Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Phương Khoan

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Phương Khoan

Tiết 1 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

I. Mục tiêu bài học.

1.Kiến thức

-HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

2.Kỹ năng

-Đọc, phân tích văn bản nhật dụng.

3.Thái đ ộ

-Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác

II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.

-Xác định giá trị bản thân:từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

-Giao tiếp:Trình bày, trao đổi về nội dung phong cách Hồ Chí Minh.

III. Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học:

 GV: SGK-SGV -Nghiên cứu tài liệu-Giáo án.

 HS: Phương tiện học tập.

 

doc 378 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Phương Khoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23121Ngày dạy: 20/8/2012
Tiết 1 : Phong cách hồ chí minh
 Lê Anh Trà
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức
-HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.Kỹ năng
-Đọc, phân tích văn bản nhật dụng.
3.Thái đ ộ 
-Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác
II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
-Xác định giá trị bản thân :từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
-Giao tiếp :Trình bày, trao đổi về nội dung phong cách Hồ Chí Minh.
III. Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học:
 	GV: SGK-SGV -Nghiên cứu tài liệu-Giáo án.
 	HS: Phương tiện học tập.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học .
	1. ổn định tổ chức : 9A : 9B:
 2. Kiểm trabài cũ. 
 Sự chuẩn bị của học sinh .
 	3.Dạy học bài mới. 
 HĐ 1:Khám phá
Hoạt động của thầy và trò
Nội dungkiến thức cần đạt.
 HĐ 2:Kết nối
GV: Hướng dẫn HS đọc chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết. GV đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc tiếp đến hết bài. GV nhận xét.
-? Qua đọc em có nhận xet gì về thể loại của văn bản? (văn bản được viết theo thể loại nào?).
? Theo em văn bản có bố cục như thế nào?
? Đoạn 1 nói lên vấn đề gì?
? Vốn tri thức văn hóa Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
? vì sao người lại có vốn tri thức sâu rộng như vậy?
HS theo dõi đoạn 1, phát biểu những chi tiết nói lên sự hình thành sâu rộng của Bác.
? Theo em điều kỳ lạ trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
I.Đọc -hiểu văn bản.
1. Đọc
- Văn bản nhật dụng
*Bố cục:
- 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu..... hiện tại
Đoạn 2: Tiếp........tắm ao
Đoạn 3: Còn lại
2. Tìm hiểu văn bản.
a, Quá trình hình thành phong cách văn học Hồ Chí Minh.
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương đông đến phương Tây. Người có sự hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước Châu á, Châu mỹ, Châu âu, Châu phi.
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngoại ngữ: nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng ngoại ngữ.
+ Học hỏi qua công việc và lao động( làm nhiều nghề khác nhau).
+ Tìm hiểu học hỏi đến mức sâu sắc, uyên thâm. Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoa nước ngoài.
+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán những hạn chế tiêu cực.
* Điều kỳ lạ trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay,dân tộc và quốc tế, vĩ đại mà bình dị - phong cách Hồ Chí Minh.
 HĐ 3:Vận dụng
 4. Củng cố luyện tập 
 Nhắc nội dung chính của bài
 5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
 Học thuộc lòng phần ghi nhớ SGK .Soạn phần còn lại 
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày dạy: 21 /8/2012.
 Tiết 2 : Phong cách hồ chí minh
 Lê Anh Trà
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức :
HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.Kỹ năng :
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
3.Thái độ :
Thái độ học tập nghiêm túc.
II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
-Xác định giá trị bản thân :từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
-Giao tiếp :Trình bày, trao đổi về nội dung phong cách Hồ Chí Minh.
III. Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học:
 	GV: SGK-SGV -Nghiên cứu tài liệu-Giáo án.
 	HS: Phương tiện học tập.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học .
	1. ổn định tổ chức : 9A : 9B:
 2. Kiểm trabài cũ. Sự chuẩn bị của học sinh .
