Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 24 năm 2008

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 24 năm 2008

ĐẠO ĐỨC

Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 2)

I.Mục tiêu :

* Học xong bài này, HS biết :

- Tổ quốc em là Việt Nam : Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.

- Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống, nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

II.Đồ dùng dạy học:

- GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác

- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định : Cả lớp hát bài Quê hương tươi đẹp

2. Bài cũ : H: Việt Nam là đất nước như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về văn hoá và con người Việt Nam ?

H: Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?

- Nêu ghi nhớ. - GV nhận xét ghi điểm

doc 30 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 24 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Ngày soạn : 25/2/2008
Ngày dạy : Thứ hai ngày 26. tháng 2 năm 2008
ĐẠO ĐỨC 
Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 2)
I.Mục tiêu :
* Học xong bài này, HS biết :
- Tổ quốc em là Việt Nam : Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.	
- Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống, nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác 
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : Cả lớp hát bài Quê hương tươi đẹp
2. Bài cũ : H: Việt Nam là đất nước như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về văn hoá và con người Việt Nam ? 
H: Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? 
- Nêu ghi nhớ. - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 , SGK
* Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam 
* Tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS : 
+ Các nhóm hãy giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1. 
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. 
- GV kết luận :
+ Ngày 2 /9/1994 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2/9 được lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta .
+ Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ .
+ Ngày 30 /4/1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân Giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên .
+ Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
+ Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 /8/1945.
Hoạt động 2 : Đóng vai ( bài tập 3 , SGK )
* Mục tiêu : HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. 
* Tiến hành :
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch (các HS khác trong lớp đóng) về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai. 
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
Hoạt động 3 : Triển lãm nhỏ ( bài tập 4 , SGK )
* Mục tiêu : HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
- HS cả lớp xem tranh và trao đổi.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS
- HS nghe, chia 4 nhóm
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS lắng nghe nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện
- Từng nhóm thực hiện
- HS trưng bày tranh vẽ
- Cả lớp quan sát và trao đổi bình chọn tranh vẽ đẹp nhất và lời giới thiệu hay nhất
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
......................................................
TẬP ĐỌC
Luật tục xưa của người Ê- đê
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc đúng các từ khó : Luật tục, khoanh, xảy ra, quạ mổ.
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nghĩa các từ : Luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá
-Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê học sinh hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người sống phải sống, làm việc theo pháp luật.
- HS thấy được ai cũng phải sống và làm việc theo pháp luật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bút dạ và giấy khổ to.
-Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định :
2. Bài cũ : H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ? 
H: Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? 
H: Nêu đại ý . - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: Về cách xử phạt.
Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.
Đ3: Về các tội.
-Cho HS đọc đoạn.
-Luyện đọc các từ ngữ: Luật tục, khoanh, xảy ra.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ : Luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Cho HS đọc cả bài.
* GV đọc mẫu lần 1
-Cần đọc nói giọng rõ ràng, dứt khoát giữa các câu, đoạn thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TLCH
H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
H: Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.
GV chốt lại: các loại tội trạng được người Ê- đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
H: Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng ?
-GV : người Ê-đê đã dùng luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
H: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
-GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
* Ý nghĩa : Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. 
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ chép đoạn từ Tội không hỏi mẹ cha  cũng là có tội và hướng dẫn cho HS luyện đọc.
- Luyện đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
-1 HS khá đọc bài.
-HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS phát âm các từ khó
- HS đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm .
-2 HS đọc lại cả bài.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS nêu cách đọc, 1 em đọc thể hiện.
- HS luyện đọc.
-3 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài
- HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. 
TOÁN :
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
- Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, VBT, phiếu bài tập
III Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng
H: Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương ? 
Bài 3 : 1 HS lên bảng làm 
 Tóm tắt
HHCN có : a = 8cm ; b = 7cm ; c = 9cm.
HLP có cạnh bằng TBC của 3 kích thước HHCN
Tính thể tích của HHCN ; HLP - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Ôn tập về tính diện tích và thể tích của hình lập phương và HHCN
Bài 1 :
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính DT và thể tích HLP
- 1 HS lên tóm tắt và giải
Đáp số : Stp :37,5 (cm2)
 V : 15,625 (cm3)
Bài 2 : Viết số đo thích hợp vào chỗ trống :
- GV phát phiếu học tập cho HS
- Gọi 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ
- GV sửa bài chốt lời giải đúng
Hoạt động 2 : Vận dụng tính thể tích trong thực tế
Bài 3 : 1 HS đọc đề nêu yêu cầu.
H: Bài toán cho biết gì ? Nêu các số đo có trong 
hình bên.
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn tính thể tích trước hết ta phải tính gì ?
- 1 HS lên bảng làm
Đáp số : 206 (cm3)
- GV thu vở chấm - nhận xét sửa sai
1 HS đọc đề, phân tích đề – lớp theo dõi
- 2 HS nhắc và nêu công thức
- Lớp làm vào vở.
- HS làm cá nhân
- Lớp nhận xét
- 2 HS phân tích đề – lớp theo dõi
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở
4. Củng cố – Dặn dò :
KHOA HỌC:
Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa cao su, sứ.
- Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản.
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài : “Lắp mạch điện đơn giàn (tiết 2).
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
- Gọi HS đọc thông tin SGK
Giáo viên cho chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm mạch điện”.
GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại xếp thành 2 hàng đánh số như hình 7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong ... g 5 đề, lập dàn ý cho đề đã chọn.
C - Cho 3HS lần lượt đọc gợi ý: Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Yêu cầu HS lập dàn ý vào vở, vài HS lập vào bảng nhóm.
Bài 2 (18’): Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Cho HS trình bày trong nhóm, đại diện nhóm gắn trên bảng, trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Giới thiệu đồ vật.
 + Miêu tả đồ vật.
 + Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng lớp, khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa vào dàn ý đã lập.
- 1HS thực hiện, lớp theo dõi.
- 5HS đọc 5 đề, thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 1HS thực hiện, lớp theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
 4 Củng cố – Dặn dò: 2HS nhắc lại ghi nhớ văn miêu tả đồ vật. Về nhà viết lại dàn ý chưa đạt vào vở. Chuẩn bị: “Tả đồ vật: Kiểm tra viết”.
TOÁN :
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hập chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập chính xác, thành thạo.
II. Chuẩn bị: GV: Một số hình trong bài phóng to.
 HS: Tìm hiểu bài, ôn kiến thức. 
III. Các hoạt động:
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ: “Luyện tập chung”.
 2HS làm lại bài 2; 3 của tiết trước. 
 Vài HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động: Rèn kĩ năng tính các yếu tố có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (30’)
Bài 1: (12’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 Đáp số: a. 230 dm2; b. 300 dm3; c. 225 dm3
Bài 2: (8’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: a. 9 m2; 13,5 m2; 3,375 m3
Bài 3: (10’) Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu miệng, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a. Diện tích toàn phần của:
Hình N là: 
HìnhM
 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.
 b. Thể tích của :
- Hình N là: 
- Hình M là: 
Vậy thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N .
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo, thực hiện theo yêu cầu..
- Làm bài vào vở.
- Theo dõi, sửa bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo, thực hiện theo yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Theo dõi, sửa bài 
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Làm bài miệng.
- Theo dõi, sửa bài.
 4. Củng cố – Dặn dò: Cho HS nhắc lại kiến thức trong bài. Về nhà hoàn chỉnh vở bài tập, chuẩn bị: “Kiểm tra định kì (Giữa kì 2)”
ĐỊA LÍ ƠN THI 
äI . Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: 
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục .
- Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí ) của 4 dãy núi : Hi –ma –lay –a , Trường Sơn , U-ran , An-pơ trên lược đồ khung (hoặc bản đồ tự nhiên thế giới ) .
- Giáo dục HS ý thức tìm tòi, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị : GV: Bản đồ tự nhiên thế giới; Phiếu học tập bài 2.
 HS: Tìm hiểu bài, ôn kiến thức.
III. Các hoạt động :
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: “Một số nước ở châu Âu”
 H. Nêu đặc điểm về vị trí, diện tích và dân số của Liên Bang Nga?
 H. Nêu đặc điểmvề vị trí, điều kiện tự nhiên của nước Pháp ? 
 H. Nêu bài học ? 
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí, giới hạn của châu Á, châu Âu. (12’)
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. GV gọi một số HS lên bảng :
 H. Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ?
H. Chỉ một số dãy núi: Hi –ma –lay –a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ ?
- GV cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Ôn tập về dặc điểm tự nhiên, dân số, kinh tế của châu Á, châu Âu . (18’)
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập như sau :
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích 
Khí hậu 
Địa hình 
Chủng tộc 
Hoạt động kinh tế
- Yêu cầu các nhóm trao đổi và chọn các ý đúng yêu cầu để điền vào phiếu. Nhóm nào điền xong thì dán lên bảng.
- Cho các nhóm làm việc.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá.
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục.
Rộng 10 triệu km2
Khí hậu
Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới 
Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa.
Địa hình
Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích , có đỉnh Ê –vơ –rét cao nhất thế giới. 
Đồng bằng chiếm diện tích, kéo dài từ tây sang đông. 
Chủng tộc
Chủ yếu là người da vàng. 
Chủ yếu là người da trắng.
Hoạt động kinh tế
Làm nông nghiệp là chính 
Hoạt động công nghiệp phát triển.
- Quan sát bản đồ, một số HS lên bảng thực hành chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm bàn và hoàn thành bài tập vào phiếu học tập.
- Các nhóm nhận xét đánh giá kết quả của nhóm bạn.
4.Củng cố – Dặn dò: 2HS nhắc lại nội dung bài. Về nhà học bài, chuẩn bị: “Châu Phi”.
____________________________________________________
 LUYỆN TỪ CÂU :
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I. Mục tiêu : - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng .
 - Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp .
II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết hai câu văn theo hàng ngang của BT1 ( phần nhận xét )
 - Một vài tờ phiếu khổ to đã ghi bài tập có các câu cần điền cặp quan hệ từ .
III. Hoạt động :
Ổn định : Hát 
Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT3,4 của tiết luyện từ và câu “Mở rộng vốn từ : Trật tự – an ninh . (Chí Huy, Trường)
 - GV nhận xét + cho điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC tiết học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV giao việc: + Mỗi em đọc lại yêu cầu bài tập .
+ Tìm các vế trong mỗi câu ghép . Xác định CN, VN trong mỗi vế câu .
- Cho HS làm bài.
- Cho HS lên bảng phân tích cấu tạo của hai câu ghép.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
 a. Buổi chiều, nắng vừa nhạt /, sương đã buông nhanh xuống mặt biển . C V C V
b. Chúng tôi đi đến đâu , /rừng rào rào chuyển động đến đấy.
 C V C V
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đề + đọc hai câu văn ở BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại hai câu văn ở BT1, suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 
* Ý a : Các từ vừa đã, đâu đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2 .
* Ý b : Nếu lược bỏ các từ vừa đã, đâu đấy , thì : 
+ Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước . VD : Hai sự việc nắng nhạt, sương buông nhanh xuống mặt biển ở câu a chỉ được đặt cạnh nhau, không còn chặt chẽ như trước .
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh – câu b .
- GV nói thêm : Các từ này nằm ngay trong bộ phận vị ngữ ; không phải là QH. Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép thì phải dùng cả hai từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu đề ; suy nghĩ , thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác.
- HS phát biểu ý kiến . GV chốt lại kết quả đúng :
* Câu a : Thay từ : chưa đã ; mới đã ; càng càng .
* Câu b : Thay từ : chỗ nào chỗ ấy .
Hoạt động 2: Ghi nhớ (3’)
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
- Cho một số HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập (18’)
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu đề 
- GV nhắc nhở HS cách thực hiện bài tập .
- Cho HS làm bài . 
- Cho HS trình bày bài của mình , gọi HS nhận xét .
- GV chốt lại kết quả đúng :
Câu a: Ngày chưa tắt hẳn ,/ trăng đã lên rồi .
à 2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa đã 
Câu b : Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
à 2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa đã 
Câu c : Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng bồng lên rực rỡ .
à 2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng càng 
Bài 2: Cho HS đề, nêu yêu cầu đề 
- Cho HS làm bài trong vở, 3HS lần lượt lên bảng. 
- GV chấm bài, gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chốt kết quả đúng :
Câu a : Mưa càng to, gió càng thổi mạnh .
Câu b : Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng .
 Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng .
 Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng .
Câu c : Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu .
+ 1 HS đọc to , lớp đọc thầm theo.
+ HS làm bài 
+2 HS lên bảng trình bày 
+ Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi. 
- Theo dõi.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện, theo dõi.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào phiếu cá nhân.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Làm bài trong vở, nhận xét, sửa bài. 
- Theo dõi.
4. Củng cố – Dặn dò: 2HS nhắc lại ghi nhớ. Về nhà hoàn chỉnh bài tập, chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(21).doc