
? Nội dung chính của đoạn trích?
? Nhận xột các PTBĐ 
- Giới thiệu tài sắc chị em TK
- PTBĐ: TS+MT+BC
H: Xác định bố cục của đoạn trích?
* Phát hiện:
- Chia làm 3 phần:
+ Phần 1: Giới t ... ọc, công nghệ.
3. Thỏi độ:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng thuật ngữ một cách hợp lí.
III.CÁC KNS CƠ BẢN :
-Giao tiếp: trỡnh bày, trao đổi về đặc điểm, vai trũ, cỏch sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản.
-Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phự hợp với mục đớch giao tiếp.
IV/. CÁC PP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Thực hành cú hướng dẫn: luyện tập sử dụng thuật ngữ trong tạo lập cõu/ đoạn/ bài văn theo những tỡnh huống giao tiếp cụ thể.
-Phõn tớch cỏc tỡnh huống để hiểu đặc điểm, vai trũ, cỏch sử dụng thuật ngữ tiếng Việt.
-Động nóo: suy nghĩ, phõn tớch cỏc vớ dụ để rỳt ra những bài học thiết thực về sử dụng thuật ngữ.
 V/.CHUẨN BỊ:
 *GV: Đọc kĩ những lưu ý sgv T88 -Bảng phụ 
 *HS: Xem trước nội dung bài
VI/. TỔ CHỨC DẠY-HỌC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	* Các cách phát triển từ vựng trong tiếng Việt? Chữa bài tập 3/74.
 3. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (tạo tâm thế)
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
 Phương pháp: Vấn đáp, Thuyết trình (?)
 Thời gian: 2 phút
Trong xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại,khi khoa học và công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với con người thì trong lớp từ vựng bao gồm các từ và ngữ cố định biểu thị các khái niệm KH và CN gọi là thuật ngữ-lớp từ vựng đặc biệt của 1 ngôn ngữ lần đầu tiên được đưa vào chương trình học.
Hoạt động 2, 3, 4: Tìm hiểu bài (Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm của thuật ngữ và đặc điểm của thuật ngữ
Phương pháp: Vấn đáp; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật: Phiêú học tập (vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não, kĩ thuật dạy học theo góc
 - Thời gian dự kiến : 20 - 25p
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm thuật ngữ.
I. Thuật ngữ là gì?
* Yờu cầu HS đọc vd
- Đọc ví dụ (Bảng phụ)
H: So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ “nước” và từ “muối”?
* Thảo luận.
- Cách thứ nhất chỉ dừng lại ở đặc tính bên ngoài của sự vật, được giải thích trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính.
- Cách thứ 2 thể hiện đặc tính bên trong của sự vật, phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết, phương pháp khoa học, qua việc tác động vào sự vật -> sự vật bộc lộ đặc tính của nó.
H: Hãy cho biết cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học?
- Phát hiện.
-> Cách thứ hai.
* Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường. Cách giải thích nghĩa thứ hai là cách giải thích nghĩa của thuật ngữ.
- Nghe, hiểu
- Biểu thị khái niệm KH-CN
Gv treo mẫu 2 trên bảng phụ 
* Yờu cầu HS đọc vd 
- Đọc ví dụ 2.
H: Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào?
- Thạch nhũ (Trong môn Địa lí)
- ba-dơ (trong môn Hóa học)
- ẩn dụ (trong ngôn Ngữ văn)
- Phân số thập phân (trong môn Toán)
H: Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào?
* Suy nghĩ -> trả lời.
- Chủ yếu được dùng trong loại văn bản khoa học, công nghệ.
-Dùng trong văn bản khoa học
H: Những từ ngữ in đậm ở ví dụ1 và ví dụ 2 được gọi là thuật ngữ. Em hiểu thuật ngữ là gì ?
* Rút ra nhận xét chung.
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ : sgk / 88
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ.
* Y/c HS đọc vd
- Đọc ví dụ 1.
H: Thử xem những thuật ngữ dẫn trong mục I.2 ở trên còn có nghĩa nào khác không ? Tại sao?
? Hãy so sánh với các từ ngữ thông thường khác?
* Thảo luận.
- Những thuật ngữ đó không thể có nghĩa nào khác -> thuật ngữ chỉ được biểu thị bằng một khái niệm, nó không thể là từ nhiều nghĩa.
- VD: Ăn (nhiều nghĩa)
 Chạy (nhiều nghĩa)
-Mỗi thuật ngữ chỉ có một nghĩa
- Đọc ví dụ 2.
H: Trong hai ví dụ trên, từ "muối" nào có sắc thái biểu cảm ?
* Phát hiện.
- Từ "muối" trong câu ca dao -> chỉ tình cảm sâu đậm của con người.
H: Nó được coi là thuật ngữ không? Vì sao?
-> Không
-Không có tính biểu cảm
H: Từ ví dụ 1 và 2 em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của thuật ngữ?
- Rút ra nhận xét chung.
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ : sgk /89.
Hoạt động 5: Luyện tập , củng cố.
- Phương pháp: Vấn đáp giải thích
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu.
- Thời gian: 15-20 phút.
III. Luyện tập:
* Đọc yờu cầu bài tập
H: Vận dụng kiến thức đã học ở các môn tìm thuật ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
GV phát phiếu học tập cho các nhóm làm trong 4p
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Làm bài theo nhóm , nhận xét.
Bài tập 1 /89
a. Lực (Vật lí).
b. Xâm lược (Địa lí).
c. Hiện tượng hoá học (Hoá học).
d. Trường từ vựng (Ngữ văn).
e. Di chỉ (Lịch sử).
g. Thụ phấn (Sinh học).
h. Lưu lượng (Địa lí).
k. Trọng lực (Vật lí).
l. Khí áp (Địa lí).
m. Đơn chất (Hoá học).
n. Thị tộc phụ hệ (Lịch sử).
H: Cho biết các thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào?
-> Nhận xét.
* Đọc yờu cầu bài tập
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài tập 2/ 89.
H: Đoạn trích trên, từ “điểm tựa” có được dùng như một thuật ngữ hay không? ở đây nó có ý nghĩa gì?
- HS lên bảng làm.
-> Nhận xét - cho diểm.
- Điểm tựa (Vật lí): Điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
- Điểm tựa (trong đoạn trích): nơi làm chỗ dựa chính.
? Hãy nêu tên các thuật ngữ chỉ môi trường -đặt câu?
- Hs làm cá nhân
(rác thải, cây xanh, cống thoát nước, khớ quyển, hệ sinh thỏi...)
Bài tập 3
* Đọc yờu cầu bài tập
Đọc yêu cầu bài tập 5.
Bài tập 5/ 90.
H: Hiện tượng đồng âm (từ “thị trường”) có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở phần ghi nhớ không? Vì sao? 
-> Thảo luận – trình bày.
-> Nhận xét.
- Không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm
-> Hai thuật ngữ này dùng trong hai lĩnh vực riêng biệt.
H: Đặt câu với từ “thị trường” ở mỗi lĩnh vực khác nhau?
- Đặt câu -> Nhận xét.
4. Củng cố:
? Nhắc lại thế nào là thuật ngữ?Đặc điểm?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 3, 4/ 90.
- Đặt câu có thuật ngữ
- Chuẩn bài : “Trau dồi vốn từ” -> Đọc, trả lời câu hỏi phần I, II.
 RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuaàn 6 - Tiết 30. Ngày soạn:22 /9/2011 - Ngày dạy:24 /9/2011
Trả bài tập làm văn số 1
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Học sinh nhận ra lỗi sai của mình, biết khắc phục nhược đỉem và phát huy ưu điẻm trong bài làm sau.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn thuyết minh.
2. Kĩ năng: - Nhận ra ưu điểm, nhược điểm trong bài tập làm văn số 1 và biết sửa các lỗi về diễn đạt và chính tả.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác.
III. CHUẨN BỊ:
 *GV: Chấm chữa bài chi tiết
 -Soạn bài mẫu
 *HS: Lập dàn ý,xem lại đề
Iv. TỔ CHỨC DẠY-HỌC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
 - Thời gian: 2 phút.
 - Mục tiêu: Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp: thuyết trình.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
Hoạt động 2:
 - Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề và lập dàn ý cho đề văn.
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: động não
A. Tìm hiểu chung:
GV chép đề bài lên bảng.
- Đọc đề bài.
Đề: Cõy lỳa Việt Nam.
H: Hãy xác định kiểu văn bản phải làm?
- Văn thuyết minh.
H: Nêu những yêu cầu của bài văn thuyết minh trên ?
+ Yêu cầu về nội dung: Giới thiệu về cõy lỳa VN.
+ Vận dụng được một số biện pháp ngh/th và yêu tố miêu tả vào bài văn.
H: Hãy lập dàn ý cho đề văn?
- Một HS lên bảng (HS còn lại làm ra giấy nháp).
-> Nhận xét.
-> Bổ sung tạo thành dàn ý hoàn chỉnh.
Dàn ý:
I. Mở bài: Giới thiệu cây lúa gắn với làng quê VN.
II. Thân bài:
 1. Nguồn gốc cây lúa.
- Có từ khi loài người xuất hiện, loài người trồng lúa để làm nguồn lương thực chính cho mình.
2. Đặc điểm của cây lúa.
- Rễ, thân, lá, hạt qua các thời kì: lúa xanh, lúa trổ đòng, lúa chín.
- Cách trồng, cách chăm sóc.
- Các loại lúa (đặc điểm chính của từng loại).
3. Lợi ích của cây lúa.
- Là nguồn lương thực chính của người VN.
- Chế biến thành các loại bánh, cốm nổi tiếng.
- Xuất khẩu, mang lại lợi ích kinh tế lớn.
4. Cây lúa mang nhiều ý nghĩa với con người VN.
- Cây lúa trong tâm linh: Thần lúa, lúa trong các lễ hội (làm bánh thờ: bánh chưng)
- Lúa đi vào trong thơ ca.
- Kí ức tuổi thơ gắn liền với cánh đồng lúa: những buổi chăn trâu, mót lúa.
III. Kết bài: Cây lúa trong tình cảm của người nông dân
15’
* Hoạt động 3: Phân tích 
 - Mục tiêu: Hướng dẫn HS sửa lỗi.
 - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật: 
B. Nhận xét và sửa lỗi.
 Nhận xét. (chung và riêng từng bài
* Ưu điểm: Đa số HS nắm được yêu cầu của đề, biết vận dụng yêu tố miêu tả, sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào bài.
- Một số bài văn có nội dung phong phú, rõ bố cục ba phần, văn viết có cảm xúc ( VD: Tiờn, Anh...) 
* Nhược điểm: Một số bài làm còn lan man, diễn đạt câu, ý chưa rõ ràng. Chưa biết sử dụng biện pháp NT khi thuyết minh (VD: ) 
1. Nhận xét : 
(Nội dung+diễn đạt)
* Yêu cầu HS phát hiện lỗi và sửa.
- Phát hiện lỗi -> Sửa.
2. Sửa lỗi:
a. Lỗi chính tả:
Y/c hs lên bảng tự sửa những lỗi sai về chính tả,cách viết hoa,cách dùng từ đặt câu(mỗi lần 6 hs lên) –hs khác nhận xét.
- Phát hiện lỗi -> Sửa.
b. Lỗi diễn đạt.
- Lỗi dùng từ không chính xác.
- Đặt câu viết đoạn còn dài, lan man.
- Dựng đoạn chưa hợp lí.
3. Đánh giá kết quả:
Điểm K, G:
Điểm TB:
Điểm Y:
Điểm Kém:
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố.
Phương pháp: Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật:.
Thời gian: 15-20 phút.
 - Đọc tham khảo 2, 3 bài làm tốt 
 - Đọc 1 bài yếu nhất –yêu cầu chỉ ra lỗi điển hình –cách sửa
 - Trao đổi bài cho nhau-nhận xét
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Chú ý những thiếu sót của bài làm và có ý thức khắc phục trong những bài sau
- Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh.
- Về nhà viết tiếp bài văn theo đề bổ sung và gợi ý sau
* Bổ sung đề bài số 2:
* Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Thể loại: TM
- ND: Con trâu
- Giới hạn: con trâu ở làng quê VN
2. Dàn ý:
 I. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
 II. Thân bài 
1. Con trâu trong nghề làm ruộng: cày, bừa, kéo xe, trục lúa.
2. Lợi ích kinh tế từ con trâu.
-Thịt trâu: chế biến món ăn.
- Da, sừng trâu: làm đồ mĩ nghệ.
3. Con trâu trong lễ hội: Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.
4. Con trâu gắn liền với kí ức tuổi thơ : hình ảnh trẻ con trên lưng trâu trên cánh đồng làng.. -> hình ảnh đẹp -> vẻ đẹp thanh bình của làng quê Việt Nam.
III. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc