Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến 50

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến 50

Tiết 46: Đồng chí

 - Chính Hữu -

A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.

- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.

- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.

B.CHUẨN BỊ:

- GV:

- H/s: tìm đọc thêm tài liệu tham khảo

C.tiến trình BÀI DẠY:

*Hoạt động 1: Khởi động

1.Tổ chức:

 Sĩ số 9a :

2.Kiểm tra:

- Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên gặp nạn". Nêu nội dung chính của VB này.

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

3.Giới thiệu bài:

Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"

 

doc 15 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
So¹n: 22-10-2010 TUẦN 10
Gi¶ng:
TiÕt 46: §ång chÝ
 	- ChÝnh H÷u -
A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
B.CHUẨN BỊ:
- GV:
- H/s: tìm đọc thêm tài liệu tham khảo
C.tiÕn tr×nh BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
 Sĩ số 9a :
2.Kiểm tra:
- Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên gặp nạn". Nêu nội dung chính của VB này.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Giới thiệu bài: 
Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Hướng dẫn H/s đọc: chậm rãi, tình cảm
GV đọc mẫu -> H/s đọc
?Dựa vào phần chú thích, giới thiệu những nét chính về T/g?
?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
?Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc điểm?
?Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung chính của bài thơ?
- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu
?Theo T/g tình đồng chí (giữa tôi và anh) bắt nguồn trên những cơ sở nào?
Họ có đặc điểm gì chung về hoàn cảnh xuất thân?
?Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí?
?Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" ntn?
?Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây?
( như một cái lưng ong. Nửa trên là một mảng quy nạp (như thế này là đồng chí), mảng dưới là 1 mảng diễn dịch (đồng chí còn là như thế này nữa)
- 1 cấu trúc chính luận cho một bài thơ trữ tình - Nguyễn Đức Quyền
- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp
?3 câu thơ đầu cho em biết tình đồng chí ở đây biểu hiện ntn?
?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?
?Hiểu câu thơ "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" ntn cho đúng?
?7 dòng thơ cuối cho em biết thêm được gì ở tình đồng chí? (nhận xét gì về NT của T/g qua những câu thơ này? PT tác dụng)
?Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì?
?Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên ntn?
1 H/s đọc đoạn kết bài thơ
?Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thơ trong các câu thơ này?
?Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng treo"
?Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua bài thơ này?
?Nhận xét về NT của VB này?
?Nêu nội dung chính của VB này?
1 H/s đọc ghi nhớ
I.Tiếp xúc VB.
1. Đọc
2.Tìm hiểu chú thích: (SGK/129, 130)
a.Tác giả: Chính Hữu (Trần Đình Đắc)
- Sinh năm: 1926
- Quê: Can Lộc – Hµ Tĩnh
- Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội
- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.
- Tác phẩm chính: Tập "Đầu súng trăng treo"
- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về V¨n häc nghÖ thuËt năm 2000
b. Tác phẩm:
- Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc
- Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh)
3.Thể thơ
 Thơ tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dòng mạch cảm xúc)
3.Bố cục: 3 phần
1) 6 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí
2) 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
3) Còn lại: Hình ảnh người lính trong bài thơ.
II.Phận tích v¨n b¶n:
1 Cơ sở hình thành tình đồng chí:
- "Quê hương anh . . . 
 Làng tôi nghèo . . ."
->NT: đối, thành ngữ
=> Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp
- "Tôi với anh đôi người xa lạ
 chẳng hẹn quen nhau,
 Súng bên súng, đầu sát bên đầu"
-> hình ảnh song đôi
- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích, lí tưởng đã tập hợp lại trong hang ngũ quân đội c¸ch m¹ng và trở nên thân quen nhau. Tình đồng chí còn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu
- "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ"
-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.
- "Đồng chí!"
-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn
=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính 
2 Những biểu hiện của tình đồng chí:
- "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
-> Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận
"mặc kệ gió lung lay"
-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãngmạn, như muốn nâng đỡ con người v­ît lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh.
- "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu tõ)
-> không nói là mình nhớ, chỉ nói ai khác nhớ
=> cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự nghiệp chung
- "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
chân không giày"
-> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực
=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn. Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội.
- "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
-> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính
=> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp người lính vượt qua mọi gian khổ
* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ.
3.Đoạn kết bài thơ:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo"
- Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh rừng đêm giá rét
- trong thời gian và không gian nói lên 3 hình ảnh:
+ người lính
+ Khẩu súng
+Vầng trăng
-> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn, đã sưởi ấm lòng họ.
- "Đầu súng trăng treo"
"suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ của t¸c gi¶.
-> hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích của t¸c gi¶.
+ Súng và trăng: gần và xa
 thực tại và mơ mộng
 chất chiến đấu và chất trữ tình
 chiến sĩ và thi sĩ
-> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính c¸ch m¹ng
(biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn)
* Hình ảnh người lính:
- Xuất thân từ nông dân: tự vượt lên chính mình, nén tình riêng vì sự nghiệp chung
- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn
- Đẹp nhất là tình đồng chí, đông dội gắn bó keo sơn
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng
- Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực
2 Nội dung: 
Bài thơ thể hiện hình tượng người lính c¸ch m¹ng. và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị
*Ghi nhớ
 *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn H/s làm bài tập (SGK)
- Hướng dẫn H/s về nhà
- Vì sao t¸c gi¶ lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?
-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hô của những người cùng trong 1 đoàn thể c¸ch m¹ng.
=> Đồng chí là bản chất c¸ch m¹ng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội
- Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ
- Soạn: Bµi th¬ vÒ tiểu đội xe không kính"
---------------------------------------------------------------------------
So¹n:22-10-2010
Gi¶ng:
TiÕt 47: Bµi th¬ vÒ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh
- Ph¹m TiÕn DuËt -
A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ
B.CHUẨN BỊ:
- GV:SGK,SGV,Giao an
- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
 Sĩ số 9a :
2.Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Giới thiệu bài: 
Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về người lính trường sơn năm xưa qua một bài thơ nữa của ông: đó là "Bài thơ về tiểu đội xe không kính"
*Hoạt động 2:Đọc - Hiểu văn bản
- HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ khoắn, dứt khoát. GV đọc mẫu -> H/s đọc tiếp
?Giới thiệu những nét chính vềT/g?
?Xác định thể thơ của VB?
?Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ?
?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan đề trên có tác dụng gì?
?Hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài thơ được hiện lên qua những câu thơ nào?
?Nhận xét gì về hình ảnh của những chiếc xe không kính ở đây (T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?)
Qua đây em hiểu được gì về T/g?
Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn được thể hiện trong những câu thơ nào? (qua khổ 1: hình ảnh người chiến sĩ hiện lên ntn?)
?Ngồi trên những chiếc xe không kính chiến sĩ lái xe có ấn tượng và cảm giác gì?
?Chiến sĩ đang trong những hoàn cảnh nào?
?Với những chiếc xe không có kính, người chiến sĩ lái xe đã thể hiện thái độ gì? (tìm những câu thơ nói về điều đó)
?Nhận xét về biÖn ph¸p nghÖ thuËt trong các câu thơ trên? Tác dụng của các biÖn ph¸p nghÖ thuËt ở đây?
?Qua những câu thơ trên và các câu "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha - gặp bè bạnBắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi" em hiểu được gì về tác phong của người lái xe Trường Sơn?
Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ cuối?
Qua phần phân tích trên đây, hãy nhận xét chung về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn năm xưa?
?Nhận xét về những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
Nội dung chính của bài thơ?
I.Tiếp xúc văn bản:
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích: (SGK/132, 133)
* Phạm Tiến Duật (1941)
- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ
- Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước
* Bài thơ ở trong chum thơ của Phạm Tiến Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức
3.Thể thơ 
 Tự do :câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn xuôi, ít vần
 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: cảm xúc và suy nghĩ của t¸c gi¶ về những chiếc xe không kính và những người chiến sĩ lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ
II.Phân tích văn bản:
1.Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc xe không kính:
*Nhan đề bài thơ "Bài thơkhông kính"
- dài
- Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về") -> mới lạ và độc đáo, thu hút ng ...  cần nêu được những cảm nhận về số phận: Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh, hồng nhan bạc phận.
- Nàng Vũ Thị Thiết:
+ Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lòng vì chồng vì con
+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc
+ Một mình nuôi mẹ già, dạy con trẻ
+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể doàn tụ với gia đình
- Nàng Kiều:
+ Tài sắc vẹn toàn
+ Bi kịch tình yêu, mối tình tan vỡ
+ Phải bán mình chuộc cha
+ Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tự tử, 2 lần làm con ở.
* Hình thức:
Bài viết phải cố bố cục ba phần
Diễn đạt mạch lạc, lời văn có cảm xúc
 Tránh mắc những lỗi diễn đạt thông thường
IV.Tổ chức kiểm tra
1.Tổ chức:
 Sĩ số 9a :
2.Tiến hành kiểm tra
 - GV phát đề 
 - HS làm bài
3.Thu bài, nhận xét giờ
 - GV thu bài
 - Nhận xét về ý thức làm bài của HS
V. HDVN
 - Xem lại bài kiểm tra
 - Soạn: Tổng kết từ vựng
So¹n:22-10-2010
Gi¶ng:
TiÕt 49: Tæng kÕt vÒ tõ vùng
(Sù ph¸t triÓn . . .trau dåi vèn tõ)
A.MỤC TIÊU : 
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trau dồi vốn từ)
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- H/s: Ôn tập các nội dung đã học
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
 Sĩ số 9a :
2.Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
3Giới thiệu bài: 
 Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từtrường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đã học (Sự phát triển của từ vựngtrau dồi vốn từ)
*Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
?Nhắc lại các cách phát triển nghĩa của từ?
1 H/s lên bảng điền ND thích hợp vào sơ đồ SGK/135
?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng?
Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi 3(SGK/135)
?Nhắc lại khái niệm từ mượn?
- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày miệng trước lớp
?Nhắc lại khái niệm từ HánViệt
Hướng dẫn H/s làm bài tập.
Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ XH? Cho VD?
H/s thảo luận câu hỏi? (SGK/136)
?Có các hình thức trau dồi vốn từ nào?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Trình bày miệng trước lớp?
I.Sự phát triển của từ vựng:
1.Các cách phát triển của từ vựng:
2 cách:
-Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: 
 + Thêm nghĩa mới
 + Chuyển nghĩa
-Cách 2: Phát triển số l­îng từ ngữ
 + tạo từ mới
 + Vay mượn
2.Bài tập:
a. Chuyển nghĩa: +Trao tay
 +Tay buôn người (n/ chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:
+ từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y
VD: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường
b. Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ vì:
- Số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật, hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn
II.Từ mượn:
1.Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị
2.Bài tập:
*Chọn nhận định đúng:
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiÒu từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
*Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,là những từ đã được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dùng, những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như bàn ghế, trâu, bò
- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: còn giữ nhiều nét ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.
III.Từ Hán-Việt
1.Khái niệm: Từ H¸n ViÖt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên
2.Bài tập:
Chọn quan niệm đúng: b
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1.Khái niệm:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niÖm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các v¨n b¶n khoa học, công nghệ: phẫu thuật, siêu âm
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ.
2.Bài tập:
* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người ViÖt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
* Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo
V.Trau dồi vốn từ:
1.Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ
2.Bài tập:
*Giải thích nghĩa của những từ sau:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
- Dự thảo: 
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
= DT: bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu của người đã chết
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
*Sửa lỗi dùng từ:
a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận
b, đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã tới
 *Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao; sản lượng lúa rất cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ
Bài tập 2: Tìm các thuật ngữ thuộc các môn: V¨n häc, toán học, Sinh vật học, Hoá học
Bài tập 3: Tìm các từ địa phương trong v¨n b¶n v¨n b¶n trích của "Truyện Lục Vân Tiên" tìm các từ địa phương tương ứng
 *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV củng cố bài
- Hướng dẫn H/s về nhà
- Hệ thống bài
- Học bài + hoàn thiện các BT
- Soạn: Nghị luận trong VB tự sự
So¹n:22-10-2010
Gi¶ng:
TiÕt 50: NGHÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù
A.MỤC TIÊU .
- Hiểu thế nào là NL trong VB tự sự, vai trò và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận trong VN tự sự
- Luyện tập nhận diện các yếu tố NL trong VB tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố nghị luận
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn + đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
 Sĩ số 9a :
2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Giới thiệu bài: 
 *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
- 1 H/s đọc
? Đoạn văn trên có nội dung gì?
? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ông giáo đã đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic nào?
?Nhận xét gì về việc ử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên?
?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức nào:
?Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận ntn?
?Nhận xét gì về kiểu câu?
?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?
?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì?
? Ở 2 ng÷ liÖu trên T/g Nam Cao và NguyÔn Du đã sử dụng yếu tố nghÞ luËn trong v¨n b¶n tự sự. Hãy trao đổi nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghÞ luËn trong 1 v¨n b¶n?
?Qua các ng÷ liÖu trên, em rút ra kết luận gì về yếu tố nghÞ luËn trong v¨n b¶n tự sự?
I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VB tự sự
1.Ngữ liệu(SGK T137)
2.Nhận xét
* Đoạn văn a:
- Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc". Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
- Luận điểm: nếu ta không cố mà tìmhiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)
- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên)
+ khi người ta khổ đau thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa
+ vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận
- Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng Nếuthì; vì thếcho nên; sở dĩ...là vì; khi Athì B
- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết như diễn đạt những chân lí
* Đoạn văn b :
-> Hình thức nghị luận (rất phù hợp với một phiên toà)
-> Lập luận:
+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ
Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái
-> câu khẳng định: càng...càng
-> Đưa ra 4 luận điểm:
1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình
2. Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo
3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì ai nhường cho ai
4. Tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lòng khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)
-> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn ngoan"
 + Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử
-> nghÞ luËn thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, một quan điểm, một tư tưởng nào đó
- Trong đoạn văn nghÞ luËn, thường dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, các cặp quan hệ từ: nếu...thì; không những...mà còn; càng ...càng...
- Thường dùng nhiều từ ngữ: Tại sao:thật vậy, tuy thế, trước hết, tóm lại, tuy nhiên...
3.Kết luận (Ghi nhớ SGK T138)
 *Hoạt động 3: Luyện tập
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Trình bày miệng trước lớp
- 1H/s đọc yêu cầu BT
Thông qua hình thức lập luận hãy nhận xét về tính cách nhân vật ông Hai?
* Bài tập 1: SGK/139
- Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: vợ mình không ác để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
* Bài tập 2: (H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở néi dung ngữ liệu 2)
* Bài tập 3: BT bổ sung sách tham khảo 
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ,lo ,lắng cho tương lai của bản thân và gia đình
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài
- HD H/s về nhà
- vai trò của yếu tố nghÞ luËn trong tự sự
- Cách sử dụng
- Học bài + hoàn thành các BT
- Soạn "Đoàn thuyền đánh cá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_10_tiet_46_den_50.doc