Giáo án Ngữ văn lớp 9 năm 2009 - Tiết 1 đến tiết 90

Giáo án Ngữ văn lớp 9 năm 2009 - Tiết 1 đến tiết 90

Bài 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Lê Anh Trà

I. Mục tiêu bài học:

Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác. Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.

Chuẩn bị:

 Tư liệu, những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.

 

doc 118 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 năm 2009 - Tiết 1 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
(Từ ngày 17 – 22/ 8/ 09)
Tiết 1,2 
Bài 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác. Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Chuẩn bị: 
	Tư liệu, những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.
II. Tiến trình lên lớp: 
1.Ổn định :
2. Giới thiệu bài mới:
 Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà Cách mạng vĩ đại, nhà chính trị lỗi lạc mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Hiện nay toàn dân Việt Nam đang thực hiện cuộc vận động của Bộ chính trị về việc: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản Phong cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
- Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý	
( Học sinh dựa vào phần cuối văn bản
để phát biểu)	
- GV gợi ý cho HS cách đọc	
- Em còn biết những văn bản, (cuốn sách)	
nào nói về Bác? 
 - Văn bản theo phương thức biểu đạt nào?	
Thuộc loại văn bản? 	
 - Văn bản chia làm mấy phần?
 Nội dung chính của từng phần?
Những tinh hoa nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể
 có được vốn tri thức văn hóa nhân loại?	
( học sinh thảo luận)	
 - Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí
 Minh sâu rộng như thế nào? người Đã làm
 thế nào để có được vốn kiến thức sâu rộng
 ấy?
- Theo em bác đã tiếp thu các nền văn hoá
 đó như thế nào?	
- Em có nhận xét gì về vốn tri thức ở Bác?
Tiết 2
- Khi trình bày những nét đẹp lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện cơ sở nào?	
 ( nơi ở, trang phục và ăn uống) 
- Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào? có đúng với những gì quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không?
 - Bình và so sánh các nguyên thủ quốc gia 
Cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại?
Đọc: Và người sống ở đó đến hết.
- Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi(TK15) Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào?	(Giống: giản dị, thanh cao.)	Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân ( liên hệ thực tế ở mục 3)
- Văn hóa trong thời kỳ hội nhập hãychỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
( thảo luận)	 
- Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho	
Là sống có văn hóa và phi văn hóa?	
Chú ý: Chú ý vấn đề ăn mặc, cơ sở vật chất	
Cách nói năng ứng xử 
- Nêu nhận xét của em về biện pháp sử dụng nghệ thuật trong bài?
- HS đọc ghi nhớ: sgk.
Nội dung cần đạt 
I. Tìm hiểu chung:
1. Xuất xứ: Văn bản trích từ bài viết phong cách Hồ chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị của Lê Anh Trà. In trong tập Hồ chí Minh và văn hóa Việt Nam viện văn hóa xuất bản, Hà Nội 1990
2. Đọc, tìm chú thích:
a. Đọc: Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc chiết thể hiện sự kính trọng đối với Bác
b. Tìm hiểu chú thích : SGK
c. Kiểu bài: Văn bản nhật dụng,
 phương thức biểu đạt: Thuyết minh.
3. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: “Từ đầu...Hiện đại” : Hồ chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Phần 2:còn lại: Những nét đẹp trong lối
 sống Hồ Chí Minh
II. Phân tích:
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự tiếp
 thu tinh hoa văn hóa nhân loại:
- Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí
 Minh rất sâu rộng.
-Bác tiếp xúc với nhiều nền văn hoá nhiều
 nước trên thế giơi cả ở phương Đông và
