Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 13 năm 2011

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 13 năm 2011

Văn bản:LÀNG

 ( Kim Lân)

A.Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân

- Nhân vật, sự việc, cổt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại

- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự

- Tình yêu làng quê, yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Pháp

- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại

3. Thái độ:

-Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước .

B.Chuẩn bị :

 GV : Nghiên cứu kĩ văn bản ở sgk+sgv, soạn bài

 HS : Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi , bảng phụ

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13	Ngày soạn: 08/11/2011
Tiết 60,61	Ngày dạy: 14/11/2011
Văn bản:LÀNG
	 ( Kim Lân) 
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: 
- Hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân
- Nhân vật, sự việc, cổt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự
- Tình yêu làng quê, yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Pháp
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại
3. Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước .
B.Chuẩn bị : 
	GV : Nghiên cứu kĩ văn bản ở sgk+sgv, soạn bài
	HS : Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi , bảng phụ
C.Tiến trình các hoạt động
	1.ổn định tổ chức : GV nắm sĩ số học sinh.
	2.Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng bài: “Khúc hát ru..”Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc?
 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Khởi động
* Sử dụng phương pháp thuyết trình
*Hoạt động 2: * Sử dụng phương pháp vấn đáp
1.Tác giả 
? Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả Kim Lân?
GV g/thiệu thêm: Kim Lân mất 20/7/2007
2. Tác phẩm
? Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm ?
I.Tìm hiểu chung. 
1.Tác giả: (1920 - 2007)
- Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn, có sáng tác từ trước Cách mạng tháng Tám
- Cảnh ngộ của người nông dân và sinh hoạt làng quê là đề tài sáng tác chủ yếu của ông
2. Tác phẩm:
- "Làng" là tác phẩm thành công của VHVN thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống P. Đăng lần đầu năm 1948.
*Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
( Đọc xen kẽ với tóm tắt nhiều đoạn chữ nhỏ /sgk ) 
GV: hướng dẫn đọc : Chậm , rõ ràng, diễn cảm , lưu ý từ địa phương, lời ăn tiếng nói của người dân lao độâng, nhiều lời đối thoại sinh động ngắn gọn của các nhân vật, nhiều đoạn miêu tả nôïi tâm nhân vật ông Hai .
GV:Tóm tắt phần đầu t/p ( sgk lược bớt) HS: đọc đoạn trích sgk 
GV: Tóm tắt phần chữ nhỏ sgk 
HS: Đọc đoạn tiếp theo /sgk 
HS: Tóm tắt đoạn cuối ( Tâm trạng phấn khởi sung sướng của ông Hai khi nghe tin cải chính làng mình không theo giặc ).
2.Các chú thích quan trọng: 
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích trong SGK.
3.Bố cục. 
Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
II.Đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục:
1.Đọc , tóm tắt
2.Tìm hiểu chú thích(SGK) 
3. Bố cục.- Chia 2 phần:
 + Tình yêu làng của ông Hai.
 + Diễn biến tân trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc.
*Hoạt động 4:* Sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề
? Tình yêu làng của ông Hai được biểu hiện đặc biệt ntn?
? Tác giả miêu tả vẻ bên ngoài của ông khi ông khoe về làng ntn?
? Ông thường khoe những gì của làng ông?
- Trước cách mạng: khoe “sinh phần” của viên Tổng Đốc.
- Sau cách mạng: Khoe không khí cách mạng
III. Tìm hiểu văn bản.
