Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 126, 127, 128

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 126, 127, 128

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử; thấy được đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng.

 2. Kĩ năng: Đọc và phân tích thơ tự do( thơ văn xuôi), phân tích những hình ảnh tượng trưng trong thơ ; kết cấu đối thoại trong độc thoại của bài thơ.

 3. Thái độ: Trân trọng những tình cảm gia đình, nhất là tình mẫu từ thiêng liêng cao quí.

II/ Chuẩn bị:

 1. GV:

+ Phương pháp:

+ Bảng phụ, ghi bài thơ và phần trình bày bảng ở mỗi phần, chân dung tác giả.

 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.

III/Tiến trình lên lớp

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.

2/ Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con và cho biết người cha qua việc tâm tình, trò chuyện , muốn thể hiện và gưỏi gắm điều gì? ( 2 hs)

 

doc 8 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 126, 127, 128", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 27
TIẾT:	 126
Ngày soạn: 27/2/2009
Ngày dạy: 03/3/2009
BÀI 25, 26
MÂY VÀ SÓNG
 (R. Ra-gor) - Nguyễn Khắc Phi -dịch
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử; thấy được đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng.
 2. Kĩ năng: Đọc và phân tích thơ tự do( thơ văn xuôi), phân tích những hình ảnh tượng trưng trong thơ ; kết cấu đối thoại trong độc thoại của bài thơ.
 3. Thái độ: Trân trọng những tình cảm gia đình, nhất là tình mẫu từ thiêng liêng cao quí.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: 
+ Bảng phụ, ghi bài thơ và phần trình bày bảng ở mỗi phần, chân dung tác giả. 
 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con và cho biết người cha qua việc tâm tình, trò chuyện , muốn thể hiện và gưỏi gắm điều gì? ( 2 hs)
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Nói với con”. Tác giả bài thơ?
- Qua việc tâm tình, trò chuyện dặn dò con, người cha muốn thể hiện và gởi gấm điều gì?
3. Bài mới: Tình mẹ con là một trong những tình cảm thiêng liêng, gẫn gũi và quí báo nhất của con người , đồng thời cũng là nguồn thi cảm của nhiều nhà thơ : Chế Lan Viên với bài Con cò, Nguyễn Khoa Điềm với Khúc hát ru  Và hôm nay các em sẽ được học thêm môt bài thơ nữa viết về tình cảm mẹ con của một nhà thơ Ấn Độ, đó là nhà thơ Ra-bin- đra- nat Ta- go với bài thơ “ Mây và sóng.” SGK tr 86.
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn bản:
+ Giọng đọc có thay đổi và phân biệt giữa lời kể của 1 em bé với lời đối thoại của em bé và người ở trên mây, trong sóng. Chú ý những câu thơ dài.
- Gọi học sinh đọc.
- Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
GV: Tago để lại một gia tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ. 
Mây và Sóng được in trong tập Si-su.( Trẻ thơ)
Bài thơ gồm 2 phần:
+ Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ.
+ Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ.
 HỎI: Hãy xác định đoạn thơ tương ứng cấu trúc trên?
GV:Mỗi phần đều gồm kết cấu:
* Lời rủ của Mây( và Sóng).
* Lời từ chối của em bé.
* Em bé nghĩ ra trò chơi mới.
HỎI: Bài thơ kể chuyện mây và sóng hay mượn chuyện Mây và Sóng để bộc lộ tình cảm của con người?
HỎI: Từ đó, hãy xác định phương thức biểu đạt của bài thơ Mây và sóng?
HỎI: Bài thơ có mấy nhân vật? theo em nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao?
II/ HOẠT ĐỘNG 2: Đọc- hiểu văn bản
HỎI: Mây đã nói với em bé những gì?
HỎI: Trước lời mời gọi đầy thú vị, vui vẻ đó, em bé nói: “Nhưng làm ...được”, chứng tỏ em bé có nhu cầu gì?
HỎI: Cuối cùng em lại bảo “Mẹ mình đang đợi ở nhà. Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?”, lời nói đó cho thấy em bé đã có sự lựa chọn như thế nào?
HỎI: Em hiểu gì về em bé qua sự lựa chọn này?
HỎI: Ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng tượng ra trò chơi như thế nào?
 ( HS xem tranh minh họa) – Thảo luận nhóm
HỎI: Vì sao bé có thể tưởng tượng một trò chơi Và tin rằng trò chơi của em còn thú vị hơn?
HỎI: Ta hiểu thêm điều gì về em bé qua trò chơi đó của em?
HỎI: Theo em, người mẹ có thái độ thế nào về trò chơi đó của em?
HỎI: Tóm lại, em bé từ chối trò chơi hấp dẫn, để ở nhà với mẹ. theo em, hàm ý của sự chọn lựa này là gì?
HỎI: Phần sáng tạo thơ trong đoạn này là gì?
- Gọi HS đọc đoạn thơ 2
HỎI: Sóng đã nói với bé những gì?
HỎI: Lời rủ của sóng là một trò chơi cùng dạo chơi trên biển, theo em, bé muốn gì từ câu trả lời: “ Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được?”
