DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
A. Mức độ cần đạt
- Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu trong văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
2. Kỹ năng
- Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu.
- Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ.
3. Thái độ: vận dụng cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu vào việc viết văn.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ;P ,KP . .
Lớp 7A5 vắng ;P ,KP . .
2. Kiểm tra bài cũ: CNêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Lấy ví dụ?
3. Bài mới: Trong học kỳ II, chúng ta đã học một cách để mở rộng câu là thêm trạng ngữ cho câu. Hôm nay, chúng ta lại học thêm một cách mở rộng câu đó là sử dụng cụm chủ - vị. Vậy thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Có mấy trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Chúng ta sẽ cùng trả lời qua tiết học hôm nay.
Tuần: 27 Ngày soạn: 09/03/2013 Tiết: 102 Ngày dạy : 11/03/2013 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU A. Mức độ cần đạt - Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu trong văn bản. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kỹ năng - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ. 3. Thái độ: vận dụng cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu vào việc viết văn. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ;P,KP... Lớp 7A5 vắng ;P,KP... 2. Kiểm tra bài cũ: CNêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: Trong học kỳ II, chúng ta đã học một cách để mở rộng câu là thêm trạng ngữ cho câu. Hôm nay, chúng ta lại học thêm một cách mở rộng câu đó là sử dụng cụm chủ - vị. Vậy thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Có mấy trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Chúng ta sẽ cùng trả lời qua tiết học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu chung Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu? Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ. Hs đọc. CTìm các cụm danh từ có trong ví dụ trên? CPhân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được. CTìm cho cô cụm chủ - vị làm phụ ngữ cho cụm danh từ? * Vậy các em thấy ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường làm thành phần của câu hoặc cụm từ để mở rộng câu. CVậy thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 1, Sgk. Hướng dẫn tìm hiểu các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ. Hs đọc CTìm cụm chủ - vị làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ? Phân tích xem cụm chủ - vị đó có nhiệm vụ và chức năng gì trong câu? Ở ví dụ 1, điều gì khiến nhân vật “tôi” – người nói “rất vui và vững tâm”? Ví dụ 2, “khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta” thế nào? (tinh thần rất hăng hái) Ví dụ 3, “chúng ta có thể nói” gì? (trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.) Ví dụ 4: “Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày” nào? (từ ngày “Cách mạng tháng Tám thành công”.) CQua các ví dụ vừa phân tích, chúng ta thấy có mấy trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 2. Hs đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Học sinh đọc bài tập CTìm cụm chủ - vị làm thành phần cụm từ trong các câu trên. Cho biết trong mỗi câu, cụm chủ - vị làm thành phần gì? Gọi 4 Hs lên bảng làm. Hs khác nhận xét, bổ sung. Gv chữa bài, ghi điểm nếu bài làm tốt. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn Hs tự học thêm ở nhà I. Tìm hiểu chung 1. Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu? 1.1. Phân tích ví dụ * Cụm danh từ: - Những tình cảm ta không có - Những tình cảm ta sẵn có. Phụ ngữ trước Trung tâm Phụ ngữ sau Những tình cảm ta không có Những tình cảm ta sẵn có Ta / không có - Ta / sẵn có C V C V -> Cụm chủ - vị làm phụ ngữ. 1.2. Ghi nhớ 1: Sgk 2. Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu 2.1. Phân tích ví dụ VD1: Chị Ba / đến -> Cụm chủ - vị làm chủ ngữ. Tôi / rất vui và vững tâm Cụm chủ - vị làm phụ ngữ. VD2: Tinh thần / rất hăng hái. -> Cụm chủ - vị làm vị ngữ. VD3: Trời / sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. -> Cụm chủ - vị làm phụ ngữ trong cụm động từ. VD4: Cách mạng tháng Tám / thành công -> Cụm chủ - vị làm phụ ngữ trong cụm danh từ. 2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/69) II. Luyện tập a. chỉ riêng những người chuyên môn / mới định được. -> Cụm chủ - vị làm phụ ngữ trong cụm danh từ. b. khuôn mặt / đầy đặn -> Cụm chủ - vị làm vị ngữ. c. + các cô gái Vòng / đỗ gánh -> Cụm chủ - vị làm phụ ngữ trong cụm danh từ. + hiện ra / từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào. -> Cụm C – V làm phụ ngữ trong cụm động từ. d. + một bàn tay / đập vào vai -> Cụm chủ - vị làm chủ ngữ. + hắn / giật mình -> Cụm chủ - vị làm phụ ngữ trong cụm động từ. III. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học; học thuộc Ghi nhớ. - Làm hoàn thiện các bài tập. - Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ - vị trong câu văn. - Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: