Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Ánh trăng

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Ánh trăng

 Văn bản: ÁNH TRĂNG

 (Nguyễn Duy)

I Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức:

-Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.

-Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố tự sự ,nghị luận trong một tác phẩm thơ hiện đại .

-Ngôn ngữ ,hình ảnh giàu suy nghĩ mang tính biểu tượng.

 2. Kĩ năng:

-Đọc –hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.

-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại .

 3. Thái độ:

- Giáo dục HS sống ân tình thủy chung với quá khứ, truyền thống “uống nư¬ớc nhớ nguồn ’’của dân tộc.

*GD môi trường :Liên hệ môi trường và tình cảm

II. Chuẩn bị :

 - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài, bảng phụ ghi bố cục bài thơ.

 - HS: Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi trong bài

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Ánh trăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần12	 Ngày soạn: 06/11/2011
Tiết 58	 Ngày dạy: 09/11/2011
 Văn bản: ÁNH TRĂNG
	 (Nguyễn Duy)
I Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
-Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
-Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố tự sự ,nghị luận trong một tác phẩm thơ hiện đại .
-Ngôn ngữ ,hình ảnh giàu suy nghĩ mang tính biểu tượng. 
 2. Kĩ năng: 
-Đọc –hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.
-Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại .
 3. Thái độ: 
- Giáo dục HS sống ân tình thủy chung với quá khứ, truyền thống “uống nước nhớ nguồn ’’của dân tộc.
*GD môi trường :Liên hệ môi trường và tình cảm 
II. Chuẩn bị :
 - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài, bảng phụ ghi bố cục bài thơ.
 - HS: Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi trong bài
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Câu hỏi: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm. Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ Tà-ôi trong đoạn thơ? 
 - Đáp án: + HS đọc thuộc lòng đoạn trích, không sai sót 
	 + Người mẹ làm việc vất vả nhưng rất yêu thương con, tình yêu thương con gắn liền với tình yêu thương bộ đội, buôn làng, đất nước...
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
.HĐ 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình.
HĐ 2:Phương pháp vấn đáp
- ? Em biết gì về nhà thơ Nguyễn Duy?
- ? Bài thơ ánh trăng được sáng tác vào thời điểm nào?
- HS dựa vào chú thích trong sgk trả lời.
- GV nhận xét và khái quát lại những nét chính về tác giả và tác phẩm
- GV hướng dẫn cách đọc:(3 khổ thơ đầu: giọng kể, nhịp trôi chảy bình thường; khổ thơ thứ 4 giọng ngỡ ngàng, cất cao,ngỡ ngàng với sự xuất hiện của vầng trăng ; 2 khổ thơ còn lại: giọng thiết tha, trầm lắng),
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp
- HS tìm hiểu phần chú thích trong sgk.
(Lưu ý chú thích : Buyn-đinh: tòa nhà cao, nhiều tầng, hiện đại.)
-? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- HS dựa vào bài soạn ở nhà trả lời. 
- GV yêu cầu lớp nhận xét và kết luận.
-GV đưa ra bảng phụ
HĐ 3:Phương pháp vấn đáp,kĩ thuật động não,phương pháp thuyết trình 
- HS đọc lại hai khổ thơ đầu.
- ?Đoạn thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt nào?
(tự sự kết hợp với trữ tình)(đoạn thơ mang dáng dấp như một lời kể ,chuyện được kể theo trình tự thời gian,dòng cảm nghĩ trữ tình của nhà thơ theo dòng tự sự này mà bộc lộ.)
-? Vầng trăng đã gắn bó với tác giả từ bao giờ? 
- ? Như vậy trong qúa khứ giữa họ đã có một mối quan hệ như thế nào?
- ?Vậy, em hiểu tri kỉ là gì?
 (Tri kỉ là hiểu biết, yêu quý nhau đến độ thân thiết)
- ? Sự gắn bó tri kỉ đó nói lên điều gì?
- ? Trăng là một hình ảnh thiên nhiên như thế nào?
- ?Như vậy, mối quan hệ tri kỉ giữa con người với vầng trăng như thế nào ?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung và bình giảng 
(Như vậy quá khứ được tái hiện với những kỉ niệm ,nghĩa tình với vầng trăng 
suốt một thời tuổi nhỏ với sông với bể cho đến những năm tháng trận mạc sâu nặng,sự gần gũi thân thiết giữa trăng và tác giả nơi chiến trường ,trăng và nhà thơ có sự gần gũi đến mức :ngỡ chẳng bao giờ quên,cái vầng tăng tình nghĩa.)
- ? Trong hồi ức của tác giả, hình ảnh đất nước như thế nào?
- HS đọc lại khổ thơ 3
- ? Vầng trăng đã gắn bó với tác giả như một người bạn tri kỉ. Vậy nguyên nhân nào đã làm cho người bạn tri kỉ ấy trở thành người dưng?
 -?Em thấy nguyên nhân đó có gần gũi với thực tế hay không? Và đó có còn là chuyện riêng của tác giả nữa không?
HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung và liên hệ thực tế
- HS đọc đoạn còn lại.
- ? Trong cuộc sống hiện đại ấy người ta nhớ đến ánh sáng của trăng khi nào?
- HS: Khi điện tắt→ nhớ đến trăng
-? Những từ ngữ nào diễn tả trăng xuất hiện đột ngột ? Em có nhận xét gì về sự xuất hiện đó? Trăng xuất hiện gợi lên cảm giác gì?
Cảm xúc của tác giả lúc đó như thế nào? Vì sao tác giả lại có cảm xúc đó?
-HS thảo luận theo cặp (2 phút)
-Đại diện các cặp trả lời,lớp nhận xét ,bổ sung 
-GV nhận xét,bổ sung,chốt ý.
(như là đồng là bể ,như là núi là rừng hiện lên trong nỗi nhớ của một con người đang sống giữ phố phường hiện đại ,cảm xúc của tác giả thiết tha có phần thành kính ở tư thế ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng ,tác giả giật mình nhận ra sự vô tình của mình)
- H:: Hình ảnh “Trăng tròn vành vạnh” gợi lên suy nghĩ gì?
-H: trăng im phăng phắc” gợi lên suy nghĩ gì?
-HS trả lời,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung,thuyết trình 
(...khổ thơ cuối bài là nơi tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng ,chiều sâu tư tưởng ,mang tính triết lí của tác phẩm con người con người có thể vô tình ,quên lãng nhưng Thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ luôn tròn đầy, bất diệt...)
HĐ 3 :Phương pháp vấn đáp,thuyết trình
-?Nghệ thuật nổi bật của bài thơ là gì?
-HS trả lời,lớp nhận xét
-GVnhận xét,bổ sung
(Kết hợp giữa tự sự và trữ tình:bài thơ có sự kết hợp giữa hình thức tự sự và chiếu sâu cảm xúc ,các sự việc ở khổ 1.2.3 bằng lặng nhưng sang khổ 4 đột ngột mở ra một bước ngoặt để nhà thơ bộc lộ cảm xúc)
( gv liên hệ về môi trường:Vầng trăng có nhiều ý nghĩa:là vẻ đẹp thiên nhiên ,tự nhiên ,là người bạn gắn bó với con người ,là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình ,cho vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng của đời sống tự nhiên )
- ? em hãy rút ra nội dung của văn bản 
- HS động não thảo luận theo cặp (1 phút)
-Đại diện các cặp trả lời 
-GV nhận xét, giáo dục học sinh về môi trường và kĩ năng sống : sống hòa hợp với thiên nhiên ,cần phải tôn trọng những điều tốt đẹp trong quá khứ ,biết sống ân tình ,thủy chung ,thái độ sống uống nước nhớ nguồn.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả - tác phẩm(sgk)
2.Đọc, tìm hiểu chú thích:
-Đọc
-Chú thích
3.Bố cục:
- Bố cục: 3 phần.
+ Hai khổ thơ đầu: Vầng trăng tình nghĩa.
+ Khổ thơ thứ ba: Trăng hóa thành người dưng.
+ Còn lại: Trăng nhắc nhở nghĩa tình.
II. Phân tích:
1.Vầng trăng tình nghĩa:
- Hồi nhỏ, hồi chiến tranh
→ Trong quá khứ vầng trăng là tri kỉ 
→ Thiên nhiên với con người hòa hợp làm một trong sáng và đẹp đẽ.
- Trăng: đẹp, trong trẻo, tươi mát
=> Con người gần gũi với trăng và có nghĩa tình sâu nặng với vầng trăng.
- Hình ảnh đất nước bình dị, hiền hòa
2. Trăng hóa thành người dưng.
- Nguyên nhân: ánh sáng của điện, gương => Cuộc sống hiện đại, gấp gáp, hối hả làm cho con người không có điều kiện gần gũi với thiên nhiên → Trăng trở thành người dưng.
→con người không có điều kiện để nhớ về quá khứ.
3. Trăng nhắc nhở tình nghĩa:
- Thình lình, đột ngột → Trăng xuất hiện bất ngờ, gợi lên cảm giác vui sướng, ngỡ ngàng.
- Rưng rưng → xúc động trước sự trở về của quá khứ với những năm tháng gian lao, bình dị.
→ Đây là cuộc gặp gỡ bất ngờ ,cảm động với vầng trăng kỉ niệm ,con người nhận ra sự vô tình của mình.
- Trăng tròn vành vạnh: quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ.
- Trăng im phăng phắc: nhắc nhở mọi người không được quên quá khứ.
II.Tổng kết: 
1. Nghệ thuật:
-Kết hợp giữa tự sự và trữ tình
-Sáng tạo nên hình ảnh thơ nhiếu tầng nghĩa
2. Nội dung
*Ghi nhớ sgk.
4 .Củng cố: 
-Giáo viên củng cố lại bài
5.Dặn dò:
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bị bài :Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 
IV.Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 58.doc