Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Ngày dạy
1. Mục tiêu:
-KT:nắm được hiện tượng phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ mới: tạo từ mới và mượn của ngôn ngữ nước ngoài
-KN:phát triển từ mới làm tăng vốn từ vựng cho tiếng Việt
-TĐ:dùng từ cho phù hợp khi cần thiết
2. Chuẩn bị
-hs:soạn theo câu hỏi sgk
Tìm ví dụ cấu tạo x+tiếng gốc
Câu hỏi bài tập4
-gv: từ điển –tìm ví dụ về từ mới
3. Phương pháp
Phát vấn + quy nạp
4. Tiến trình
4.1. ổn định:
4.2. Ktbc
a/ ngôn ngữ của một quốc gia như thế nào theo thời gian?
-luôn biến đổi cho phù hợp nhu cầu phát triển của sự vật(2 đ)
b/ nghĩa của từ ngữ phát triển như thế nào?
-dựa trên nghĩa gốc tạo nghĩa chuyển(2 đ)
-hai cách :hoán dụ và ẩn dụ(2 đ)
-cho ví dụ (2 đ)
-vở bài tập(2 đ)
Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG Ngày dạy 1. Mục tiêu: -KT:nắm được hiện tượng phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ mới: tạo từ mới và mượn của ngôn ngữ nước ngoài -KN:phát triển từ mới làm tăng vốn từ vựng cho tiếng Việt -TĐ:dùng từ cho phù hợp khi cần thiết 2. Chuẩn bị -hs:soạn theo câu hỏi sgk Tìm ví dụ cấu tạo x+tiếng gốc Câu hỏi bài tập4 -gv: từ điển –tìm ví dụ về từ mới 3. Phương pháp Phát vấn + quy nạp 4. Tiến trình 4.1. ổn định: 4.2. Ktbc a/ ngôn ngữ của một quốc gia như thế nào theo thời gian? -luôn biến đổi cho phù hợp nhu cầu phát triển của sự vật(2 đ) b/ nghĩa của từ ngữ phát triển như thế nào? -dựa trên nghĩa gốc tạo nghĩa chuyển(2 đ) -hai cách :hoán dụ và ẩn dụ(2 đ) -cho ví dụ (2 đ) -vở bài tập(2 đ) 4.4.3. Bài mới Hoạt động của GV –HS Nội dung bài học * Hoạt động 1 -Hs đọc ví dụ sgk/72 -GV hướng dẫn hs tìm từ mới , giải nghĩa -HS tìm ví dụ bên ngoài -HS đọc ví dụ 2 Tìm các từ mới theo mẫu GV chốt ý : tại sao phải tạo từ mới ? có mấy cách tạo từ mới ? HS đọc ghi nhớ * Hoạt động2 -HS đọc ví dụ sgk tìm từ Hán Việt và xác định từ thuộc gốc châu Âu -Gv giải thích vì sao mượn ngôn ngữ nước ngoài -HS tìm ví dụ từ mượn Gv chốt lại ghi nhớ * Hoạt động3 Gọi hs lên bảng làm – lưu ý tiếng gốc phải cùng nghĩa với nhau BT2: thảo luận 5 phút theo bàn Gọi 1 hs làm Lưu ý thay đổi nhiều sẽ mất gốc * Hoạt động4 : đọc thêm I/Tạo từ ngữ mới Vd1 a/ sgk/72 b/cơm bụi sữa tắm ->ghép từ có sẳn Vd2/73 X+nhân ( công nhân, binh nhân) ->x+ tiếng gốc II/Mượn từ ngữ của ngôn ngữ nước ngoài Vd1:Hán Việt =>gốc Hán Vd2: AIDS(Anh- Châu Âu) *ghi nhớ 2 III/ Luyện tập 1Baì tập1 Vd:x+ trường X+nghiệp 2.Bài tập2 -Bàn tay vàng -đường cao tốc -công viên nước 3.Bài tập3 -châu Âu:ô-tô, radio,ôxi, caphee, xà phòng, ca nô -Hán Việt :ca sĩ, mãng xà, biên phòng, phê bình ,phê phán 4.Bài tập4 -không -xã hội không ngừng phát triển 4.4. Củng cố và luyện tập -cơ sở tạo từ mới ? -các ngôn ngữ mà nước ta mượn? -chỉ ra cách dùng từ trong đọan sau như thế nào? +nhi đồng đang chơi ngoài sân +anh ấy đã bỏ mạng vì tổ quốc Qua đó em rút ra suy nghĩ gì? 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -học ghi nhớ , làm bài tập 1 vào vở bài tập -soạn : thuật ngữ +trả lời theo câu hỏi sgk +tìm thêm ví dụ 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: