NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TT)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
Kỹ năng:
Giải đoán và sử dụng hàm ý.
Thái độ:
Có ý thức sử dụng cách diễn đạt để vận dụng trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ tìm hiểu bài.
- HS: Trả lời câu hỏi SGK trang 90, 91, 92 và bảng phụ thảo luận.
III. Phương pháp dạy học:
- Nêu vấn đề, phát vấn, gới mở, diễn giảng.
- Luyện tập, hợp tác nhóm.
Bài: 25 - Tiết 130 Tuần 27 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TT) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe. Kỹ năng: Giải đoán và sử dụng hàm ý. Thái độ: Có ý thức sử dụng cách diễn đạt để vận dụng trong cuộc sống. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ tìm hiểu bài. - HS: Trả lời câu hỏi SGK trang 90, 91, 92 và bảng phụ thảo luận. III. Phương pháp dạy học: - Nêu vấn đề, phát vấn, gới mở, diễn giảng. - Luyện tập, hợp tác nhóm. IV.Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1:Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? (5đ) Học sinh trả lời được các ý sau: - Nghĩa tường minh: Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu . 2đ - Hàm ý: là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. 3đ Câu 2: Câu sau đây chứa hàm ý gì? ( 2đ) Thầy giáo vào lớp được một lúc thì một học sinh mới xin phép vào, thầy giáo nói với học sinh đó: Bây giờ là mấy giờ rồi? à Phê bình học sinh đó không đi học đúng giờ. 2đ - Kiểm tra tập bài soạn ở nhà của học sinh. ( 3đ) 3. Giảng bài mới: - Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý . - Gọi học sinh đọc ïđoạn trích SGK trang 90. - Phát vấn, gợi mở. * Nêu hàm ý của những câu in đậm? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? à Câu “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi”: Hàm ý: “Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con”. - Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra . * Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? à Câu nói thứ hai: “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài”. Hàm ý: “Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài”. Hàm ý này rõ hơn vì cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất . * Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? à Sự “ Giãy nảy” và câu nói trong tiếng khóc của cái Tí “U bán con thật đấy ư? Cho thấy Tí đã hiểu ý mẹ. * Như vậy khi sử dụng hàm ý cần chú ý những điều kiện gì ? - Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói (viết). - Người nghe (đọc) có năng lực giải đoán hàm ý à Nội dung ghi nhớ SGK . - HS đọc lại ghi nhớ SGK trang 91. - Giáo viên diễn giảng : Khi sử dụng hàm ý ta cần chú ý : - Đối tượng tiếp nhận hàm ý. - Ngữ cảnh sử dụng hàm ý. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập . - Nêu vấn đề. - Học sinh đọc bài tập 1. * Gọi học sinh xác định yêu cầu các bài tập à sau đó mỗi tổ thực hiện 1 bài tập (5 phút). -Bài tập 1: -Xác định người nói, người nghe. -Xác định hàm ý trong câu in đậm. -Tìm chi tiết chứng tỏ người nghe hiểu hàm ý -Bài tập 2: Xác định hàm ý câu in đậm. *Vì sao người nói sử dụng hàm ý và sử dụng có thành công không? -Bài tập 3: Điền hàm ý vào chỗ trống . -Bài tập 4: Tìm hàm ý câu nói của Lỗ Tấn -Bài tập 5: Tìm hàm ý mời mọc và từ chối trong bài “Mây và sóng “. - Học sinh từng nhóm lần lượt trinh bày. - Nhận xét, sửa chữa. + Bài 1? * Vì sao người nói sử dụng hàm ý và sử dụng có thành công không? - Bài 2? - Học sinh trình bày. - HS, GV nhận xét. * HS có thể điền lý do việc không đi: - Học sinh trình bày. - HS, GV nhận xét. * Chú ý: Phải dùng câu có chứa hàm ý: từ chối” không dùng câu không rõ chủ định như:” để mình xem đã”. “mai hẵng hay”. - Học sinh đọc bài tập 4. * Viết thêm câu có chứa hàm ý mời mọc? - Học sinh trình bày. - HS, GV nhận xét. - Học sinh đọc bài tập 5. - Học sinh trình bày. - HS, GV nhận xét. I. Điều kiện sử dụng hàm ý. * Khi sử dụng hàm ý cần chú y:ù + Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói (viết). + Người nghe (đọc)có năng lực giải đoán hàm ý. * Ghi nhớ: SGK / 91 II. Luyện tập : Bài tập 1: a/ Người nói: Anh thanh niên. -Người nghe: Ông hoạ sĩ và cô gái. -Hàm ý câu in đậm:” Mời bác và cô vào uống nước”. -Hai người đều hiểu hàm ý: “Ông theo vào trong nhà” và “ngồi xuống ghế” cho biết điều này. b/ Người nói: Anh Tấn . -Người nghe: Chị hàng đậu phụ . -Hàm ý câu in đậm: “ Chúng tôi không thể cho được”. -Người nghe hiểu được hàm ý qua câu: “Thật là càng giàu, càng giàu có”. c/ Người nói :Thuý Kiều . -Người nghe: Hoạn Thư . --Hàm ý câu in đậm :Mỉa mai: “ Quyền quý như tiểu thư cũng có lúc phải đến trước “hoa nô” này ư? --Hàm ý câu in đậm thứ hai: “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng”. -Hoạn Thư hiểu hàm ý đó cho nên “ hồn lạc phách xiêu .kêu ca”. -Bài tập 2: Xác định hàm ý câu in đậm. Hàm ý của câu in đậm là: “Chắt dùm nước cơm để khỏi nhão”. -Lần 2 đã nói hàm ý vì lần 1 đã nói thẳng rồi mà không có hiệu quả. Lần 2 có thêm yếu tố thời gian (tránh để cơm nhão). -Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “anh Sáu vẫn ngồi im” ( vờ như không nghe không hiểu). -Bài tập 3: Điền hàm ý vào chỗ trống . Phải dùng câu có chứa hàm ý: từ chối” không dùng câu không rõ chủ định như:” để mình xem đã”. “mai hẵng hay”. -Bài tập 4: Hàm ý câu nói của Lỗ Tấn : Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được . Bài tập 5: Hàm ý mời mọc: Hai câu mở đầu: “Bọn tớ” -Hàm ý từ chối: “Mẹ mình đang đợi ở nhà ”, “làm sao có thể..mà đến được”. - “Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không?”, hoặc “chơi với bọn tớ thích lắm đấy”. 4. Củng cố và luyện tập: - GV khái quát lại bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học ghi nhớ. - Xác định điều kiện và chỉ ra hàm ý được sử dụng trong một đoạn văn tự chọn. - Tiết sau kiểm tra phần văn (Học lại phần : “Nội dung ôn tập về thơ”) V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: