Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN

 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,

 QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1. Kiến thức: Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,tầm quan trọng của v/đề bảo vệ,chăm sóc trẻ em.

 2. Kỹ năng: - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng .

 - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.

 3. Thái độ: Giúp học sinh cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng

B. CHUẨN BỊ:

 Gv:Những tài liệu nói về quyền trẻ em và những bức tranh tệ nạn sử dụng trẻ em làm nô lệ.

 Hs: xem trước bài mới.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.

 1.Ô.Đ.T.C.

 2. Kiểm tra bài cũ.

CH: Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân, động đất, sóng thần là ở những điểm nào?

 TL: -Gây tai họa,thiệt hại cho con người.

 -C/t hạt nhân:cố ý hủy diệt con người.

 3. Bài mới.

(Gtb)Trẻ em VN cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc,nuôi dưỡng,giáo dục nhưng đồng thời cũng gặp không ít những thách thức,những cản trở ảnh hưởng xấu đến tương lai của các em.Một phần v/b “tuyên em”tại hội nghị cấp cao thế giới họp tại LHQ(Mĩ) cách đây 16 năm (1990) đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.

 

doc 8 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn:28/8/2011
Tiết 11 Ngày dạy: 30/8/2011
 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
 QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,tầm quan trọng của v/đề bảo vệ,chăm sóc trẻ em. 
 2. Kỹ năng: - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng .
 - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
 3. Thái độ: Giúp học sinh cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng 
B. CHUẨN BỊ:
 Gv:Những tài liệu nói về quyền trẻ em và những bức tranh tệ nạn sử dụng trẻ em làm nô lệ. 
 Hs: xem trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
 1.Ô.Đ.T.C.
 2. Kiểm tra bài cũ.
CH: Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân, động đất, sóng thần là ở những điểm nào?
 TL: -Gây tai họa,thiệt hại cho con người.
 -C/t hạt nhân:cố ý hủy diệt con người.
 3. Bài mới.
(Gtb)Trẻ em VN cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc,nuôi dưỡng,giáo dục nhưng đồng thời cũng gặp không ít những thách thức,những cản trở ảnh hưởng xấu đến tương lai của các em.Một phần v/b “tuyênem”tại hội nghị cấp cao thế giới họp tại LHQ(Mĩ) cách đây 16 năm (1990) đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1.
-Hướng dẫn đọc và tìm hiểu thông tin liên quan đến VB.
-Yêu cầu HS đọc chú thích.
H:Hãy nêu những nét chung về tác giả và VB?
(GV nêu lại khó khăn thế giới cuối thế kỉ XX liên quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Thuận lợi, khó khăn.
-GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.
-GV đọc mẫu một đoạn
-Gọi HS đọc phần còn lại
-Tìm hiểu các chú thích.
-G/t thêm.
+ Tăng trưởng:p/t theo hướng tốt đẹp,tiến bộ.
+ Vô gia cư:không g/đ,không nhà cửa
H:Bố cục của văn bản chia làm mấy phần? Tính liên kết chặt chẽ của văn bản?
(Dựa vào nội dung các phần để giải thích)
H:Thể loại và PTBĐ của VB này là gì ?
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc tìm hiểu chi tiết văn bản.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
H:Văn bản chỉ ra những thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới như thế nào?
H:Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ em thế giới?
H:Giải thích chế độ “apác thai”?
H: Em có nhận xét gì về cách phân tích các nguyên nhân,cách lâp luận của đoạn 1 trong văn bản?
-GV đưa tranh ảnh về nạn đói ở Nam Phi, giới thiệu một số bộ phận.
Liên hệ thực tế:
Câu hỏi: Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em trên thế giới và ở nước ta hiện nay?
- HS đọc chú thích *
VB trích Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về quyền trẻ em. 
+Hoàn cảnh: 30/09/1990
- Nghe GV h/dẫn đọc và đọc mẫu.
-HS đọc VB – Nhận xét .
-HS đọc chú thích.
- HS trả lời 
* Bố cục: 3 phần
+Sự thách thức: thực trạng cuộc sống và hiểm họa.
+Cơ hội: Khẳng định những điều kiện sống thuận lợi -> bảo vệ chăm sóc trẻ em.
+ Nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể
-Thể loại : Vb nhật dụng.
-PTBĐ: nghị luận 
(VB chính luận)
-Theo dõi Sgk.
-Hs suy luận ý từ các mục.
-Đại diện trình bày.
-(Chế độ phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo)
- Ngắn gọn nhưng nêu lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người-> đặc biệt là trẻ em. 
-Lắng nghe.
-Lắng nghe về tệ nạn buôn bán TE sau sóng thần tại In-đô-nê-xia.
-Thảo luận trả lời , nhận xét
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả : 
2. Văn bản : Xuất sứ:
+ VB trích từ bản“ tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em.” Trích trong “ Việt Nam và các văn kiện quốc tế vè quyền trẻ em” 
3. Đọc, tìm hiểu chú thích,bố cục 
-Đọc 
-Chú thích ( SGK)
- Bố cục: 3 phần. 
-Thể loại : Vb nhật dụng.
-PTBĐ: nghị luận (VB chính luận)
I. Tìm hiểu văn bản.
1. Sự thách thức.
-Thực trạng TE nhiều nước,
nhiều vùng trở thành nạn nhân của vấn đề XH.
+ Nạn nhân c/tranh,bạo lực
,khủng bố,bóc lột,lãng quên.
+Thảm họa đói nghèo,vô gia cư,dịch bệnh,ô nhiễm môi trường,mù chữ.
+Bị suy dinh dưỡng,bệnh tật “chết 40.000 cháu/ngày”.-
=> Lập luân ngắn gọn đầy đủ cụ thể . 
D. Củng cố-Dặn dò:
 - Nắm được những từ khó trong Sgk.
 - Xác định được thể loại văn bản,chia được bố cục của văn bản
Tuần 3 Ngày soạn:28/8/2011
Tiết 11 Ngày dạy: 30/8/2011
 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
 QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: -Hiểu được thực trạng của trẻ em,tầm quan trọng của trẻ em trong thế giới hiện nay.Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng.
 - Những thách thức cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc,tìm hiểu,phân tích văn bản nhật dụng-nghị luận chính trị.Phân tích văn bản nhật dụng. 
 - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 
 3. Thái độ: Có thái độ và nhiệm vụ đúng mực trước quyền trẻ em.Quan tâm và chăm sóc trẻ em.Ý thức được quyền lợi của mình.
B. CHUẨN BỊ:
 Gv:Những tài liệu nói về quyền trẻ em và những bức tranh tệ nạn sử dụng trẻ em làm nô lệ. 
 Hs: xem trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
 1.Ô.Đ.T.C.
 2. Kiểm tra bài cũ.(không)
 3. Bài mới.
(Gtb) Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp những những cơ hội, những nhiệm vụ được đặt ra để bảo vệ chăm sóc trẻ em trong tiết học này. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-Gv yêu cầu hs theo dõi mục 8,9.
H:Theo em việc bảo vệ và chăm sóc TE trong h/c bối cảnh thế giới hiện nay có điều kiện thuận lợi gì?
