Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiếng Việt: Sự phát triển ca từ vựng (tt)

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiếng Việt: Sự phát triển ca từ vựng (tt)

Tiếng Việt: SỰ PHÁT TRIỂN CA TỪ VỰNG (t t)Ủ

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu được việc tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là những cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng Việt

- Rèn luyện kỹ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.

B. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

HĐ 1: Khởi động.

a. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu sự biến đổi và phát triển của từ ngữ ?

- Cho 2 ví dụ phát triển nghĩa của từ ngữ theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ ?

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiếng Việt: Sự phát triển ca từ vựng (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Ngày soạn: 13/9/08
Tiết 25	Ngày dạy: 20/9/08
Tiếng Việt: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (t t)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được việc tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là những cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng Việt
- Rèn luyện kỹ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
HĐ 1: Khởi động.
a. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu sự biến đổi và phát triển của từ ngữ ?
- Cho 2 ví dụ phát triển nghĩa của từ ngữ theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ ?
b. Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
HĐ 2:
- GV gọi HS : Mục 1 SGK trang 72,73.
- Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau : điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ.
- H: giải thích nghĩa của những từ mới cấu tạo đó ?
- HS trao đổi, trả lời
- H: Giải nghĩa các từ sau :Không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc, gian tặc, gia tặc, nghịch tặc ?
- H: Em hãy chho biết mô hình tạo thành của các từ ấy? (Mẫu x + tặc (x là từ đơn)
- H: Mục đích của việc tạo từ ngữ mới là gì?
-GV chỉ định 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
GV gọi HS đọc ví dụ.
- H: Hãy tìm những từ Hán Việt trong 2 đoạn trích sau ?
- HS trao đổi thảo luận phát biểu.
- H: Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau ?
a.Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong .
b.Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá.
- H: Những từ ngữ này mượn của nước nào? Số lượng của những từ như thế có nhiều không? 
- H: Như vậy mượn từ nước ngoài để làm gì?
- GV chốt HS
GV gọi 1 HS đọc chậm ghi nhớ SGK.
HĐ 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- H: Tìm mô hình cấu tạo từ ngữ mới theo mẫu x + tặc?
- H: Lấy ví dụ minh họa.
- HS làm việc theo nhóm. Ghi kết quả ra bảng phụ, đại diện trình bày.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS phát biểu tự do.
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ ngữ sau:bàn tay vàng? cầu truyền hình? công nghệ cao?công viên nước?đa dạng sinh học?đường cao tốc?thương hiệu?
- HS hoạt động theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích 2 từ.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- GV sửa chữa .
I.Tạo từ ngữ mới :
1. Ví dụ:
 + Điện thoại di động : điện thoại vô tuyến, có kích thước nhỏ, có thể mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao .
+ Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh sáng chế.
+ Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
+ Đặc khu kinh tế : Khu vực giành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
2. Mẫu x + tặc (x là từ đơn)
- Không tặc : Những kẻ chuyên cướp trên máy bay.
- Hải tặc : Những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.
- Lâm tặc : Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
- Tin tặc : Những kẻ dùng kỹ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại .
- Gian tặc : Những kẻ gian manh trộm cắp.
- Gia tặc :Kẻ cắp trong nhà.
- Nghịch tặc : Kẻ phản bội làm giặc.
2. Kết luận:
- Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng việt.
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1. ví dụ:
a. Các từ Hán Việt :
Thanh minh, lễ tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b. Các từ Hán Việt : bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2.Các từ để chỉ khái niệm:
a. AIDS 
b. Ma-két-tinh
3. Kết luận:
- Mượn từ trong ngôn ngữ nước ngoài cũng là một cách để phát triển tiếng Việt.
- Ghi nhớ SGK
III. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Tìm 2 mô hình cấu tạo từ ngữ mới theo mẫu x + tặc.
a. x + trường :
Thị trường, chiến trường, thương trường, phi trường, thao trường, nông trường,hội trường,công trường
b.x + điện tử :
Thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử, chính phủ điện tử, công nghiệp điện tử, dịch vụ điện tử, thời đại điện tử, bảng điện tử, đồng hồ điện tử, mã số điện tử
c. x + học :
Văn học, toán học, sử học, khảo cổ học, địa lí học, môi trường học, động vật học, thực vật học, vật lí học, hoá học, sinh vật học, thiên văn học
d. x + hoá :
ôxihoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, tự động hóa, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thương mại hoá, trìu tượng hoá, văn bản hoá, thể chế hoá
2. Bài tập 2:
- Bàn tay vàng :Bàn tay tài giỏi, khéo léo trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc một thao tác kĩ thuật nhất định.
- Cầu truyền hình : Hình thức truyền hình tại chỗ các lễ hội, giao lưu, trực tuyến thông qua hệ thống Ca – Me – ra giữa các địa điểm cách xa nhau về cự li địa lí.
- Cơm bụi : Cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng quán nhỏ, tạm bợ.
- Công nghệ cao : Công nghệ dựa trên cơ sở của các thành tựu khoa học kỹ thuật, hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Công viên nước : Nơi chủ yếu có các trò vui chơi giải trí dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo.
- Đa dạng sinh học : Sự đa dạng về nguồn Ren ,về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Đường cao tốc : Đường xây dựng theo tên chuẩn chất lượng cao,giành cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ từ 100 Km trở lên .
- Thương hiệu : Nhãn hiệu thương mại có uy tín trên thị trường .
 HĐ 4: Củng cố - dặn dò:
Từ vựng được phát triển theo những cách nào? Cho ví dụ minh họa?
Về nhà học bài, làm bài tập 3,4 còn lại, chuẩn bị “Truyện Kiều của Nguyễn Du”
D. Rút kinh nghiệm:...........................
....
 BGH duyệt Tổ chuyên môn duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 25 tuan 5.doc