Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29 (chi tiết)

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29 (chi tiết)

Tuần 29.

TIẾT 136: (HDĐT)BẾN QUÊ

 ___ Nguyễn Minh Châu___

A. Mục tiêu cần đạt.

- Giúp Hs cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người tác giả gửi găm trong truyện.

1. Kiến thức:

- Những tình huống nghịch lý, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.

- Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều bình dị xung quanh ta.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lý sâu sắc.

- Nhận biết và phân tích những hình ảnh đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lý nhân vật, hình ảnh biểu tượng . . trong truyện.

 

doc 15 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/03/2013
Giảng:
	Tuần 29. 
TIẾT 136: (HDĐT)BẾN QUÊ
 ___ Nguyễn Minh Châu___
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người tác giả gửi găm trong truyện.
1. Kiến thức:
- Những tình huống nghịch lý, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
- Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều bình dị xung quanh ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lý sâu sắc.
- Nhận biết và phân tích những hình ảnh đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lý nhân vật, hình ảnh biểu tượng .. . trong truyện.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài.
- Phương pháp:Phân tích, bình.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số: 9B
2. Kiểm tra. 
Không kiểm tra đầu giờ.
3. Bài mới.
Còng chän kh«ng gian vµ thêi gian vµo nh÷ng ngµy sang thu ë quª h­¬ng, còng göi g¾m tr¶i nghiÖm vµ triÕt lÝ, nh­ng kh¸c víi Sang thu cña H÷u ThØnh - mét bµi th¬ tr÷ t×nh víi c¶m xóc vµ biÓu hiÖn tinh tÕ, BÕn quª cña NguyÔn Minh Ch©u l¹ilµ mét truyÖn ng¾n gi¶n dÞ víi t×nh huèng vµ c¸ch kÓ rÊt ®éc ®¸o, thó vÞ.
	* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và kể tóm tắt cốt truyện.
Thể hiện giọng trầm tĩnh, suy tư xúc động và đượm buồn. Chú ý giọng trữ tình, xúc cảm ở một số đoạn tả cảnh.
 Dựa vào phần giới thiệu ở sách giáo khoa, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh Châu?
(Ngòi bút hướng vào đời sống thế sự với chi tiết nhỏ nhặt để phát hiện chiều sâu đời sống với bao qui luật và nghịch lí vượt khỏi cách nhìn cách nghĩ trước đây).
- Hãy nhận xét về thể loại, phương thức biểu đạt của truyện? Nêu cảm nhận ban đầu của em về tên truyện Bến quê?
 Tên truyện gợi những hình ảnh quen thuộc về làng quê và gợi tình thân thương.
- Em có thể nêu bố cục theo dòng suy tư của Nhĩ? 
Trong truyện, nhân vật Nhĩ đã được đặt trong tình huống như thế nào?
Tại sao nói đó là tình huống chớ trêu, nghịch lí nhưng cũng không trái tự nhiên, không phải là hoàn toàn bịa đặt vô lí?
HS thảo luận
- Việc tạo ra chuỗi tình huống nghịch lí như vậy để tác giả muốn nói điều gì ?
 * Hoạt động 3: Luyện tập.
I. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc và kể.
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả. 
- Nguyễn Minh Châu (1930-1989) 
- Quê: Quỳnh Lưu, Nghệ An. Là một trong những cây bút văn xuôi tiêu biểu thời chống Mĩ 
- có nhiều đóng góp trong công cuộc đổi mới văn học nước ta những năm 80 của thế kỉ XX.
- Được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000
- Tác phẩm tiêu biểu. Tiểu thuyết: Cửa sông, Dấu chân người lính, truyện ngắn: Mảnh trăng cuối rừng...
b. Tác phẩm.
 Truyện ngắn "Bến quê" in trong tập cùng tên xuất bản năm 1985.
c. Từ khó.
 Sgk Tr 107.
3. Thể loại, bố cục.
- Thể loại.
 Truyện ngắn (điểm nhìn trần thuật từ nhân vật Nhĩ,nhưng vẫn đặt ở ngôi thứ 3. Kết hợp kể-tả-trữ tình và triết lí).
- Bố cục: Theo dòng suy tư của Nhĩ.
+ Cuộc trò chuyện của Nhĩ với Liên. 
+ Nhĩ nhờ con trai sang bên kia sông thực hiện ước mơ.
+ Hành động cuối cùng của Nhĩ.
II. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.
1. Tình huống truyện, tình huống của nhân vật chính: Nhĩ.
- Căn bệnh hiểm nghèo khiến anh gần như bại liệt toàn thân...Tất cả mọi sinh hoạt của anh đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác, mà chủ yếu là Liên - vợ anh. Anh đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời khao khát được đặt chân lên bến sông quê, mặc dù trước đó anh đã từng có điều kiện đi rất nhiều nơi trên thế giới.
- Tình huống này trớ trêu như một nghịch lí vì Nhĩ là một người làm công việc phải đi nhiều, vậy mà cuối đời anh lại bị buộc chặt vào giường bệnh.
- Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bờ bãi bên kia sông, quen mà lạ và anh không thể đi tới đó được dù chỉ một lần. Anh nhờ con trai thực hiện khao khát của mình, nhưng cậu bé lại để lỡ chuyến đò.
=>Việc tạo chuỗi tình huống nghịch lí như vậy tác giả nói với người đọc :
- Cuộc sống và số phận con người chứa những điều bất bình thường, những nghịch lí ngẫu nhiên ngoài ý muốn.
- Mang ý nghĩa tổng kết những trải nghiệm suy ngẫm về cuộc đời.
* Luyện tập. 
- Tóm tắt truyện 
- Đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên.
- Em nhận xét ý nghĩa của đoạn văn đó trong tác phẩm?
 	* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 
4. Củng cố: 
-Tóm tắt nội dung văn bản.
- Gv dùng bảng phụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm.
5. Hướng dẫn về nhà:
	+ Học bài, tóm tắt truyện 
+ Chuẩn bị tiếp những nội dung còn lại theo các câu hỏi ở Sgk.
______________________________________________
Ngày soạn: 15/03/2013
Giảng:
TIẾT 137: (HDĐT) BẾN QUÊ 
TIẾT 2
___ Nguyễn Minh Châu___
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs tiếp tục tìm hiểu, cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người tác giả gửi gắm trong truyện.
1. Kiến thức:
- Những tình huống nghịch lý, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
- Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều bình dị xung quanh ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lý sâu sắc.
- Nhận biết và phân tích những hình ảnh đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lý nhân vật, hình ảnh biểu tượng .. . trong truyện.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk.
- HS: Chuẩn bị bài.
- Phương pháp:Phân tích, bình.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số: 9B
2. Kiểm tra. 
-Tóm tắt nội dung truyện “Bến quê”.
3. Bài mới.	
Giờ trước tâ đã tìm hiểumột phần văn bản “Bến quê ” còng chän kh«ng gian vµ thêi gian vµo nh÷ng ngµy sang thu ë quª h­¬ng, còng göi g¾m tr¶i nghiÖm vµ triÕt lÝ, BÕn quª lµ mét truyÖn ng¾n gi¶n dÞ víi t×nh huèng vµ c¸ch kÓ rÊt ®éc ®¸o, thó vÞ.
	* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Cảnh vật thiên nhiên trong buổi sáng đầu thu qua cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ hiện ra ntn ?
Cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào? Có tác dụng gì?
Từ sự cảm nhận ấy em hiểu gì về nhân vật Nhĩ ? 
 Nhân vật Nhĩ được đặt trong mối quan hệ ntn ? 
(Gia đình- làng xóm).
Nhĩ đã hỏi Liên những gì? 
Thái độ của Liên ra sao?
Nhĩ đã cảm nhận được điều gì với mình?
-Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Liên với Nhĩ, qua thái độ, cử chỉ của chị với chồng, qua suy tư của Nhĩ với vợ Liên là người vợ như thế nào? 
Nhĩ đã cảm nhận về vợ như thế nào?
Khao khát cuối cùng của Nhĩ là gì? vì sao anh lại có khao khát đó? Nhận xét gì về tâm trạng của Nhĩ lúc này?
Để thực hiện khao khát đó, Nhĩ đã làm gì? Điều đó có thực hiện được không? Từ đây anh đã rút ra một quy luật nào nữa trong cuộc đời mỗi con người?
(Một quy luật khác được rút ra từ trải nghiệm của Nhĩ là sự cách biệt khác nhau giữa các thế hệ già, trẻ, cha con: Dù rất thương nhau nhưng đâu dễ hiểu nhau. Làm thế nào để các thế hệ thật hiểu nhau, bổ sung cho nhau đem lại niềm vui cho nhau khi chưa muộn).
Hành động kì quặc của Nhĩ là gì?
 Ý nghĩa của hành động ấy?
Nhận xét về nghệ thuật, nội dung của truyện? 
 Hs đọc to ghi nhớ. 
 * Hoạt động 3: Luyện tập. 
 HS thảo luận.
 GV gợi ý: 
 Tả bằng lăng, con sông, bờ bãi bến sông : Tinh tế, rất đẹp với nhiều tính từ chỉ màu sắc biểu cảm.
II. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.
2. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.
a. Cảnh vật, thiên nhiên.
- Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa thưa thớt nhưng đậm sắc hơn
- Dòng sông màu đỏ nhạt như rộng thêm ra.
-Vòm trời như cao hơn.
- Bờ bãi màu vàng thau xen màu xanh non.
=>Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Nhĩ, từ gần đến xa. Tạo thành không gian có chiều sâu, rộng.
 Cảnh vật được cảm nhận một cách tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó.
- Nhĩ giờ đây cảm thấy tha thiết và yêu cuộc sống.
b. Hình ảnh những con người quê hương với suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.
- Với Liên (Vợ Nhĩ).
Hỏi:
 + “Đêm qua em có nghe thấy gì không”?
 + “Hôm nay là ngày mấy”?
Liên im lặng, né tránh.
=>Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra mình chẳng còn sống đựơc bao lâu nữa. Anh phải đối mặt với hoàn cảnh bi đát, không lối thoát.
+ Liên nói:
- Anh cứ yên tâm...
- Có hề sao đâu...
Chị âu yếm, vuốt ve bên vai chồng.
+ Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc áo vá, “Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm...mà em vẫn nín thinh”.
...Cũng như cánh bãi bồi, tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên vẹn những nét tần tảo và chịu đựng hi sinh từ đời xưa....
=> Nhĩ càng thấu hiểu vợ với lòng biết ơn sâu sắc và cảm động. Liên thương yêu chồng, tần tảo, hi sinh vì chồng con.Nhĩ đã tìm thấy chỗ dựa và sức mạnh tinh thần chính là từ tổ ấm gia đình. Hình ảnh so sánh thật là sát hợp.
* Khao khát của Nhĩ:
 Đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. Đây chính là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, sâu xa trong cuộc sống chen vào những ân hận, xót xa. Như có cái gì không phải với quê hương, với tuổi trẻ của mình.
- Nhờ con sang sông, đứa con bị cuốn hút vào đám cờ thế bên đường nên để lỡ chuyền đò duy nhất trong ngày.
=>Nhĩ không giận con vì biết nó chưa hiểu ý mình. Anh rút ra quy luật: Đời người thật khó tránh được những điều vòng vèo hoặc chùng chình.
* Hành động kì quặc của Nhĩ:
- Giơ cánh tay gầy khoát khoát như đang khẩn thiết ra hiệu cho một ai đó.
=>Anh muốn giục đứa con nhưng qua đó thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn trương, sống có ích đừng la cà, chùng chình dềnh dàng, vô bổ. Hãy dứt ra khỏi nó, để hướng tới những giá trị đích thực, vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
 Cốt truyện giản dị nhưng mang ý nghĩa sâu sắc, miêu tả nhân vật từ đời sống nội tâm, nhiều hình ảnh biểu tượng.
2. Nội dung:
 Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều bình dị xung quanh ta.
Ghi nhớ:
Sgk Tr108.
* Luyện tập
Bài tập 1Tr 108.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 
4. Củng cố: 
- Chủ đề của truyện này là gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài, nắm được tình huống, ý nghĩa của truyện; nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, tâm lý nhân vật.
+ Chuẩn bị bài: Những ngôi sao xa xôi.
_______________________________________________________
Ngày soạn: 15/03/2013
Giảng:
TIẾT 138: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs nắm vững hơn kiến thức Tiếng Việt đã học ở kỳ II.
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần Tiếng việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lâp văn bản.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk.
- HS: Chuẩn bị bài.
- Phương pháp: Tổng hợp.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số: 9B
2.Kiểm tra. 
	 	- Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới.	
* Hoạt động 2 : Nội dung ôn tập. 
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Nhắc lại khởi ngữ là gì? Đặc điểm của khởi ngữ?
Thế nào là thành phần biệt lập? 
Kể tên các thành phần biệt lập đã học? Nêu khái niệm về từng thành phần biệt lập?
Nêu yêu cầu của bài 1.
HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp.
- HS trình bày trước lớp.
- GV+HS nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài vào nháp.
I. Lý thuyết.
1. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
a. Khởi ngữ.
- Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với