1.Tình yêu làng của ông Hai. 
* Yêu làng Dầu bằng một tình cảm thật đặc biệt:
- Những biểu hiện của tình cảm ấy cũng rất đặc biệt:
 + Say sưa kể, luôn “khoe” làng: nói 1 cách say mê và náo nức lạ thường, hai con mắt sáng rực lên, cái mặt biến chuyển, hoạt động.
? Điều đó nói về tình cảm của ông đối với làng ra sao?
? Ông Hai còn tự hào về làng ntn?
? Tình yêu làng còn được thể hiện qua mong muốn gì của ông Hai?
 + Tự hào về làng: sự giàu đẹp, phong trào cách mạng sôi nổi..
 + Tình nguyện và hăng hái cùng đội du kích ở lại làng, khổ tâm, day dứt, nhớ làng, nhớ các anh em đồng chí ở làng.
? nhận xét về cách diễn tả tâm lí nhân vật ông Hai qua tình cảm với làng?
? Tình yêu làng của ông Hai có gì khác so với tình yêu làng của những người nông dân cũ trước cách mạng?
HẾT TIẾT 1
=> Là tình cảm ,nét tâm lí quen thuộc và truyền thống của người nông dân: gắn bó với làng quê, tự hào về quê hương của mình.(Có lúc trở thành tâm lí địa phương hẹp hòi, bản vị). Cách mạng, kháng chiến đã khơi dậy ở họ tình yêu nước rộng lớn, hoà nhập tình cảm làng quê vào tình cảm rộng lớn ấy.
 Hoạt động 5:* Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
? Để làm nôỉ bật chủ đề của VB bộc lộ sâu sắc t/cảm của ông Hai, t/g đặt ông Hai trong tình huống truyện ntn?
? Những chi tiết nào thể hiện thái độ , tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng cũ theo giặc?
? Từ những chi tiết đó, em đọc được tâm trạng gì của ông Hai lúc này ? Vì sao ông lại có tâm trạng đó?
? Khi nghe cái tin dữ ấy thì diễn biến tâm trạng của ông Hai ra sao 
 Gợi ý:? Những ngày sau đó thái độ của ông có gì thay đổi ?
? Tâm trạng ông Hai được tái hiện qua những từ ngữ như thế nào ?
? Từ đó, em cảm nhận được tâm trạng gì của ông Hai ?
( Cái tin dữ ấy trở thành nỗi ám ảnh, day dứt, nó chi phối mọi hành động, cử chỉ của ông Hai:
+ Không dám đi đâu- Vì xấu hổ
+Sợ nghe những lời bàn tán –Vì nhục nhã
+ Nước mắt giàn ra – Vì đau xót
+Ông rít lên, nắm chặt hai bàn tay- Vì căm giận)
 GV dẫn dắt: Trong thâm tâm của ông Hai còn diễn ra một cuộc xung đột khác giữa lòng yêu làng và lòng yêu nước. Khi mụ chủ nhà có ý định đuổi ông ra khỏi nhà vì không chứa chấp dân của làng Việt gian. Trong ông rối bời hai ý nghĩ : 
- Về làng tức là theo làng làm Việt gian-> Không yêu nước
-Không về làng -> Không yêu làng. 
? Cuối cùng ông đã chọn cách giải quyết mâu thuẫn này ra sao ? Vì sao ông lại lụa chọn cách giải quyết đó?
 Gv bình: Trong tâm hồn của một lão nông tản cư , lòng yêu làng quê luôn thường trực trong lòng bởi đó là nơi chôn nhau cắt rốn của họ, là nơi họ làm ăn sinh sống với mảnh ruộng, cái cày, con trâu; là nơi họ được sông trong tình cảm xóm giềng ấm áp, nghĩa tình. Tuy nhiên, ông đã phải đi đến một quyết định dù cho có đau khổ, dằn vặt tâm can: Phải căm thù làng vì làng đã theo Tây để giữ trọn tình yêu nước, yêu CM )
? Nội tâm ấy của ông Hai được diễn đạt qua kiểu ngôn ngữ gì ?
? Qua ngôn ngữ độc thoại này, em có suy nghĩ gì giữa tình yêu nước với lòng yêu làng của ông Hai ? 
 GV: Nhưng dù xác định như thế, ông Hai vẫn không thể dứt bỏ tình cảm đối với làng quê, nên ông càng đau xót tủi hổ
? Em hãy tìm đọc đoạn VB thể hiện cảm động nhất tâm trạng đó của ông Hai
 “Ông lão ôm thằng con út ... đôi phần”
? Vì sao , ông lại tâm sự cùng với con ?
( Trong tâm trạng bị dồn nén, bế tắc, ông chỉ còn biết trút nỗi lòng mình vào những lời thủ thỉ tâm sự với đứa con nhỏ ngây thơ. Thực chất đó là lời tự nhủ với mình; tự giãi bày nỗi lòng của mình với làng , với nước ) .
? Đoạn truyện này được thuật lại qua kiểu ngôn ngữ nào ?
? Em cảm nhận được tình cảm đối với làng quê, đất nước của ông Hai ntn qua lời tâm sự đó ? 
? Tình cảm yêu nước, tấm lòng chung thủy với k/c của ông Hai được thể hiện ở đoạn cuối khi nghe tin cải chính về làng như thế nào ?
 Gợi ý: Ông Hai đã có những cử chỉ, hành động, lời nói nào khi nghe tin cải chính về làng? Hành động đó bộc lộ tâm trạng gì , tình cảm gì của ông?
2. Diễn biến tân trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc. 
- Cổ họng nghẹn ắng lại , da mặt tê rân rân , lặng người đi , tưởng đến không thở được .
-> Đau đớn, bẽ bàng 
- Cúi gằm mặt mà đi , 
- nằm vật ra giường , tủi thân , nước mắt cứ trào ra 
-Suốt mấy ngày không dám đi đâu
-Có đám đông , có tiếng bàn tán, ông chột dạ
->Từ ngữ gợi hình,gợi cảm
=>Diễn tả cụ thể tâm trạng day dứt, nỗi ám 
ảnh nặng nề, đau xót tủi hổ, nhục nhã
*.Mâu thuẫn nội tâm:
Yêu làng><yêu nước
-“Làng thì yêu thật nhưng 
làng theo Tây thì phải thù”
->Ngôn ngữ độc thoại
=>Lòng yêu nước rộng lớn bao trùm lên tình cảm làng quê
*Tâm sự cùng con:
->Ngôn ngữ đối thoại
=>Tình yêu sâu nặng với làng quê, lòng thủy chung bền chặt với kháng chiến , cách mạng,Cụ Hồ
*.Khi nghe tin cải chính về làng:
->Tâm trạng hả hê,sung sướng
=>Tình yêu nước 
càng sâu nặng,xúc động.
*Hoạt động 6: Tổng kết.
? Nêu những thành công về nghệ thuật của truyện.
? Truyện thể hiện nội dung gì?
? Nêu ý nghĩa truyện
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện gay cấn
- Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và sinh động qua suy nghĩ, hành động, lời nói (đối thoại và độc thoại)
2. Nội dung: (Ghi nhớ/ sgk)
3. Ý nghĩa:
- Thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp
	4.Củng cố :Gv củng cố bài
 5.Dặn dò : 
	 -Học bài và tập phân tích theo câu hỏi ở sgk.
 Soạn bài
D. Rút kinh nghiệm 	 
******************************
Tuần 13	Ngày soạn: 08/11/2011
Tiết 62	Ngày dạy: 14/11/2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( phần tiếng Việt)
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.
- Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng bài học:
- Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản
b. Kĩ năng sống:
- Giao tiếp: Hiểu và biết cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp
3. Thái độ: 
- Tôn trọng phương ngữ mỗi vùng miền
B.Chuẩn bị :
	GV : Nghiên cứu kĩ văn bản ở sgk+sgv, soạn bài
	HS : Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi , bảng phụ
C.Tiến trình các hoạt động
	1.ổn định tổ chức : GV nắm sĩ số học sinh.
	2.Kiểm tra bài cũ : Không
 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Khởi động
 Sử dụng phương pháp thuyết trình
*Hoạt động 2: * Sử dụng phương pháp vấn đáp
Gọi học sinh trả lời câu hỏi 1 sgk.( Hãy tìm các phương ngữ em đang sử dụng hoặc các phương ngữ mà em biết các từ ngữ.
Chỉ các sự vật không có trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân? 
b.Đồng nghĩa nhưng khác âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
c) Giống về âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
GV nêu y.c BT 2 (KNS)
Hs thảo luận cả lớp, trình bày
HS đọc đoạn trích
Hs tìm từ ngữ địa phương bổ sung
I. 
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
Cá quả
Cá tràu
Cá lóc
Lợn
Heo
heo
Ngã
Bổ
Té
Mẹ
Mạ
Má
Bố
Bố
Tía
Giả vờ
Giả đò
Giả đò
Nghiện
Nghiền
đâu
Mô
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
ốm : bệnh
ốm: gầy
ốm: gầy
Hòm: vật đựng đồ hay quần áo
Hòm: áo quan
Hòm: áo quan
Bài 2:
Bài 4:
4.Củng cố :Gv củng cố bài
 5.Dặn dò : 
	 -Học bài và tập phân tích theo câu hỏi ở sgk.
 Soạn bài
D.Rút kinh nghiệm:	
***************************
Tuần 13	Ngày soạn: 08/11/2011
Tiết 63	Ngày dạy: 14/11/2011
ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM
TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
	- Đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
	- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
	- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
	- Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
3. Thái độ:
	- Tích cực tự giác học tập
II.Chuẩn bị :
	GV : Nghiên cứu kĩ văn bản ở sgk+sgv, soạn bài
	HS : Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi , bảng phụ
III.Tiến trình các hoạt động
	1.ổn định tổ chức : GV nắm sĩ số học sinh.
	2.Kiểm tra bài cũ :
 3.Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: * Sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề
HS đọc đoạn trích SGK.
? Trong 3 câu đầu là lời của ai nói với ai ? 
 ?Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là một cuộc trò chuyện ?
? Câu “ Hà , nắng gớm về nào” ông Hai nói với ai ?
? Đây có phải là lời thoại không ? Vì sao ? 
? Trong đoạn trích có còn câu nào kiểu này không ? Hãy dẫn ra các câu đó ?
? Những câu : “ Chúng nó cũng là .... đấy ư ?... bằng ấy tuổi đầu” là những câu ai hỏi ai ? Vì sao trước những câu này không có dấu gạch đầu dòng như những câu ở mục a, b ?
? Đoạn trích trên được diễn đạt qua những kiểu ngôn ngữ nào ? Các hình thức diễn đạt đó có tác dụng ra sao trong việc thể hiện diễn biến câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ 
? Đặc biệt những hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm giúp nhà văn thể hiện thành công diễn biến tâm trạng ông Hai ntn ? 
? Qua tìm hiểu đoạn văn, em hãy khái quát những dạng thức tồn tại của ngôn ngữ n/v trong VBTS là gì? 
=> Giáo viên chốt lại kiến thức ghi nhớ /sgk 
Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề
HS: đọc yêu cầu BT1 
? Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ đối thoại giữa ai với ai ?
? Em hãy chỉ ra những lời thoại của hai n/v ấy ? 
? Hãy phân tích tác dụng của hình thức đối thoại đó ? 
( Gợi ý : Lời của bà Hai hỏi và lời đáp của ông Hai ra sao ? Dụng ý của t/giả muốn nói gì qua cuộc thoại này ? 
( Cuộc thoại không bình thường diễn ra giữa hai vợ chồng ông Hai.Có 3 lượt lời trao (Lời bà Hai ) nhưng chỉ có hai lượt lời đáp( ông Hai ). Lời thoại đầu của bà, ông Hai không đáp lại mà chỉ nằm rũ ra ở trên giường-> Hé mở tâm trạng chán chường của ông Hai . Lời hỏi thứ hai của bà ông Hai đáp lại bằng câu hỏi “gì”-> trả lời cộc lốc miễn cưỡng cho qua chuyện . 
Lời hỏi thứ 3 của bà được ông đáp lại bằng câu cụt lủn giọng gắt lên : “ Biết rồi”-> tránh không muốn nghe bà nhắc lại cái tin ấy nữa =>Cuộc thoại này tác giả nhằm diễn tả tâm trạng của ông Hai)
GV: đọc yêu cầu Bt2 và hướng dẫn h/s làm 
I. Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
1. Ví dụ
 a) Cuộc đối thoại của 2 người phụ nữ; Có hai lượt lời qua lại 
-> Nội dung người nói hướng tới người tiếp chuyện , có gạch đầu dòng trước lời thoại 
b)Ông Hai tự nói với mình (Độc thoại - câu bâng quơ ) 
c) Ông Hai hỏi chính mình (Độc thoại nội tâm trong suy nghĩ )
d) Tạo không khí thật 
-Biểu lộ thái độ của người tản cư 
- Tạo tình huống đi sâu vào nội tâm nhân vật ( khắc họa sâu sắc tinh tế tâm trạng nhân vật ) 
-> Chuyện sinh động hơn 
2. Ghi nhớ /sgk 
II.Luyện tập
* Bài 1 : 
Lời bà Hai 
Lời ông Hai
Này thầy nó ạ !
Thầy nó ngủ rồi à ?
Tôi thấy người ta đồn .
1 
2 ( gì )
3(biết rồi) 
=> Đối thoại không bình hường 
->Diễn tả tâm trạng chán chường , buồn bã thất vọng của ông Hai trong đêm nghe tin xấu về làng 
* Bài tập2 : Viết đoạn văn kể chuyệncó sử dụng các hình thức thức ngôn ngữ trên
4.Củng cố :Gv củng cố bài
 5.Dặn dò : 