- Em hãy giải thích nghĩa của các từ “ Công ước,quân bị ..” ? 
Giảng:các nguyên thủ quốc gia và nhiều nhà chính trị các nước đã có nhiều cải thiện bầu c/trị thế giới,
giải trừ quân bị,một số tài nguyên to lớn được chuyển sang mục đích phi quân sự,trong đó tăng cường phúc lợi TE.
* Liên hệ thực tế:VN nói riêng và thế giới nói chung đã có những chương trình gì,q/tâm gì đối với TE?
Giảng:Đảng và nhà nước đã có những quan tâm về vấn đề trẻ em,thực hiện một số chính sách,
việc làm trong GD,mở trường cho TE câm điếc,bệnh viện nhi,trường mầm non,công viên,nhà hát,nhà xb dành cho TE,làng trẻ mồ côi SOS.
H:Trình bày suy nghĩ về điều kiện của đất nước ta hiện nay đối với trẻ em?
H:Đánh giá những cơ hội trên và nhận xét về cách lập luận của tác giả trong phần này.
-G y/c hs theo dõi mục10->17.
H: Hãy phân tích toàn diện của nội dung mục 10.
Giảng:Tại HN các nước phát triển thế giới họp tại Tô-ki-ô bàn cách xóa nợ,hoãn nợ,tăng viện trợ nhân đạo cho các nước Nam Á,bị nạn động đất,sóng thần(tổng số viện trợ hơn 5 tỉ USD;Nhật Bản 500 triệu,Mỹ 350 triệu,Ngân hàng thế giới triệu,Việt Nam 450 triệu USD 
H: Em nhận thức ntn về tầm q/trọng của vấn đề bảo việc,chăm sóc TE,về sự q/tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này?
Hoạt động 3.
Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của v/b.
H: Từ phân tích trên,hãy nêu tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,c/sóc TE và sự q/tâm của cộng đồng thế giới hện nay?
H:Em nhận xét gì về nội dung bố cục và cách trình bày các ý trong bản tuyên bố?
-Gv chốt và gọi hs đọc to ghi nhớ/Sgk.
*Tích hợp KNS: Hướng dẫn hs tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
-Xác định giá trị bản thân cần hướng tới để bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay.
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em.)
-Theo dõi mục 8,9
+Có điều kiện pháp lí.
+Tôn trọng TE.
+Công ước: Điều do nhiều nước cùng kí kết.
+Quân bị: Vũ khí- lực lượng vũ trang 
-Lắng nghe.
-Theo dõi.
-Tự do bộc lộ.
-Lắng nghe.
-Cá nhân trình bày
+Sự quan tâm của Đảng và nhà nước:Tổng bí thư thăm và tặng quà cho các cháu thiếu nhi, sự nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ chức XH vào ptrào chăm sóc bvệ trẻ em , ý thức cao của toàn dân về vđề này.
+UB chăm sóc ,bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
+Đội TNTP Hồ Chí Minh
+Các tổ chức xã hội. 
-Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ước thực hiện.
-Hs theo dõi mục 10->17.
-căn cứ vào những chi tiết để phân tích các khía cạnh:
+Vật chất.
+Tinh thần (hoàn cảnh sống).
+Giáo dục.
-Nghe giảng.
- Suy luận tổng hợp.
Bảo việc,chăm sóc TE là vấn đề có ý nghĩa toàn cầu.
-Tổng kết nội dung toàn v/b.
+B/v TE là vấn đề quan trọng.
+B/v TE thể hiện trình độ v/hóa.
+B/v TE là nhiệm vụ toàn cầu.
2. Những cơ hội.
-Đã có công ước LHQ về quyền trẻ em.
-Sự liên kết của các quốc gia cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế.
- Sự hợp tác, đoàn kết quốc tế trên nhiều lĩnh vực.
=>Cách lập luận theo lối tổng- phân- hợp đã làm nổi bật những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ước thực hiện.
3. Những nhiệm vụ.
-Cần quan tâm tới trẻ em ở toàn bộ các lĩnh vực trong cuộc sống như vật chất,tinh thần(hoàn cảnh sống),giáo dục...
=>Bảo vệ quyền lợi,chăm lo đến sự p/triển của TE là một nhiệm vụ cụ thể , toàn diện mang tính cấp thiết,có ý nghĩa toàn cầu.