b.Thành phần biệt lập.
- Là thành phần nằm ngoài nòng cốt câu, không tham gia vài việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
- Các thành phần biệt lập:
 + Thành phần tình thái: dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
 +Thành phần cảm thán: dùng dể bộc lộ tâm lí của người nói.
 +Thành phần gọi-đáp: dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
 +Thành phần phụ chú: dùng để bổ sung một số chi tiết cho ND chính của câu.
II. Luyện tập.
1. Bài 1Tr 109.
Các từ in đậm:
a. Là khởi ngữ: nêu đề tài dược nói đến trong câu.
b. Là thành phần tình thái.
c. Là thành phần phụ chú.
d. - Thưa ông: Là thành phần gọi-đáp
 - Vất vả quá: Là thành phần cảm thán.
2. Bài 2 Tr 110.
-Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn" Bến quê"(Có một câu chứa khởi ngữ, một câu chứa thàng phần tình thái).
3. Bài 3. 
Hãy đặt một câu có khởi ngữ và một câu có thành phần biệt lập.
VD:
 a.Tôi thì tôi không đồng ý với việc làm đó.
 b.Trời ơi! Chỉ còn có 5 phút.
	* Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 
4. Củng cố: 
 - Khắc sâu nội dung ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài, nắm vững nội dung ôn tập.
 	+ Hoàn thiện các bài tập làm trên lớp.
 	+ Ôn tập tiếp những nội dung đã học ở KHII.
___________________________________________
Ngày soạn: 15/03/2013
Giảng:
TIẾT 139: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 (tiết 2)
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs tiếp tục ôn tập, nắm vững hơn kiến thức Tiếng Việt học ở kỳ II.
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần Tiếng việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lâp văn bản.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài.
- Phương pháp: kết hợp .
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số: 9B
2.Kiểm tra. 
	- Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới.	
* Hoạt động 2 : Nội dung ôn tập. 
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
Liên kết về nội dung gồm có loại liên kết nào?
-Thế nào là liên kết chủ đề, liên kết lôgíc?
+ Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của VB; Các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.
 + Liên kết lôgíc: Các đoạn văn, các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
-Về hình thức các câu, các đoạn văn được liên kết bằng các biện pháp nào?
Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý?
Nêu điều kiện để thực hiện hàm ý?
HS lên bảng làm.
- HS đọc đoạn văn, nêu rõ sự liên kết về ND, hình thức giữa các câu.
- GV nhận xét sửa cho HS.
I. Lý thuyết.
3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Liên kết là sự gắn kết các câu văn, các đoạn văn sao cho chặt chẽ với nhau về ND và hình thức.
- Liên kết ND gồm: 
 + Liên kết chủ đề.
 +Liên kết lôgíc.
- Liên kết về hình thức: Dùng các biện pháp:
 + Phép lặp từ ngữ.
 + Phép thế.
 + Phép nối.
 + Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng.
4. Nghĩa tường minh và hàm ý.
- Nghĩa tường minh: Phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý: Phần thông báo tuy không diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- Điều kiện thực hiện hàm ý:
 + Người nói có ý thức dưa hàm ý vào trong lời nói.
 + Người nghe phải có năng lực giải đoán hàm ý.
II. Luyện tập.
1. Bài 1Tr 110.
a. Nhưng, nhưng rồi và: phép nối bằng quan hệ từ.
b. Cô bé ->Phép lặp từ vựng.
 Nó->Phép thế đại từ.
c.Thế->Phép thế"Bây giờ cao sang rồichúng tôi nữa".
2. Bài 3 Tr 111.
3. Bài 1Tr 111.
- Câu: Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi.
->Hàm ý: Địa ngục là chỗ của các ông, bọn nhà giàu bất chính.
4. Bài 2 Tr 111.
- Người nói cố ý vi phạm phương châm hội thoại.
a. Phương châm quan hệ.
b. Phương châm về lượng.
 	* Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố: 
 - Dùng bảng phụ hệ thống toàn bộ kiến thức Tiếng Việt lớp 9.
 5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài, nắm vững nội dung ôn tập.
 	+ Hoàn thiện các bài tập làm trên lớp.
 	+ Ôn tập tiếp những nội dung đã học ở KHII. 
+ Chuẩn bị kĩ dàn ý đề bài SGK 112 ,giờ sau luyện nói.