HỎI: Nhưng khi nói rằng: “ Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi được ?” Bé đã cho sóng thấy sự lựa chọn nào của mình?
HỎI: Em thử nghĩ nếu mẹ nghe thấy những lời này, mẹ sẽ có thái độ như thế nào? Vì sao?
HỎI: Ở nhà với mẹ, em nghĩ ra trò chơi nào? Vì sao bé nghĩ ra trò chơi ấy?
HỎI: Em có tin rằng trò chơi của em bé hay hơn trò chơi của sóng không? vì sao?
 HỎI: Tiếng cười của bé vang lên trong trò chơi này gợi cho em nghĩ gì về tình mẹ?
HỎI: Đoạn thơ này có gì giống và khác đoạn thơ trước? 
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết
HỎI: Bài thơ ca ngợi tình cảm gì của con người?
HỎI: Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 89
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm bài thơ
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ
- chuẩn bị: Ôn tập về thơ theo câu hỏi SGK
(mỗi tổ chuẩn bị 3 Tp thơ theo yêu cầu SGK)
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trướclớp
+ Điều mà cha muốn truyền lại cho con là lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của quê hương và niềm tự tin khi bước vào đời.)
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu theo SGK (đã chuẩn bị).
- Xác định, nêu
+ Đ 1: Từ đầulà bầu trời xanh thẳm
+ Đ 2: Còn lại
+ Mượn chuyện Mây và Sóng để bộc lộ tình cảm của con người.
+ Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. Trong đó, biểu cảm là phương thức biểu đạt chính.
+ Em bé, mây, sóng, mẹ.
+ Em bé là nhân vật chính.
Vì: Em bé biểu lộ tình cảm của mình đối với mây, sóng và mẹ.
+ “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên trời, cậu sẽ được nhấc”
+ Muốn đi chơi cùng mây.
+ Không đi chơi mà ở nhà với mẹ.
Tự bộc lộ
+ Yêu mây nhưng yêu mẹ hơn® Là đứa con ngoan, hiếu thảo.
+ Con là mây, mẹ là trăng, mái nhà là bầu trời xanh thẳm.
Thảo luận nhóm, trình bày.
+ Vì trong trò chơi này bé có cả mây, bầu trời và mẹ.
+ Vì em yêu mẹ nhưng cũng rất yêu mây.
+ Mẹ sẽ vui và biết ơn con, hi vọng nhiều hơn về lòng hiếu thảo của con.
+ Yêu mẹ, yêu gia đình; mẹ là nguồn vui lớn nhất của con.
+ Sử dụng đối thoại và độc thoại; các hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng bay bổng.
- Đọc 
+ “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho tới hoàng hôn...Hãy đến rìa biển cả, nhắm nghiền mắt lại được làn sóng nâng đi”.
+ Muốn cùng sóng vui chơi trên biển.
+ Không đi chơi mà ở nhà với mẹ.
+ Vui vì con ngoan. Có thể cho phép con đi chơi vì yêu con.
+ Làm sóng lăn vào lòng để bí mật đưa mẹ đi khắp nơi.
+ Vì bé rất yêu mẹ nhưng cũng yêu biển cả.
- Tự bộc lộ
+ Tin, vì ở đó niềm vui của em được nhân đôi: vui vì vừa có mẹ vừa có biển.
+ Tình mẹ là niềm vui lớn nhất của con trẻ.
+ Lặp lại cách sáng tạo của đoạn thơ trước nhưng thay đổi không gian.® Tình mẫu tử bền chặt; Mẹ là niềm vui lớn nhất.
+ Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
+ Xây dựng hình ảnh thiên nhiên thơ mộng, giàu ý nghĩa tượng trưng..
+ Học sinh đọc.
I/ Đọc, chú thích văn bản:
Ta- go (1861-1941), nhà thơ hiện đại lớn nhất của ấn Độ.
- Ông là nhà văn châu á đầu tiên được giải thưởng Nô ben văn học với tập thơ “Dâng” năm 1913.
II/ Đọc- hiểu nội dung văn bản:
1) Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ:
+ Yêu mây nhưng yêu mẹ hơn® Là đứa con ngoan, hiếu thảo.
+ Mẹ là nguồn vui lớn nhất của con.
2) Cuộc trò chuyên của em bé với sóng và mẹ:
- Tình mẫu tử bền chặt.→ Mẹ là niềm vui lớn nhất.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 89.
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
TUẦN : 27 
TIẾT:	 127
Ngày soạn: 01/3/2009
Ngày dạy: 05/3/2009
BÀI 25, 26
ÔN TẬP VỀ THƠ
I/ Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập, hệt hống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại VN học trong chương trình NV 9.
 - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình NV 9 và các lớp dưới.
 2. Kĩ năng: Tổng hợp hoá kiến thức và phân tích thơ.
 3. Thái độ: Tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước được bồi đắp qua các bài thơ ở thời kì này.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: 
+ Bảng phụ phần hệ thống hoá trên bảng biểu đã kẻ sẵn. 
 2. HS: Chuẩn bị bảng thống kê theo yêu cầu SGK
III/Tiến trình lên lớp
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
ND GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một bài thơ thích nhất? Nêu tác giả, hoàn cảnh ra đời bài thơ.
3. Bài mới:
- GV yêu cầu học sinh chuẩn bị bảng thống kê trước khi tới lớp.
( phân công mỗi tổ chuẩn bị 3 TP thơ theo yêu cầu SGK)
- GV treo lên bảng để HS theo dõi
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
- HS chuẩn bị vào giấy khổ to
- HS quan sát.
- Bổ sung những ý chưa đầy đủ.
 I/- Những tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ văn lớp 9
Thứ Tự
Tên bài thơ
Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
1
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Vẽ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình đồng chí sâu sắc, cảm động,
Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng, gợi cảm.
2
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
7 chữ
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới.
Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hóa.
3
Con cò
Chế Lan Viên
1962
Tự do
Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người.
Vận dụng sáng tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ triết lý sâu sắc.
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
7 chữ và 8 chữ
Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh.
Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự, bình luận.
5
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn.
Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo.
6
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
NguyễnKhoa Điềm
1971
Tự do
Tình yêu thượng con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị, gần gũi.
7
Viếng lăng bác
Viễn Phương
1976
7 chữ và 8 chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào thăm lăng Bác.
Giọng điệu trang trọng. Thiết tha, sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm.
8
Anh trăng
Nguyễn Duy
1978
5 chữ
Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”
Giọnh tâm tình. Hồn nhiên. Hình ảnh gợi cảm.
9
Nói với con
Y phương
Sau 1975
5 chữ
Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quên hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống.
Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
10
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh hải
1980
5 chữ
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dân hiến cho đời.
Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo. Gần gũi dân ca.
11
Sang thu
Hữu Thỉnh
1977
5 chữ
Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu.
Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm.
Hỏi: Nhìn vào bảng thống kê, em hãy sắp xếp theo theo từng giai đoạn lịch sử?
Câu 2: Sắp xếp thời gian theo từng giai đoạn:
* Các giai đoạn:
+ 1945 – 1954 – chống Pháp: Đồng chí. 
+ 1954 – 1964 – Giai đoạn hòa bình ( miền Bắc): Đoàn thuyền đánh cá (1958); Con cò (1962); Bếp lửa (1963)
+ 1964 – 1975:- kháng chiến chống Mỹ: Bài thơ Tiểu đội xe không kính (1969); Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (1971)
+ Sau 1975 – Đất nước thống nhất: Viếng lăng Bác (1976)l Mùa xuân nho nhỏ ( 1980); Sang thu (1977); nói với con ( sau 1975).
Hỏi: Nhận xét về những điểm chung và riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong 3 bài thơ: Khúc hát ru, Con cò, Mây và sóng.
Câu 3: Những điểm chung và riêng trong 3 bài thơ
a/ Những điểm chung:
- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
- Sử dụng lối hát ru, lời nói của con với mẹ.
b/ Những điểm riêng:
Khúc hát ru
Con cò
Mây và sóng
Sự thống nhất, gắn bó giữa tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó và trung thành với cách mạng của người mẹ Vân Kiều (Tà-ôi) trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ. Hình tượng sáng tạo: hát ru con lớn trên lưng mẹ.
Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và ca ngợi lòng mẹ, tình mẹ thương con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người.
Hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa của bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé là sâu nặng, hấp dẫn hơn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong thiên nhiên và vũ trụ
Hỏi: Nhận xét hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong ba bài thơ: Đồng chí, Tiểu đội xe không kính, Ánh trăng?
Câu 4: Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội:
- Vẽ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách mạng trong những hoàn cảnh khác nhau.
- Tình đồng chí, đồng đội gần gũi, thiêng liêng của người nông dân nghèo trong kháng chiến chống Pháp ; chung cảnh ngộ, chia sẻ vui buồn.
- Lạc quan, bình tĩnh, tư thế hiên ngang, ý chí kiên cường dũng cảm, vượt qua khó khăn của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.
