Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 50

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 50

ĐỒNG CHÍ

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài.

 Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ

- Kỹ năng: RLKN cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh giàu cảm xúc

- Thái độ: G/d tình cảm yêu thương giúp đỡ lẫn nhau

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Tham khảo tiểu sử nhà thơ Chính Hữu + Tranh vẽ

HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP:

Trao đổi, phát vấn + diễn giảng

 

doc 12 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:46 	 Ngày dạy:
ĐỒNG CHÍ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài.
 Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ 
Kỹ năng: RLKN cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh giàu cảm xúc
Thái độ: G/d tình cảm yêu thương giúp đỡ lẫn nhau
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Tham khảo tiểu sử nhà thơ Chính Hữu + Tranh vẽ
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi, phát vấn + diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định: Kiểm diện: 9A1:	9A2:	9A3: 
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s
Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
G/v hướng dẫn cách đọc (đọc diễn cảm có cảm xúc)
Giải thích các chú thích khó (1, 3, 4)
Gọi H/s đọc bài
G/v nhận xét
Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ? (có thể chia làm 3 đoạn)
Mạch cảm xúc trước và sau dòng thơ thứ 7 là gì? (trước là cơ sở, sau là biểu hiện)
Tình đồng đội trong bài thơ được bắt nguồn từ đâu?
Có hoàn cảnh như thế nào? (cùng xuất thân nghèo khó)
Điều gì đã khiến những con người xa lạ này trở nên thân quen nhau? (cùng ý chí, cùng mục đích lý tưởng)
Tình đồng chí còn được hình thành từ cơ sở nào? (cùng sát cánh bên nhau – cùng chia sẻ gian lao)
Những chi tiết nào chứng minh điều đó? 
Hai tiếng “đồng chí” ở đây có gì đặc biệt? (Tạo nốt nhấn, như sự phát hiện, khẳng định, tạo nền cho đoạn sau)
Những chi tiết hình ảnh nào biểu hiện tình đồng chí?
Ba câu thơ đầu đoạn 2 là biểu hiện gì? (là sự cảm thôngtâm tư của nhau)
“mặc kệ” ở đây được hiểu như thế nào? (thái độ dứt khoát nhưng vẫn nặng lòng)
Biểu hiện của tình đồng chí còn thể hiện ở những câu thơ nào? Đó là biểu hiện gì? (cùng chia xẻ gian lao thiếu thốn)
Trong hoàn cảnh đó thái độ của nguời lính như thế nào? (vẫn cười)
Cấu trúc các câu thơ có gì đặc biệt trong sự thể hiện việc chia xẻ? (câu thơ sóng dôi đối nhau)
Câu thơ nào nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính?
Qua đó còn thể hiện điều gì? (Tình cảm gắn bó sâu nặng, là sức mạnh vượt qua gian khổ)
Những câu thơ cuối gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu? (Ba hình ảnh gắn kết với nhau – Tình đồng chí giúp họ vượt lên khắc nghiệt thời tiết)
Hình ảnh vầng trăng ở đây có tác dụng gì? Có ý nghĩa gì? (Vừa thực tại, vừa mơ mộng)
Nêu cảm nhận của em về về vẻ đẹp “đầu súng trăng treo”
Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là “đồng chí”? (những người cùng chí hướng lý tưởng)
Qua bài thơ em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp? (xuất thân từ nông dân, dứt khoát ra đi nhưng nặng lòng. Trải qua gian lao thiếu thốn vẫn sáng nụ cười, Đẹp nhất ở họ là tình đồng đội)
G/v khái quát, gọi H/s đọc ghi nhớ
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ cuối bài
I. Đọc hiểu văn bản:
II. Phân tích văn bản:
1. Cơ sở của tình đồng chí:
Cùng xuất thân nghèo khó
 - Cùng sát cánh trong chiến đấu
 - Cùng chia sẻ gian lao
=> Tạo nên tình đồng chí, đồng đội gắn bó
2. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí:
- Là sự cảm thông sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau
- Cùng chia xẻ gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính.
 Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
Tình cảm gắn bó sâu nặng
Sức mạnh vượt qua mọi gian khổ
3. Đầu súng trăng treo:
Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng chiến sỹ giúp vượt qua khắc nghiệt của thời tiết.
 Đầu súng trăng treo
Trăng là bạn, vừa gần, vừa xa vừa thực tại mà mơ mộng
Vừa chiến sỹ vừa thi sỹ
Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
4. Củng cố và luyện tập: 
Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của người lính cách mạng?
Xuất thân nông dân nhưng ra đi dứt khoát
Qua gian lao thiếu thốn vẫn sáng nụ cười
Tình đồng chí đồng đội gắn bó
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc nội dung, chú ý các hình ảnh thơ
- Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài “Bài thơ tiểu đội xe không kính”
V. RÚT KINH NGHIỆM:*
Tiết:47 	 Ngày dạy:
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những chiến sỹ lái xe hiên ngang dũng cảm sôi nổi trong bài thơ 
Kỹ năng: RLKN phân tích hình ảnh ngôn ngữ thơ
Thái độ: G/d tình cảm cao đẹp 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tham khảo tiểu sử tác giả + tranh vẽ 
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giảng + trao đổi, phát vấn
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định: Kiểm diện: 9A1:	9A2:	9A3:
Kiểm tra bài cũ: 
Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của người lính cách mạng trong bài “Đồng chí” (10đ)
Cùng có xuất thân nông dân, ra đi với thái độ dứt khoát
Qua gian lao thiếu thốn vẫn sáng nụ cười
Tình đồng chí đồng đội gắn bó keo sơn
Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
G/v hướng dẫn cách đọc
Chú ý giọng điệu và ngôn ngữ trong bài thơ
Gọi H/s đọc bài
Giải thích các chú thích khó.
Nhan đề bài thơ ở đây có gì đáng chú ý? (nhan đề có vẻ thừa, muốn thể hiện chất thơ của hiện thực)
Những chiếc xe trong bài được tác giả miêu tả như thế nào? (là hình ảnh thực, thực đến trần trụi)
Bom đạn đã làm cho những chiếc xe như thế nào? (trở nên biến dạng)
Xưa nay hình ảnh xe cộ, tàu thuyền khi vào thơ thường như thế nào? (mỹ lệ, lãng mạn và phi thường)
Nổi bật trên hình ảnh những chiếc xe là ai? 
T/g đã dùng những từ ngữ nào để diễn đạt tư thế người chiến sỹ? Đó là tư thế như thế nào? (ug dung, hiên ngang)
Câu thơ “nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng” diễn tả điều gì? (diễn tả tốc độ)
Câu thơ nào diễn tả thái độ của người chiến sỹ lái xe? (ừ thìkhông cần, chưa cần)
Đó là thái độ như thế nào? (lạc quan, bất chấp khó khăn)
Tâm hồn của người chiến sỹ được thể hiện như thế nào trong bài thơ? Qua câu thơ nào? (nhìn nhaucười ha ha – Bắt tayvỡ rồi)
Câu thơ “Chung bát đũađấy” Gia đình ở đây nghĩa là gì? (tình đồng chí đồng đội)
Những chiến sỹ lái xe ở đây phải chăng cũng là đang chiến đấu?
Họ chiến đấu vì điều gì? (vì miền Nam và thống nhất Tổ Quốc)
“Xe vẫn chạy” cho ta thấy điều gì?
Em nhận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ? (giọng điệu ngang tàng, bất chấp khó khăn)
Hãy nêu cảm nhận của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chốg Mỹ?
So sánh hình ảnh người lính ở bài thơ này với bài thơ “đồng chí”
G/v khái quát, gọi H/s đọc ghi nhớ.
I. Đọc hiểu văn bản:
II. Phân tích:
1. Hình ảnh những chiếc xe không kính:
Không kính – không phải vì không có
Bom giật, bom rung – vỡ đi rồi
hình ảnh thực đến trần trụi
2. Hình ảnh những chiến sỹ lái xe:
- Tư thế: ung dung, hiên ngang
- Thái độ: bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
- Tâm hồn: sôi nổi của tuổi trẻ
- Tình đồng chí, đồng đội gắn bó
- Ý chí chiến đấu vì miền Nam và thống nhất Tổ Quốc
Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố và luyện tập: 
Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của bài thơ?
Ngôn ngữ và giọng điệu ngang tàng, bất chấp khó khăn
Giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài thơ
- Học thuộc lòng, làm bài tập 2 phần LT
- Chuẩn bị bài “Kiểm tra”
V. RÚT KINH NGHIỆM:*
Tiết:48 	 Ngày dạy:
KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung nghệ thuật.
 Qua bài KT tự đánh giá được trình độ của bản thân
Kỹ năng: RLKN làm bài tập trắc nghiệm và năng lực diễn đạt
Thái độ: Có ý thức tự lực trong qúa trình làm bài
II. CHUẨN BỊ:
GV: Đề KT 
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành, trắc nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định: Kiểm diện: 9A1:	9A2:	9A3:
Kiểm tra bài cũ: Không 
Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Nội dung
Đề bài;
Phần I: Trắc nghiệm (2đ). Đọc kỹ và khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất.
1. Chuyện người con gái Nam Xương có nguồn gốc từ:
A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích
C. Truyện thần thoại D. Truyện ngụ ngôn
2. Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu của thể loại nào?
A. Truyện ngắn B. Truyện dài
C. Truyện Nôm D. truyện ký
3. Truyện Nôm là loại truyện?
A. Viết bằng thơ Nôm B. Viết bằng thơ chữ Hán
C. Viết bằng văn xuôi chữ Hán D. Cả ba loại trên
4. Khái niệm “văn học trung đại” dùng để chỉ các tác phẩm văn học thuộc giai đoạn nào sau đây?
A. Từ TK I – TK X B. Từ TK X – TK XIX
C. Từ đầu TK XX – cuối 1975 D. Tất cả sai
Phần II; Tự luận (8đ)
Thế nào là truyện truyền kỳ? Các yếu tố hoang đường trong Chuyện người con gái Nam Xương được Nguyễn Dữ đưa vào nhằm mục đích gì? (2đ)
Truyện Kiều của Nguyễn Du và Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu đều được xây dựng trên một kết cấu chung. Theo em đó là kết cấu như thế nào? Qua đó tác giả muốn gửi gắm điều gì? (2đ)
Qua các tác phẩm văn học trung đại đã học, hãy nêu nhận xét của em về bức tranh xã hội phong kiến đương thời (4đ)
Đáp án;
Trắc nghiệm:
1
2
3
4
B
C
A
B
Tự luận:
Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền. Các yếu tố hoang đường trong Chuyện người con gái Nam Xương được Nguyễn Dữ đưa vào nhằm mục đích hoàn thiện vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương
Kết cấu: gặp gỡ – chia ly – đoàn tụ
Gửi gắm khát vọng công bằng trong xã hội
Xã hội bất công tàn ác đẩy người phụ nữ vào bất hạnh
Chế độ nam quyền không bình đẳng
Vua chúa xa hoa, quan lại thì bóc lột
Một xã hội bất công, vì tiền
Củng cố và luyện tập:
Giáo viên nhận xét và thu bài
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Oân tập lại các tác phẩm trung đại
Đọc trước bài Đồng chí
Trả lời trước các câu hỏi trong vở bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 49 	 Ngày dạy:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học
Kỹ năng: RLKN sử dụng từ ngữ đặc biệt là từ Hán Việt
Thái độ: có ý thức giữ gín sự trong sáng của tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tham khảo tài liệu + ví dụ minh họa
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi và phát vấn
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định: Kiểm diện: 9A1:	9A2:	9A3:
Kiểm tra bài cũ: 
a/ Thế nào là từ đồng âm, đồng nghĩa? Cho ví dụ (10)
Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
h/s cho ví dụ