	 -Học bài và tập phân tích theo câu hỏi ở sgk.
 Soạn bài
IV.Rút kinh nghiệm:	
***************************
Tuần 13	Ngày soạn: 08/11/2011
Tiết 64	Ngày dạy: 17/11/2011
	Luyện nói: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM.
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện
- Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng bài học:
- Nhận biết các yểu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuiyện
b. Kĩ năng sống:
- Giao tiếp: trình bày câu chuyện với cách kể chuyện kết hợp với nghị luận và miêu tả trước tập thể
3. Thái độ: 
- Chủ động, tích cực tham gia học tập
B.Chuẩn bị :
	GV : Nghiên cứu kĩ sgk+sgv, soạn bài
	HS : trả lời câu hỏi , bảng phụ
C.Tiến trình các hoạt động
	1.ổn định tổ chức : GV nắm sĩ số học sinh.
	2.Kiểm tra bài cũ :
 3.Bài mới
* Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu của tiết luyện nói :
 1) Không viết thành bài văn, chỉ nêu ra các ý chính cần nói(Mở đầu nói gì ? Những nội dung lần lượt sau đó và kết thúc ra sao ?)
 2) Nói ở đây gồm 2 nhiệm vụ luyện tập các kĩ năng chung về nói: tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc, tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe+ Củng cố kỹ năng kiến thức đã học : Tự sự kết hợp nghị luận, miêu tả, đối thoại, độc thoại .
 * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của đề :
 GV: chép đề lên bảng :
 + Đề 1 : Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn .
 + Đề 2 : Kể lại buổi sinh hoạt lớp , ở đó em đã phát biểu chứng minh Nam là một bạn tốt .
 + Đề 3 : Dựa vào nội dung phần đầu VB “ Chuyện người con gái Nam xương” Từ đầu .->Trương Sinh tỉnh ngộ” đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hạn .
 ? Em có nhận xét gì về nội dung tự sự của 3 đề bài trên ? 
 * Hình thức :
 - Ngôi kể : Xưng “tôi” ( Đề 3 : “ Tôi” bằng Trương Sinh” )
 - Tự sự phải kết hợp : + Miêu tả nội tâm (Độc thoại suy nghĩ của bản thân về sự việc)
 + Nghị luận nhìn nhận đánh giá sự việc ( Dẫn chứng , lý lẽ ) 
 + Đối thoại - Đề 1 , 2 : Bản thân với các bạn, cô giáo . 
 - Đề 3 : Trương Sinh với mẹ, vợ, con .
 * Nội dung: 
 Đề 1 : - Nguyên nhân dẫn đến có lỗi với bạn ? Lỗi đó là lỗi gì ?Xảy ra trong hoàn cảnh nào ? Diễn biến ra sao ? 
 - Tâm trạng bản thân sau khi xảy ra sự việc: Ân hận, day dứt khổ tâm nhưng khó nói lời xin lỗi. Vì sao có tâm trạng đó?( Có thể là: không đủ can đảm, phải hạ mình, cảm thấy xấu hổ, mất mặt)
Tâm trạng phức tạp khó khăn( Biết sai nhưng không đủ can đảm để nói lời xin lỗi)
Sau đó đã xử sự như thế nào?Rút ra bài học
 Đề 2 : - Giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt lớp? Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự . 
 - Lời phát biểu của em để chứng mimh Nam là người bạn tốt (Lý lẽ , d/c , lời phân tích 
 - Thái độ mọi người sau buổi sinh hoạt lớp .
 Đề 3 : Kể lại nội dung phần đầu VB “Chuyện người con gái Nam Xương”
 - Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương 
 - Trương Sinh đi lính , Vũ Nương ở nhà chăm nom mẹ chồng 
 - Trương Sinh về nghe chuyện từ bé Đản 
 - Thái độ của Trương Sinh đối với vợ - > Vợ tự vẫn 
 - Bé Đản chỉ bóng Trương Sinh trên vách , Trương Sinh tỉnh ngộ , ân hận 
 * Hoạt động 3 : HS luyện nói :
HS: thảo luận nhóm cử đại diện trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình ( Dựa vào gợi ý bảng phụ) 
 -> Lần lượt các nhóm trình bày bài làm của mình , nhóm khác theo dõi , bổ sung 
 GV: chốt lại ,tuyên dương ,ghi điểm những em làm tốt
* Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài : Lặng lẽ Sa Pa 
 (Đọc,tóm tắt VB+trả lời câu hỏi tìm hiểu)
D.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuàn 13.doc