- Tâm sự người lính sau chiến tranh, từ đó nhắc nhở đạo lý, nghĩa tình thủy chung.
Câu 5: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài: Đoàn thuyền, Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Concò.
- Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận: Bút pháp lãng mạn, so sánh, liên tưởng.
- Đồng chí – Chính Hữu : Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể.
- Ánh trăng – Nguyễn Duy: bút pháp gợi nghĩ, gợi tả ý nghĩa khái quát.
- Con cò – Chế Lan Viên: Bút pháp dân tộc hiện đại, phát triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững kiến thức ôn tập.
- Chuẩn bị kiểm tra viết về thơ.
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======v======
	TUẦN : 27
TIẾT:	 128
Ngày soạn: 03/3/2009
Ngày dạy: 06/3/2009
BÀI 25, 26
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
( Tiếp)
...........................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý
+ Người nói, người viết có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
+ Người nghe, người đọc có năng lực giải đoán hàm ý.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực phân tích các hàm ý trong văn bản và trong giao tiếp.
 3. Thái độ: Ý thức sử dụng tốtt hàm ý
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: phân tích, tổng hợp
+ Bảng phụ, tư liệu 
 2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
III/ Tiến trình lên lớp
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
ND GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra 
- Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Điều kiện sử dụng hàm ý.
- Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đoạn trích trong SGK và trả lời các câu hỏi.
Hỏi: Nêu hàm ý của những câu in đậm 1, 2?
( GV dùng bảng phụ ghi 2 câu )
GV nhận xét.
Hỏi: Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?
Hỏi: Hàm ý trong câu nói nào rõ hơn?
Hỏi: Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy?
GV nhận xét – Liên hệ sự lừa dối của lão Hạc – Nỗi đau khi lừa dối con vàng của lão Hạc.
Hỏi: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?
GV chốt: Dựa vào ví dụ ta hiểu khi sử dụng hàm ý cần có 2 điều kiện, đó là điều kiện gì?
GV: Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói ( viết)
Người nghe ( đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
-> Đó là kiến thức cần ghi nhớ.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV cho HS thực hiện bài tập nhanh
Mẫu chuyện STK – Tr 225.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- Yêu cầu HS đọc bài tập và thực hiện
- Gọi HS nhận xét, bổ sung từng câu.
- Yêu cầu HS đọc bài 2
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- GV bổ sung thêm
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập 4.
4. Củng cố: GV khái quát toàn bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện bài tập 5.
- HS đọc đoạn trích SGK – Tr 90.
- Câu 1, 2: Sau bữa ăn này, con phải sang ở nhà ông bà Nghị vì mẹ phải buộc lòng phải bán con.
+ Vì đây là sự thật đau lòng.
- Câu 2. (Vì câu 1 cái Tí chỉ mới hiểu lờ mờ, và cảm nhận điều gì đó không bình thường nhưng câu 2 Tí đã hiểu rõ tai họa ập xuống đầu nó, → câu 2 hàm ý rõ hơn.
- Chị Dậu phải nói rõ hơn vì không thể chịu đựng nỗi sự đau đớn khi phải kéo dài giây phút lừa dối cái Tí.
- Các chi tiết “ giãy nảy, liệng củ khoai, òa lên khóc và van xin mẹ”
HS trình bày ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ.
HS thực hiện.
/- Điều kiện sử dụng hàm ý:
Có 2 điều kiện:
+ Người nói (viết) có ý thức dùng hàm ý.
+ Người nghe ( đọc) có năng lực giải đoán.
Ghi nhớ: SGK – Tr 91.
III/- Luyện tập:
1/ Xác định:
a/ Người nói: anh thanh niên
Người nghe : họa sĩ, cô kỹ sư.
- Hàm ý: “ mời Bác và Cô vào trong nhà uống nước”
- Hai người nghe đều hiểu qua chi tiết “ Ông theo.nhà, ngồi xuống ghế”
b/ Người nói: Anh Tấn
Người nghe: chị hàng đậu.
- hàm ý: “ Chúng tôi không thể cho được “
- Người nghe hiểu thể hiện ở câu cuối .
2/ Xác định:
- Hàm ý: “ chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”
- Vì chưa đổi cách xưng hô.
- Việc sử dụng hàm ý không thành công vì người nghe không cộng tác.
3/ Điền câu có hàm ý.
- Mình phải học bài
- Mình phải chăm sóc bà.
4/ Tìm hàm ý: So sánh “ hy vọng” với “con đường”
è hàm ý : “ Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nên cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công.
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 9 TUAN 27 3 COT.doc