b/ Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ (10)
Là tập hợp tất cả những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Hs cho ví dụ.
Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Sự phát triển của từ vựng được diễn ra theo những cách nào?
(sự phát triển nghĩa, phát triển số lượng từ)
Hãy điền nội dung thích hợp vào sơ đồ. 
Hãy cho ví dụ minh họa các cách phát triển trên
Có ngôn ngữ nào không có sự phát triển nghĩa không?
(Không- vì theo xu thế phát triển của xã hội)
Thế nào là từ mượn?
(Là từ mượn của tiếng nước ngoài)
Gọi hs đọc bài tập 2
Em sẽ chọn nhận định nào? Vì sao?
(Chọn câu C – các câu khác không phù hợp)
Các từ: xăm, lốp có gì khác với axit, radio?
(một số được Việt hóa, số còn lại chưa đươc Việt hóa)
Thế nào là từ Hán Việt?
(là những từ mượn của tiếng Hán)
Ơû bài tập 2 em sẽ chọn câu nào? (câu b)
Hãy cho một vài ví dụ về các từ Hán Việt mới mượn ở vài thế kỷ gần đây?
(xì dầu, quẩy, lẩu)
Thế nào là thuật ngữ? Cho ví dụ
(là những từ biểu hiện khái niệm khoa học công nghệ)
Thế nào là biệt ngữ?
(là những từ chỉ dùng trong một số tầng lớp xã hội nhất định)
Thuật ngữ có vai trò gì trong cuộc sống hiện nay?
Hãy kể tên một vài biệt ngữ xã hội.
Em đã học những hình thức trau dồi vốn từ nào?
(- nắm nghĩa và cách dùng từ
trau dồi vốn từ mới)
Giải thích nghĩa của các từ:
Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa
Bảo hộ mậu dịch: bảo hộ sản xuất trong nước
Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong các ví dụ sau:
(a/ béo bổ
b/ đạm bạc
c/ tấp nập)
GV khái quát và tổng kết
Sự phát triển của từ vựng
Sự phát triển nghĩa
Sự phát triển số lượng từ
+ Tạo từ mới
+ Từ mượn
Từ mượn:
Từ Hán Việt:
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Trau dồi vốn từ:
Củng cố và luyện tập:
Thế nào là thuật ngữ, biệt ngữ?
Là những từ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ.
Là từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Ôn tập và nắm lại các khái niệm
Làm các bài tập vào vở bài tập
Chuẩn bị bài “Tổng kết từ vựng”
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 50 	 Ngày dạy:
NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự. Vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
Kỹ năng: RLKN nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn
Thái độ: Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy + tham khảo tài liệu về văn nghị luận
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định: Kiểm diện: 9A1:	9A2:	9A3:
Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Em hiểu thế nào là nghị luận?
Chia lớp làm 4 nhóm
Nhóm 1+ 2: đọan a/
Nhóm 3+ 4: đoạn b/
Hãy chỉ ra những câu chữ thể hiện tính chất nghị luận trong mỗi đoạn.
Cho hs thảo luận 5-7 phút
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Theo em yếu tố nghị luận có vai trò gì trong văn bản tự sự?
(Làm cho câu chuyện thêm phần triết lý, khiến người đọc phải suy ngẫm)
Em hiểu gì về câu nói “Thế kỷ 21 là của các em”?
GV khái quát và gọi hs đọc ghi nhớ
Lời văn trong đoạn trích là của ai? (nv tôi)
Người ấy thuyết phục ai? (thuyết phục mình)
Thuyết phục diều gì?
(vợ mình không ác, chỉ nên thương không nên giận)
Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
Ghi nhớ: SGK
Luyện tập:
Lời của nhân vật tôi
Tự thuyết phục mình
Củng cố và luyện tập:
Nghị luận có tác dụng gì trong văn bản tự sự
Làm cho câu chuyện thêm phần triết lý
Khiến người đọc người nghe phải suy ngẫm
Hướng dẫn học bài ở nhà:
- tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận
- Chuẩn bị bài viết đoạn văn.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van 9 ngan gon cho GV gioi(8).doc