III.Tổng kết.
1.Nội dung:Bảo vệ quyền lợi,chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn đề cấp bách có ý nghĩa toàn cầu.
2.Nghệ thuật:Bố cục mạch lạc,hợp lí;các ý trong bản tuyên bố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Ghi nhớ/Sgk.
D. Củng cố-Dặn dò:
 -Nắm được những từ khó trong Sgk.Bố cục.
 - Nắm được những n/vụ,những cơ hội.
 -Học thuộc ghi nhớ.Làm bài tập trong Sgk vào vở.
 - Soạn bài “Chuyện Người con gái Nam Xương”
* Ghi chú: -Phần sự thách thức hs không nhất thiết phải ghi.
 -Câu hỏi 1 phần 4 cần có câu hỏi gợi mở.
==============================================================
Tuần 3 Ngày soạn:29/8/2011
Tiết 13 Ngày dạy: 31/8/2011
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
 (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức
- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
 B. CHUẨN BỊ:
 Gv:bảng phụ,bút lông
 Hs:Xem trước bài mới.
 C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
 1.Ô.Đ.T.C.
 2. Kiểm tra bài cũ.
CH:Chúng ta đã học những phương châm hội thoại nào,cho ví dụ?
 TL: -Phương châm về lượng,chất,quan hệ,cách thức.
 - Vd: hs tự lấy.
 3. Bài mới.
(Gtb)Trong g/t khi muốn thể hiện mình là người có văn hóa thì người giao tiếp phải luôn tuân thủ các phương châm hội thoại.ngoài các p/châm đã học chúng ta còn phải tuân thủ phương châm nào khác.Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1.
Vận dụng PCHT với tình huống giao tiếp.
-Gv y/c hs đọc v/b truyện cười.
H: Câu hỏi của nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không?Vì sao?
H: Câu hỏi ấy có sử dụng đúng lúc,đúng chỗ không?Tại sao?
H: Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
H:Hãy lấy một tình huống trong cuộc sống.
-Gv chốt và gọi hs đọc to ghi nhớ/Sgk.
Chuyển ý: Những trường hợp nào không tuân thủ PCHT chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu ở phần II.
Hoạt động 2.
Nắm được những trường hợp không tuân thủ PCHT.
H: Hãy cho biết các PCHT đã học?
H: Trong các PCHT ấy thì tình huống của PCHT nào không được tuân thủ?
-Gv yêu cầu hs đọc đoạn hội thoại 2.IISGk/37 và trả lời câu hỏi.
H: Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu của An không?
H: Như vậy PCHT nào không được tuân thủ ở tình huống này?Vì sao?
-Gv y/cầu hs đọc mục 3 và yêu cầu học sinh giải thích.
H: Khi bác sĩ nói tránh để bệnh nhân yên tâm thì bác sĩ đã không tuân thủ PCHT nào?Theo em ,tại sao bác sĩ lại làm như vậy?
H: Việc tuân thủ PC về lượng của bác sĩ có chấp nhận được không?
-Gv yêu cầu hs đọc mục 4 Sgk/37.
H: Khi nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc có phải người nói tuân thủ phương châm về lượng không?
H:Theo em hiểu ý nghĩa câu này ntn?
-Hãy nêu một số cách nói tương tự khác.
-Gv chốt,gọi hs đọc to ghi nhớ.
Chuyển ý:các em sẽ tiếp tục được rèn luyện kỹ năng sử dụng PCHT qua phần III.
Hoạt động 3.
Thực hành sử dụng các PCHT.
-Gv yêu cầu HSTL.
-Gọi đại diện trình bày và nhận xét-đánh giá.
-Đọc văn bản chào 
-Thảo luận,giải thích.
-Câu hỏi của chàng rể tôn trong PCLS vì thể hiện sự qun tâm đến người khác.
-Tt suy luận.
-Câu hỏi không đúng lúc,đúng chỗ vì người khác đang ở trên cây cao phải trèo xuống.
-Tự do bộc lộ.
-Hs trao đổi,trình bày.
-Đọc to ghi nhớ.
-Lắng nghe.
-Trao đổi-liệt kê.
-Nhận định-trình bày.
-Đọc ví dụ.
-Suy luận.