______________________________________
Ngày soạn: 15/03/2013
Giảng:
TIẾT 140: LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN
 VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp Hs nắm vững hơn những kiến thức về bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Rèn luyện kỹ năng nói trước tập thể.
1. Kiến thức:
- Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một bài thơ, đoạn thơ. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng lập ý và cách dẫn dắtvấn đề khi nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Trình bày miệng một cách mạch lạcnhững cảm nhận, đánh giá của mình về một bài thơ, đoạn thơ.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu Sgk.
- Phương pháp: Luyện nói.
C. Tiến trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số: 9B
2. Kiểm tra. 
(Kiểm tra 15 phút).
Đề bài
Trình bày bố cục chung của kiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ ?
	Đáp án chấm:
	Bố cục chung của kiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ :
 a. Mở bài : 
Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nhận xét đánh giá của mình.
 b. Thân bài: 
Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá của mình vè nội dung nghẹ thuật của bài thơ.
 c. Kết bài:
	Khái quát giá trị, ý nghĩa của bài thơ, đoạn thơ.
3. Bài mới.	
*Hoạt động 2: Nội dung bài học.
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
 Đọc đề bài?
Xác định kiểu đề?
Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS và gọi HS lần lượt trình bày từng ý.
- Hs khác nhận xét.
GV hướng dẫn HS thống nhất 1 bài nói hoàn chỉnh.
1. Yêu cầu với người nói:
- Nói to, rõ ràng tự nhiên.
- Nói rõ từng phần trong bố cục bài văn và từng câu nêu luận điểm.
2. Yêu cầu với người nghe:
- Nghe, nhận xét được bài nói của bạn.
 + Bố cục bài nói.
 + Cách trình bày luận điểm, cách diễn đạt.
 + ND bài nói.
I. Đề bài: 
 “Bếp lửa sưởi ấm một đời - Bàn về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt”.
1.Tìm hiểu đề.
- Kiểu bài:Nghị luận về một bài thơ.
- Vấn đề cần nghị luận:Tình cảm bà cháu.
- Cách nghị luận: Xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với bài thơ.
2.Tìm ý.
 -Tình cảm gia đình, tình yêu hương nói chung trong các bài thơ đã học
 - Tình yêu hương với nét riêng trong“Bếp lửa”.
II. Luyện nói trên lớp.
1. Dẫn vào bài.
- Bằng Việt là một nhà thơ trẻ nổi tiếng vào những năm 60.Thơ của Bằng Việt thiên về việc táI hiện những kỉ niệm tuổi thơ, mà BT “Bếp lửa”được coi là một trong những thành công đáng kể nhất.
 2. Nội dung nói.
- H/ả đầu tiên đc tác giả táI hiện là h/ả 1 bếp lửa ở làng quê Việt Nam thời thơ ấu:
 “Một ếp lửa chờn vờn 
 ...biết mấy nắng mưa”
- HS nên khai thác từ “Chờn vờn, ấp iu”
- Kỉ niệm về thời thơ ấu thường là rất xa xưa,nhưng bao giờ cũng có vẻ đẹp in sáng nguyên sơ, do đó nó thường có sức sống ám ảnh in tâm hồn:
 “Lên bốn tuổi ...
 sống mũi còn cay”
-Tiếp theo là kỷ niệm đầy ắp âm thanh,ánh sáng:
 “Tám năm ròng
 Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
 .. cánh đồng xa?
-Tiếp nữa là là hình ảnh bếp lửa gắn với những biến cố lớn của đất nước và ngọn lửa cụ thể từ cái bếp lửa đã trở thành biểu tượng của ánh sáng và niềm tin.
 “Rồi sớm rồi chiều ....
 ..niềm tin dai dẳng
- H/ả bếp lửa đã trở thành một biểu tượng của quê hương đất nước trong đó người bà vừa là người nhen lửa vừa là ng giữ lửa:
 “Lận đận đời bà biết ....
 Ôi kỳ lạ và .
- Cuối cùng, nhà thơ rút ra một bài học đạo lí về mối quan hệ hữu cơ giữa quá khứ và hiện tại.
 Giờ cháu đã đi xa
 .lên chưa?
 * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
 4. Củng cố: 
 - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, cách diễn đạt và kĩ năng nói của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài, ôn lại cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
 	+ Soạn: Những ngôi sao xa xôi.
_______________________________________
Ngày 25 tháng 03 năm 2013	
Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 29.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 tuan 29(3).doc