 phương Tây.
- Hiểu sâu rộng nền văn hoá các nước châu Aâu, châu Aù, châu Phi, châu Mĩ.
 - Người đã làm nhiều nghề khác nhau.
- Đến đâu cũng học hỏi tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức khá uyên thâm
- Nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng như Pháp, Anh, Hoa, Nga, 
 - Bác đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại. Không ảnh hưởng một cách thụ động.
 - Tiếp thu mọi cái đẹp cái hay, phê phán hạn chế, tiêu cực.
 - Trên nền tản văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốc tế.
 Trong cuộc đời hoạt động Cách mạng Bác đã đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hoá các nước để trau dồi vốn tri thức văn hoá sâu rộng ấy.
2. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh: 
 a.Nơi ở và làm việc đơn sơ:
 - Chiếc nhà sàn nhỏ, vẻn vẹn có vài
 phòng để tiếp khách, họp bộ chính trị, làm
 việc và ngủ, đồ đạc đơn sơ , mộc mạc.
 b.Trang phục giản dị:
- Quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ, tư trang ít ỏi, chiếc va ly con với bộ áo quần vài vật kỷ niệm.
c. Aên uống : Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
 Kể và bình , đối lập, chi tiết chọn
 lọc, Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối
 sống vô cùng giản dị, đạm bạc vô cùng
 thanh cao.
 Lối sống của Bác là sự kế thừa phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc. Họ mang nét thời đại gắn bó với nhân dân.
 ( Nguyễn Trãi- bậc khai quốc công thần, cuối đời ở ẩn. Nguyễn Bỉnh Khiêm – làm quan rồi cũng ở ẩn)
3. Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí: 
 - Trong việc tiếp thu văn hóa nhân
 loại ngày nay có nhiều thuận lợi.
 - Giao lưu mở rộng, tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại.
 - Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hóa
 tiêu cực phải biết nhận ra độc hại.
III. Tổng kết:	 nhưng 
Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể , phân tích và bình luận, cách chọn chi tiết tiêu biểu
Kết hợp từ Hán Việt nhưng gần gũi, đối lập so sánh các bậc danh nhân xưa.
Nội dung: Ghi nhớ (SGK)
* Luyện tập:
1. Kể một số câu chuyện về lối sống
 giản dị của Bác.
2.Hát minh họa Hồ Chí Minh đẹp
 nhất tên Người.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học nội dung bài giảng chú ý mục ghi nhớ sgk
- Sưu tầm một số truyện viết về Bác
- Soạn bài các phương châm hội thoại
Ngày soạn: 18/8/09
Ngày giảng:19/8/09
Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
Chuẩn bị: Bảng phụ, các đoạn hội thoại
II. Tiến trình lên lớp: 
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 Vào bài mới: Khi giao tiếp mọi người đều hướng đến một mục đích chung để cùng 
 hiểu nhau hơn. Để làm được điều đó chúng ta cần phải học nhiều. Tiết học hôm nay 
cô cùng các em tìm hiểu nội dung này.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò ( SGKtrang 8 ) 
Gọi HS đọc và trả lời 
Câu trả lời của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? Cần trả lời như thế nào?( tại một địa điểm nào đó)	
- Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp ?	
- Cần phải tuân thủ yêu cầu khi giao tiếp. Từ 	
 nội dung a, b chúng ta rút ra điều gì cần
 Tuân thủ khi giao tiếp?
HS đọc ví dụ 2: sgk.
Gv hướng dẫn theo câu hỏi sgk.
- Từ đó rút ra trong giao tiếp có điều gì cần 
tránh 	
- HS Thảo luận rút ra kết luận	 	
 - GV khái quát hai nội dung và cho học sinh đọc ghi nhớ	
- Dân gian thường nói: Nói có sách mách có Chứng	
- Nếu không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì nên nói như thế nào ?
- Em hiểu gì về phương châm về chất ?
BT1. Rèn luyện kỹ năng diễn đạt cho học sinh 2 nhóm một nhóm làm một ví dụ
Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 2	
BT 3: Gọi học sinh xác định yêu cầu yều tố Gây cười?	
Cho biết từng thông tin họ chưa nói 
Phân tích logic Phương châm nào vi phạm	
BT4. Học sinh phát hiện thành ngữ không 	