+ Câu trả lời không đáp ứng yêu cầu của Ba=> không tuân thủ p/c về lượng.
-Tiếp tục g/t.
Ba không tuân thủ PCHT vì không biết chiếc máy bay đầu tiên chế tạo vào năm nào.
-Đọc vd mục 3.
-Nhận định-trình bày.
-bác sĩ tuân thủ phương châm về chất.
-Nói tránh vị sợ bệnh nhân tuyệt vọng.
-Tình huống này không tuân thủ p/c về lượng của bác sĩ.
-Chấp nhận được vì nó có lợi cho bệnh nhân lạc quan trong cuộc sống.
-Đọc ví dụ 4.
-Nhận xét.
-Nếu xét theo nghĩa tường minh thì cách nói này không tuân thủ phương châm về lượng.
-Xét theo nghĩa hàm ẩn thì vẫn tuân thủ phương châm về lượng.
-Suy luận.
-Nhắc nhở mọi người ngoài tiền bạc để duy trì c/s con người nhưng còn có mối quan hệ thiêng liêng khác.
-Thảo luận –trình bày.
Vd:Chiến tranh là c/t,rồng là rồng,Liu điu là liu điu,cóc nhái là cóc nhái.
-Đọc to ghi nhớ/Sgk.
-Thảo luận –trình bày.
-Nghe nhận xét-đánh giá.
I. Quan hệ giữa PCHT với tình huống giao tiếp.
1.Ví dụ/Sgk
-Câu hỏi của chàng rể tôn trong PCLS vì thể hiện sự quan tâm đến người khác.
-Câu hỏi sử dụng không đúng lúc,đúng chỗ vì người khác đang ở trên cây cao phải trèo xuống để trả lời.
*Khi tham gia giao tiếp phải luôn tuân thủ PCHT và phải nắm được đặc điểm của tình huồn giao tiếp.Nói với ai?Nói khi nào?Ở đâu?Nhằm mục đích gì?
2. Ghi nhớ/Sgk.
II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
-TH1:không có bằng chứng xác thực.
-TH2:cần tạo điều kiện tốt cho người khác.
-TH3:Cần nói ý hàm ẩn.
* Ghi nhớ/Sgk.
III. Luyện tập.
Bt1: Câu trả lời của bố không tuân thủ phương châm cách thức vì cậu bé 5 tuổi chưa đi học nên không thể biết được.
Bt2:Thái độ của:chân,tay,tai,mắt,miệng không tuân thủ phương châm lịch sự.
 D. Củng cố-Dặn dò:
 -Nắm được các PCHT. Vận dụng làm bài tập
 -Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm bài tập còn lại
 -Xem trước bài mới.
==================================================================
Tuần 3 Ngày soạn:31/8/2011
Tiết 14-15 Ngày dạy:2/ 9/2011
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
 VĂN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Viết được một v/b t/minh trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả(TN,con người,động vật)tuy nhiên yêu cầu t/m khoa học,chính xác,mạch lạc vẫn là chủ yếu.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năngthu thập tài liệu,hệ thống,chọn lọc tài liệu,viết văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả,gồm đủ 3 phần:MB-TB-KB.
B. CHUẨN BỊ:
 Gv:Gv ghi đề kiểm tra lên bảng.
 Hs:Giấy ,bút
 C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
 1.Ô.Đ.T.C.
 2. Gv ghi đề trên bảng.
 3.Gv giám sát hs làm bài.
 4.Gv thu bài và nhận xét giờ học.
 Đề bài: Thuyết minh về loài cây em yêu.
 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
a.MB:Giới thiệu về loài cây em yêu thích ở quê em.(1đ)
b.TB:-Thuyết minh về hình dáng.(3đ)
 -Thuyết minh về đặc điểm cấu tạo.(2đ)
 -Thuyết minh về công dụng.(3đ)
c.KB: (1đ) - Khẳng định về giá trị của loài cây đối với c/s con người.
 -T/cảm của bản thân đối với loài cây ấy.
* Lưu ý:bài viết phải kết hợp được với yếu tố mêu tả,có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
 D. Củng cố-Dặn dò:
 -Gv nhắc lại yêu cầu của bài viết. Dàn ý phần 2.
 -Làm lại đ/v vào vở bài tập.Soạn bài tiếp theo.
 ==================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_3_chuan_ktkn.doc