 	3.Dạy học bài mới.
 HĐ 1:Khám phá
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức cần đạt
 HĐ 2:Kết nối
HS đọc đoạn 2.
Đoạn 2 tác giả viết về vấn đề gì?
? Phong cách lối sống của Bác được biểu hiện qua các chi tiết nào?.
GV tích hợp với văn bản: đức tính giản dị của Bác Hồ 
? Tác giả đã bình luận và so sánh như thế nào ?
So sánh với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
HS: đọc đoạn 3.
? Đoạn 3 nói lên điều gì?
? ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM được biểu hiện như thế nào?.
? Để làm rõ và nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách HCM, người viết đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?.
? Tóm lại ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách HCM như thế naopf?
HS trả lời đọc phần ghi nhớ.
? Kể và đọc những mẩu chuyện cao đẹp về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.
Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật?
 HĐ 3:Luyện tập
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
b, Vẻ đẹp, phong cách Hồ Chí Minh trong lối sống và làm việc.
- Nơi ở: Đơn sơ, ngôi nhà sàn nhỏ bằng gỗ với những đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
- Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp.Tư trang ít ỏi, chiếc va li con...
- Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
- Cuộc sống một mình suốt đời hy sinh vì dân, vì nước lối sống vô cùng thanh cao, sang trọng chưa có một vị lãnh tụ, một vị tổng thống nào, hay một vị vua nào ngày trước lại sống giản dị và tiết chế như vậy.
c, ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
- Giống các vị danh nho: không phải tự thần thánh hoá, làm cho khác đời lập dị mà là di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống.
- Khác: Đây là lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nước.
* Nghệ thuật: 
- Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh đối lập
II. Tổng kết:
 Ghi nhớ SGK.
III.Luyện tập.
 HĐ 4:Luyện tập
 4.Củng cố luyện tập.
 Em rút ra được bài học gì sau khi học xong văn bản này?
 5.Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
 Học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập SGK.
 Soạn bài:Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Ngày dạy : 22 /8/2012
 Tiết 3: các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu bài học.
 Giúp HS 
1.Kiến thức :
Nắm được phương châm về lượng và phương chânm về chất.
2.Kỹ năng:
Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp.
 3.Thái độ:
 ý thức vận dụng phương châm hội thoại này trong nói và viết để đạt hiệu quả 
II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
-Ra quyết định :lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại nào trong giao tiếp của bản thân.
-Giao tiếp :trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
III.Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học:
 GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài, bảng phụ
 	HS :Phương tiện học tập.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học .
	1. ổn định tổ chức: 9A: 9B:
 2. Kiểm trabài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh .
	3. Dạy học bài mới.
 HĐ 1:Khám phá
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức cần đạt 
 HĐ 2:Kết nối
GV: Dùng bảng phụ ghi VD1 - gọi HS đọc.
? Khi An hỏi “ Học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? cần trả lời như thế nào?
? Từ VD em có rút ra bài học gì về giao tiếp?
- GV gọi 1-2 HS đọc truyện cười “ Lợn cưới áo mới” GV ghi 2 câu trong đoạn hội thoại vào bảng phụ.
? Vì sao truyện này lại gây cười?
? Lẽ ra anh “ Lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
? Cần tuân thủ những yêu cầu gì khi giao tiếp?
? Qua phân tích VD em hiểu ntn là phương châm về lượng.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
GV: Gọi 2 HS đọc văn bản: Quả bí khổng lồ.
? Truyện cười này phê phán điều gì?
? Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GV hỏi thêm: Nếu không biết chắc một tuần nữa sẽ cắm trại, thì em có thông báo điều đó với các bạn trong lớp không?
? Nếu không biết chắc chắn vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô giáo là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
? Từ 2 tình huống trên em rút ra bại học gì về giao tiếp?
? Qua phân tích VD em hiểu gì về phương châm về chất?
HS đọc ghi nhớ.
 HĐ 3:Luyện tập
? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong bài tập?
GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận, sau khi các nhóm trả lời GV chốt.
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?
GV: Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm điền 1 câu.
? Các từ ngữ này chỉ cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào?
HS đọc thầm văn bản.
? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
BT4 HS làm ở nhà.
? Giải thích nghĩa các thành ngữ? Cho biết có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
GV: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 2 thành ngữ.
 I. Phương châm về lượng
1.Bài tập:SGK.
2.Nhận xét:
*VD1:
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Vì An muốn biết địa điểm học bơi chứ không phải hỏi bơi là gì?
- Khi nói câu phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* VD2: Lợn cưới, áo mới.
- Truyện gây cười vì nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Chỉ cần hỏi Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
- Trả lời: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
*Ghi nhớ 1: SGK ( 9).
II. Phương châm về chất.
1.Bài tập :Văn bản quả bí khổng lồ
2 .Nhận xét:
- Truyện cười phê phán tính nói khoác.
- Trong giao tiếp: không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
- Khi giao tiếp không nên nói những điều mà mình không có bằng chứng sát thực.
*Ghi nhớ 2: SGK ( 10).
III. Luyện tập.
Bài tập 1: 
a, Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà
- Thừa cụm từ “ Nuôi ở nhà”
b, én là một loài chim có 2 cánh.
- Thừa cụm từ “ Có 2 cánh”.
Bài tập 2:
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.
d, Nói nhăng nói quậy.
e, Nói trạng.
- Các từ ngữ đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại.
Bài tập 3:
- ăn đơm nói đặt: Vu khống, đặt điều, bịa chuyện.
- ăn ốc nói mò: Nói không có căn cứ.
- ăn không nói có: Vu khống bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép: Nói ba hoa, khoác lác phô trương.
 - Hứa hươu hứa vượn: Hứa để được lòng nhưng không thực hiện.
Chỉ cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất.
 HĐ 4:Vận dụng
 4. Củng cố luyện tập 
 Giáo viên hệ thống kiến thức bài học 
 	5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà .
 Học thuộc phần ghi nhớ SGK .
 Làm bài tập SGK :4,6 .
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 22 /8/2012
 Tiết 4:sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong 
 văn bản thuyết minh 
I.Mục tiêu bài học.
 Giúp HS 
1.Kiến thức :
 Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2.Kỹ năng :
Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
3.Thái độ :
Thái độ học tập nghiêm túc.
II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
III. C ... n; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
đSự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT.
*Hoạt động 2. Bài mới
G/V yêu cầu: H/S đọc lại 5 câu hỏi trắc nghiệm?
?ý kiến về chọn P/A đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài phần trắc nghiệm của H/S?
+G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 1 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của H/S.
(Những điểm tốt và 1 số hạn chế cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài khá, giỏi).
+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 2 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn đạt)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS.
+Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V nhận xét).
+G/V trả bài cho học sinh.
+H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình.
+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2.
+H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có)
+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của học sinh.
*Bài kiểm tra Văn (Phần Truyện)
I)Đề bài, yêu cầu của đề:
A.Phần trắc nghiệm
-Chọn P/A đúng:
Câu 1: Đánh dấu X vào 2 truyện “Chiếc Lược Ngà” “Những Ngôi Sao Xa Xôi”
Câu 2: D Câu 4: D
Câu 3: A Câu 5: B
-Nhận xét: Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài
Câu 2,3,4,5: Kết quả tốt.
B.Phần tự luận:
*Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học; Qua đó NMC muốn gửi gắm triết lí về cuộc đời, con người: Hãy biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị., gần gũi, thân thiết trong cuộc đời, thức tỉnh về những giá trị của vẻ đẹp ấy.
 +Nhận xét: Phần phân tích cảm xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật của quê hương với gia đình, những người gần gũi. Tình cảm cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm say mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn. Phần gửi gắm triết lí của TG nêu còn thiếu chưa sâu sắc.
*Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên trong sáng, lạc quan, giàu mơ mộng...
+Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung được về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.
Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu ở mỗi nội dung.
II.Trả bài cho học sinh:
-H/S nhận bài với kết quả cụ thể về điểm và những nhận xét chung về việc làm bài KT văn.
-H/S tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình
III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). 
-H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.
-G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).
*Hoạt động 3. luyện tập
đ Tiếp tục sửa lỗi trong bài KT của mình
*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò
*Phần về nhà:
+Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu 1,2.
+Đọc các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9.
-Đọc lại câu hỏi của bài KT và nêu rõ yêu cầu của các câu hỏi.
-Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở phần tự luận.
-Đọc lại các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9 
Ngày soạn:19-5-2008 Tiết 174:trả bài kiểm tra văn, tiếng việt –t2
Ngày giảng: 	 
A)Mục tiêu cần đạt:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT khi còn hạn chế.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
đSự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT.
*Hoạt động 2. Bài mới
?H/S đọc câu hỏi 1?
?Nêu Y/C của câu hỏi 1?
?Đáp án đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài của H/S ở câu 1.
H/S: Đọc câu 2
?Y/C của câu 2?
?Trả lời câu 2?
G/V: Chốt lại đáp án đúng ở câu 2.
G/V: nhận xét: việc làm bài ở câu 2.
H/S:Đọc câu 3.
?Yêu cầu câu 3?
?Trả lời câu?
*G/V chốt lại đáp án câu 3?
G/V: NX việc làm bài ở câu 3.
(Những điểm tốt và hạn chế)
H/S: Đọc câu 4
?Y/c câu 3?
?Đáp án Câu 4?
G/V? Nhận xét việc làm câu 4.
(Chú ý những lỗi của phần viết đoạn?)
G/V: Trả bài cho H/S
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT?
G/V: Nêu những bài làm điểm cao.
G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có).
*Bài kiểm tra Tiếng Việt
I) Câu hỏi:
Câu hỏi 1: 
Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ:
-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
 (Lê Minh Khuê) 
+Đáp án: Khơi ngữ là “Mắt tôi”
Viết lại: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”
+Nhận xét: Tìm đúng KN và biết cách viết lại thành câu như đáp án.
Câu hỏi 2:
Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn cũng như giữa các đoạn trong một văn bản.
+Đáp án:
Liên kết nội dung: Bao gồm liên kết chủ đề, liên kết lôgíc.
Liên kết hình thức: Được thể hiện bằng các phép liên kết.
+Nhận xét: Nêu được phần liên kết ND;phần liên kết hình thức chưa rõ các phép: Đồng nghĩa, trái nghĩa.
Câu hỏi 3: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn văn trích sau đây:
“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa!
ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm: Trước CMT8 tôi trở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...
+Đáp án:
Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ, hoạ sĩ
- phép thế: SaPa, đấy. 
+Nhận xét:
Chỉ rõ được 2 phép l/k trong đoạn văn đó là phép lặp, phép thế.
Câu hỏi 4:
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái.
+Đáp án:
Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Bến quê” trong đoạn văn có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa đựng thành phần tình thái.
+Nhận xét:
Câu viết đoạn văn thực hiện chưa tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần dùng khởi ngữ; dùng câu chứa thành phần tình thái chưa có hiệu quả.
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT.
Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu.
III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
*Hoạt động 3. luyện tập
*Phần luyện tập
H/S: Sửa lỗi trong bài KT?
-Sửa lỗi trong bài KT
-KT phần chữa bài của H/S
*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò
G/V: KT phần chữa bài của H/S?
G/V Nêu yêu cầu về nhà BT viết đ/v dùng các kiến thức phần T/Việt đã học.
-Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt.
-Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học. 
Ngày soạn:	 Tiết 175:trả bài kiểm tra văn tổng hợp 
Ngày giảng: 	 
A)Mục tiêu cần đạt:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II.
-Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT.
-Giáo dục: ý thức, thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; những số liệu cụ thể cần phân tích.
-H/S: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở THCS.
*Hoạt động 2. Bài mới
G/V: Yêu cầu học sinh đọc lại 20 câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi đề yêu cầu H/S:
?Trả lời từng câu hỏi? 
G/V: Nhận xét; kết luận rõ những đáp án đúng.
?Phạm vi kiến thức phần trắc nghiệm hỏi về những nội dung gì?
+G/V yêu cầu H/S đọc đề tự luận.
? H/S trả lời yêu cầu của đề?
?Cần giải quyết nhưũng nội dung cụ thể nào?
+G/V: Kết luận lại đáp án cho phần tự luận.
+G/V: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài KT của mình.
I.Đề bài:
A.Phần trắc nghiệm: 4 điểm.
Đáp án: Đề 1: 
Câu 1: D Câu 11: A
Câu 2: A Câu 12: C
Câu 3: A Câu 13: D
Câu 4: B Câu 14: A
Câu 5: A Câu 15: C
Câu 6: A Câu 16: C
Câu 7: C Câu 17: B
Câu 8: A Câu 18: A
Câu 9: B Câu 19: B
Câu 10: B Câu 20: C
Đáp án: Đề 2: 
Câu 1: A Câu 11: A
Câu 2: D Câu 12: B
Câu 3: B Câu 13: D
Câu 4: D Câu 14: B
Câu 5: A Câu 15: C
Câu 6: A Câu 16: D
Câu 7: C Câu 17: B
Câu 8: C Câu 18: A
Câu 9: C Câu 19: D
Câu 10: B Câu 20: A
B.Phần tự luận: 6 điểm.
*Đề bài: Vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ “Mây Và Sóng” (Ta-Go).
*Đáp án: 
Phần II: Tự luận:
A.Yêu cầu chung:
-Đề bài không đưa ra những định hướng qua việc cụ thể với mục đích không gò ép sự cảm thụ tích cực của học sinh. Tuy nhiên trong bài viết, học sinh phải thể hiện được sự cảm thụ sâu sắc của mình về bài thơ, tự định hướng được vẻ đẹp của bài thơ là những vẻ đẹp gì? ý nghĩa của bài thơ là gì để từ đó bài làm có nội dung, có chủ đề rõ ràng, các luận điểm được tổ chức thành hệ thống mạch lạc.
-Biết cách vận dung các kiến thứuc và kỹ năng khi làm bài nghị luận vê một bài thơ đã được học vào bài làm; Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng trong quá trình làm bài.
B.Yêu cầu cụ thể
1.Mở bài
-Giới thiệu bài thơ “Mây và Sóng”
-Khái quát được vẻ đẹp và ý nghĩa của bài thơ: Đó là vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp cuộc sống con người, của tình người – tình mẫu tử. 
2.Thân bài:
Trình bày những cảm nhận của người viết về vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ:
a)Vẻ đẹp của bài thơ:
*Vẻ đẹp tình mẫu tử: Bài thơ là lời độc thoại của em bé với mẹ. Em đã thổ lộ tình cảm của mình với mẹ một cách tự nhiên. Nhưng đây không phải là lời bộc lộ thông thường mà là sự thổ lộ trong tình huống có thử thách.
Học sinh nêu hai tình huống thử thách: Lời rủ rê, mời gọi của những người sống trên mây và những người sống trong sóng.Mặc dù hình thức tổ chức câu thơ, ý thơ ở hai phần là tương đối giống nhau nhưng ẩn sau những những hình ảnh của từng phần là mạch cảm xúc phát triển, lời mời gọi quyến rũ hơn lời mời gọi trước.
/Lời gọi từ mây: Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà- Bọn tớ chơi với vầng trăng bạc
/Lời gọi từ sóng: Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn – Bọn tớ ngao du nơi này, nơi nọ mà không biết từng đến nơi nào.
...
Em bé đã phần nào bị lôi cuốn nhưng em không đánh đổi thú vui chơi với việc xa rời mẹ. Tình thương yêu mẹ đã chiến thắng lời mời gọi của những người sống trên mây và trong sóng.
Tình cảm với mẹ, sức mạnh của tình mẫu tử đã kéo tâm hồn phiêu lưu của em về với cuộc sống, về với mẹ.
II.Trả bài cho H/S:
Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu.
Sửa những lỗi còn mắc trong bài KT.
III.Giải đáp những thắc mắc của H/S (Nếu có).
*Hoạt động 3. luyện tập
G/V: Nêu yêu cầu phần luyện tập.
(Yêu cầu chữa lỗi đã mắc)
-Yêu cầu của bài KT
-G/V KT phần chữa bài của H/S những lỗi còn mắc là gì.
*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò
G/Vnêu Y/C về nhà
(3 yêu cầu)
+Chú ý: Nghị luận về những tác phẩm VH hiện đại VN.
-Học lại các bài ôn tập về Văn, Tiếng Việt và TLV ở SGK NV9 kỳ II.
-Tập viết các bài văn theo 4 dạng nghị luận đã học ở lớp 9.
-Học thuộc lòng các bài thơ hiện đại VN; tóm tắt được những tác phẩm truyện hiện đại VN.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan van 9.doc