Đây là điều HS cần phải tránh	
Nội dung cần đạt 
I. Phương châm về lượng: 
 1. Ví dụ:
 2. Nhận xét :
 a. Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng được yêu cầu của An . 
 Cần biết đó là một địa điểm cụ thể như
 bể bơi thành phố, sông, hồ.
 * Khi giao tiếp cần có nội dung đúng với
 yêu cầu.
 b. Gây cười vì hai nhân vật đều nói thừa
 - Anh hỏi : Thừa chữ “cưới”.
 - Anh trả lời: Thừa chữ “mới”.
 * Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ: SGK / T9
 II. Phương châm về chất:
Ví dụ:
 - Truyện cười phê phán những người n ói 
khoác (quả bí to bằng cái nhà, cái nồi đồng
 to bằng đình làng.)
Trong giao tiếp cần tránh: 
+ Nói những điều mà mình không tin có thật, không chắc chắn, không có bằng chứng xác thực.
 - Khi không biết chắc vì sao bạn nghỉ
 học, có thể nói : 
 + Thưa thầy hình như bạn ấy ốm.
 + Thưa cô, em nghĩ là bạn ấy ốm.
 * Ghi nhớ 2: SGK /10
III. Luyện tập:
 1. Phân tích, sửa lỗi câu:
 a. Thừa cụm từ: “Nuôi ở nhà” vì “gia súc vật nuôi trong nhà”
 b. Thừa cụm từ “có hai cánh” .Vì tất cả loài chim đều có hai cánh.
 2. Điền vào chỗ trống:
 a. Nói có sách mách có chứng
 b. Nói dối
 c. Nói mò
 d. Nói nhăng nói cuội
 e. Nói trạng
 Các phương châm hội thoại về chất. 
 3. Không tuân thủ phương châm về lượng (thừa câu hỏi cuối: Rồi có nuôi được không)
 4. vận dụng phương châm hội thoại giải thích:
 a. Tính xác thực, thông tin chưa được kiểm chứng. ( PC về lượng)
 b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ. (PC về lượng)
 5.Giải thích các thành ngữ:	
 - Aên đơm nói đặt: Vu khống, đăït điều bịa chuyện cho người khác.
 - Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng
 Rồi không thực hiện.
 - Aên ốc nói mò: Nói không có căn cứ.
- Aên không nói có: Vu khống bịa đặt. 
- Cãi chày cãi cối: Có tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả. 
 - Khua môi múa mép: Nói năng ba hoa, khoác ... ười
Về nhà: Hoàn chỉnh tất cả các bài tập Soạn Luyện tập viết đoạn văn .
Ngày soạn:4/11/09
 Ngày giảng:7/11/09
Tiết 60 
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ 
SỬ DỤNG YẾU TỐ LẬP LUẬN
I. Mục tiêu bài học : 
	Giúp học sinh thông qua luyện tập thực hành, giúp các em biết cách đưa các yếu tố lập luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý
II. Tiến trình lên lớp : 
1. Ổn định và kiểm tra bài cũ: 
* Lập luận trong văn bản tự sự
Lập luận là gì? ( Trình bày lý lẽ, dẫn chứng một cách có hệ thống, có lô gích nhằm chứng minh cho một kết luận về một vấn đề )
Lập luận trong văn bản tự sự thường xuất hiện ở các đoạn văn tự sự qua những hình thức nào? (đối thoại, độc thoại, đối thoại với chính mình)
Để lập luận trong văn bản tự sự được chặt chẽ, hợp lý người ta thường dùng các từ, các câu lập luận như thế nào ? (từ tại sao, thật vậy...; câu: nếu...thì; càng...càng)
Bài mới : 
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
SGK trang 160
Trong đoạn trích yếu tố nghị luận thể	 
Hiện ở những câu văn nào?	
- Rút ra bài học gì cho mọi chúng ta ?
- Phần II trang 161 
- HS trình bày bài đã chuẩn bị.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS trình bày bài đã chuẩn bị.
- GV nhận xét, chữa bài.
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận
 trong đoạn văn tự sự:
Đọc đoạn trích: Lỗi lầm và sự biết ơn.
 Các câu có yếu tố nghị luận: 
“ - Những điều viết...tạc trên trong lòng
 Người”
 - Yếu tố nghị luận này làm cho câu chuyện
 thêm sâu sắc, giàu tính triết lý và có ý
 nghĩa giáo dục cao ( * Rút ra bài học về sự
 bao dung lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi
 nhớ ân nghĩa, ân tình.) 
 II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử
 dụng yếu tố tự sự :
 Bài tập 1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp trong
 buổi sinh hoạt đó em phát biểu ý kiến để 
chứng minh Nam là học sinh tốt.
* Đoạn văn phải đảm bảo các yêu cầu
 sau:
 - Thời gian, địa điểm, người điều khiển,
 không khí của buổi sinh hoạt lớp.
Nội dung buổi sinh hoạt lớp.
Em đã thuyết phục cả lớp rằng nam là người bạn tốt như thế nào ?
Bài tập 2/ sgk.
Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo của người bà kính yêu đã làm em cảm động ( trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận).
Đoạn văn phải đảm bảo yêu cầu:
+ Người em kể là bà.
+ Người đó đã để lại một việc làm lời dạy bảo nào, diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
+ Nội dung cụ thể là gì ? ( yếu tố nghị luận sử dụng trong lời của bà như thế nào ?)
Về nhà : Làm bài tập luyện viết đoạn văn. Viết thành bài văn kể về ba. Soạn bài làng.
Ngày soạn:17.10.2009
Ngày giảng:1910.2009
Tiết 46 Đồng Chí
( Chính Hữu)
A- Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Cảm nhận được hình ảnh những người lính cách mạng và tình đồng chí, đồng đội của họ trong chiến đấu.
- Những hình ảnh nghệ thuật trong bài thơ: tả thực, hình ảnh gợi cảm , giàu ý nghĩa biểu tượng
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích tác phẩm
* Trọng tâm: Vẽ đẹp của tình đồng chí ,đồng đội của người lính
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án – chuẩn bị tranh ảnh ,bài hát
HS: học bài – làm bài tập, soạn bài
C/- Lên lớp:
1- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
	- Đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong đoạn trích “ Luc Vân Tiên gặp nạn” mà em tâm đắc nhất và cho biết vì sao
	- Kiểm tra việc chuẩn bị bài
2- Giới thiệu:
Đã từ lâu hình tượng ngừơi chiến sĩ quân đội đã đi vào lòng dân và văn chương với những tư thế và tính cách đẹp đẽ. Chính Hữu là một người chiến sĩ bằng cảm xúc thật trong cuộc kháng chiến ông đã viết thành công bài thơ Đồng Chí, cũng như những bài thơ khác của ông
Rách tả tơi đôi giày vạn dặm
Bụi trường chinh phai bạc áo hào hoa
( Ngày về- Chính Hữu)
3- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả - tác phẩm
Gọi HS đọc phần chú thích dấu *
- Tóm tắt tiểu sử tác giả? 
- Điều đặc biệt ở tác giả Chính Hữu là gì? ( Là chiến sỹ tham gia cả 2 cuộc kháng chiến)
- Gv nói thêm: Oâng nguyên là đại tá phó cục trưởng cục tuyên huấn thuộc tổng cục chính trị QĐNDVN, nguyên phó tổng thư kí hôi nhà văn Việt Nam
- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
- Tác phẩm được rút từ tập thơ nào của tác giả?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đoc
- Đọc hơi chậm để diễn tả những tình cảm cảm xúc được lắng lại, dồn nén
- Bài thơ thuộc thể thơ gì? ( thơ tự do)
- Được chia thành mấy đoạn, nội dung của từng đoạn?
( chia làm 3 đoạn)
7 câu đầu: cơ sở của tình đồng chí
10 câu tiếp theo:Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí
3 câu còn lại:Biểu tượng của tình đồng chí
Hoạt động 2: Phân tích 
Gọi HS đọc 7 dòng đầu
- Nhà thơ đã lý giải tình đồng chí ntn? Tìm những ý thể hiện điều đó?
Quê hương anh
Làng tôi
- Em có nhận xét gì về cách xưng hô? Nó có tác dụng biểu hiện tình cảm ntn?
( gần gủi, thân mật)
Giữa anh và tôi có chung đặc điểm gì?
(Hai câu thơ sóng đôi cùng với thành ngữ “ nước măn đồng chua cho chúng ta biết họ cùng chung giai cấp xuất thân nghèo khó)
- Ngoài ra họ cùng có chung điều gì nữa?
(Như vậy họ là những người xa lạ chưa từng biết nhau nhưng họ lạ cùng chung lí tưởng
 ( súng bên súng) là chiến đấu chống lại kẻ thù cho nên họ trở thành những người bạn tri kỉ của nhau đó chính là cơ sở để họ trở thành đồng chí của nhau) 
 - Em hiểu như thế nào là tri kỉ ?
- Từ đó em hiểu ntn là tình đồng chí?
( Là những người cùng chung chí hướng. Sau câu thơ này tác giả sử dụng một câu thơ chỉ có 2 chữ “ Đồng chí” và dấu chấm than)
- Vậy dụng ý của tác giả khi dùng câu thơ thứ 7 chỉ có hai chữ “ Đồng Chí !” ? 
( Dùng câu đặc biệt và dấu chấm than đã tạo nên một nốt nhấn nó vang lên như một phát hiện mới một lời khẳng định về tình đồng chí cùng chung lý tưởng, cùng chung sống và cùng chiến đấu, rất sâu sắc và thiêng liêng và nó đồng thời như một cái bản lề kết nối với đoạn sau)
- Từ đó em thấy tình đồng chí được phát triển theo trình tự nào? ( Xa lạ – quen – tri kỷ- đồng chí ) 
GV bình phẩm thêm về hoàn cảnh đất nước
-( Trên cơ sở ấy chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem họ có những biểu hiện gì nữa , ta sang đoạn 2)
Hoạt động 3: Gọi HS đọc tiếp phần còn lại
- Hãy tìm những chi tiết thể hiện tình đồng chí của họ có sự cảm thông và hiểu hết nổi lòng của nhau?
Ruộng nương anh 
Giếng nước góc đa 
( Rõ ràng ở đây họ đã thường xuyên trao đổi những tâm tư tình cảm cho nhau nên mới hiểu rõ nhau như thế) ( Từ việc hiểu hoàn cảnh của nhau như thế ,nên họ mới quan tâm cho nhau, họ chia sẻ cùng nhau nhũng gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính)
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ước mồ hôi
- Em hãy tìm những chi tiết , những hình ảnh thể hiện sự gắn bó và đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội ?
Aùo anh rách vai, quần tôi 
Miệng cười  chân không giày
- Phân tích hình ảnh “ thương nhau nắm lấy bàn tay” ?
( Vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy – chỉ cần một cái năm bàn tay của nhau mà những người lính như đươc tiếp thêm sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn gian khổ)
Gọi HS đọc 3 câu cuối
Đêm nay rừng hoang sương muối
- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh?
( Hiện thực khắc nghiệt của cuộc kháng chiến-môt hiện tương rất khắc nghiệt của thơi tiết)
- Mặc dù thế họ vẫn làm gì? Đứng cạnh ben nhau chờ giặc tới
( Họ vẫn kề vai sát cánh cùng nhau, Chứng tỏ tinh thần chiến đấu của họ rất cao)
* Thảo luận:
Em hãy phân tích vẻ đẹp của hình ảnh “súng trăng treo” ?
GV bình: súng – trăng, gần – xa, hiện thực- trữ tình, chiến sỹ – thi sỹ
Súng là người bạn của chiến sỹ trăng là bạn của thi sỹ, súng tượng trưng cho chiến tranh, trăng tượng trưng cho hòa bình.
Hoạt động 4: Thảo luận
- Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và hình ảnh của bài thơ?
- Qua đó thể hiện nội dung gì?
Hoạt động 5: Làm BT
I/- Giới thiệu tác giả – tác phẩm:
- Tác giả: Chính Hữu tên thật Trần Đình Đắc sinh 15 – 12 1926 mất ngày 27-11-2007 quê ở Hà Tĩnh. 
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000
 - Tác phẩm: Bài thơ viết năm 1946 được rút từ tập thơ “ Đầu súng trăng treo”
II. Đọc ,hiểu văn bản
II/- Phân tích:
1/- Cơ sở của tình Đồng Chí:
- Quê hương anh: nước mặn, đồng chua
- Làng tôi: nghèo, đất cày lên sỏi đá
- Cùng quê nghèo quen nhau khi ra trận
- Chung lý tưởng: súng bên súng, chung chăn 
è Tình đồng chí gắn bó sâu sắc và thiêng liêng
2/- Sự gắn bó sâu sắc của tình đồng chí::
- Sẻ chia những thiếu thốn gian khổ của Đất nước
- Truyền cho hơi ấm nơi chiến trường
è Tình đồng chí cụ thể giản dị, sâu sắc
“ Đứng cạnh bên nhau
 chờ giặc tới
Đàu súng trăng treo”
è Biểu tượng cap đẹp của tình đồng đội vừa hiện thực vừa lãng mạn.
III/- Tổng kết:
- Nghệ thuật: hình ảnh gần gủi , giản dị, tả thực, ngôn ngữ đời thường
- Nội dung: khắc họa hình ảnh người lính, vẻ đẹp của tình đồng chí đồng đội trong kháng chiến.
IV/- Luyện tập: 
4- Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc bài thơ – làm bài tập
- Soạn bài: Tiểu đội xe không kính
b
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh có kỹ năng sưu tầm và nhớ kỹ về tác giả, tác phẩm, năm sinh trong chuơng trình văn học mà các em đã học ở lớp 6,7,8,9
Rèn kỹ năng ghi nhớ, có tình yêu văn học
II. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:
	( có danh sách những tác giả, tác phẩm ở Gia Lai viết về Gia Lai kèm theo bài này)
	- Cho học sinh lên trình bày tại lớp theo tổ.
	- Cử một số em đọc bài giới thiệu hoặc cảm nghĩ về một số tác phẩm mà em thích
Về nhà: Sưu tầm thêm tác giả, tác phẩm
Soạn bài: Tổng kết từ vựng.

Tài liệu đính kèm:

  • docnv 9.doc